Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Người ta đóng 50 kg muối vào các túi, mỗi túi 400 g muối. Sân trước nhà Mai có chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây là:

  • A.

    $\frac{5}{6}$          

  • B.

    $\frac{2}{3}$

  • C.

    $\frac{5}{3}$          

  • D.

    $\frac{1}{3}$

Câu 2 :

Rút gọn phân số $\frac{{28}}{{42}}$ ta được phân số tối giản là:

  • A.

    $\frac{{14}}{{21}}$

  • B.

    $\frac{4}{7}$

  • C.

    $\frac{6}{7}$          

  • D.

    $\frac{2}{3}$

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức 4 x 2 024 x 25 là:

  • A.

    202 400

  • B.

    20 240

  • C.

    2 024 000      

  • D.

    404 800

Câu 4 :

Cân lần lượt các gói bánh xốp, kẹo chanh, kẹo cam, bánh quy, ta được dãy số liệu sau: 250 g, 180 g, 160 g, 370g. Trung bình mỗi gói bánh kẹo nêu trên cân nặng bao nhiêu gam?

  • A.

    240 g

  • B.

    225 g

  • C.

    245 g

  • D.

    230 g

Câu 5 :

Người ta đóng 50 kg muối vào các túi, mỗi túi 400 g muối. Sau đó xếp các túi muối vào các thùng, mỗi thùng 25 gói. Vậy số thùng để đóng hết số muối trên là:

  • A.

    5 thùng          

  • B.

    12 thùng        

  • C.

    18 thùng        

  • D.

    20 thùng

Câu 6 :

Sân trước nhà Mai có chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bố Mai muốn sử dụng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm để lát nền sân. Hỏi bố Mai cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch loại đó để vừa đủ lát kín nền sân. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

  • A.

    672 viên

  • B.

    168 viên

  • C.

    525 viên

  • D.

    1 050 viên

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây là:

  • A.

    $\frac{5}{6}$          

  • B.

    $\frac{2}{3}$

  • C.

    $\frac{5}{3}$          

  • D.

    $\frac{1}{3}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên là $\frac{{10}}{6}$ hay $\frac{5}{3}$.

Câu 2 :

Rút gọn phân số $\frac{{28}}{{42}}$ ta được phân số tối giản là:

  • A.

    $\frac{{14}}{{21}}$

  • B.

    $\frac{4}{7}$

  • C.

    $\frac{6}{7}$          

  • D.

    $\frac{2}{3}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cách rút gọn phân số:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{{28}}{{42}} = \frac{{28:14}}{{42:14}} = \frac{2}{3}$

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức 4 x 2 024 x 25 là:

  • A.

    202 400

  • B.

    20 240

  • C.

    2 024 000      

  • D.

    404 800

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm với nhau.

Lời giải chi tiết :

4 x 2 024 x 25 = (4 x 25) x 2 024 = 100 x 2 024 = 202 400

Câu 4 :

Cân lần lượt các gói bánh xốp, kẹo chanh, kẹo cam, bánh quy, ta được dãy số liệu sau: 250 g, 180 g, 160 g, 370g. Trung bình mỗi gói bánh kẹo nêu trên cân nặng bao nhiêu gam?

  • A.

    240 g

  • B.

    225 g

  • C.

    245 g

  • D.

    230 g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cân nặng trung bình của mỗi gói = Tổng cân nặng của các gói : số gói

Lời giải chi tiết :

Trung bình mỗi gói bánh kẹo nêu trên cân nặng số gam là:

               (250 + 180 + 160 + 370) : 4 = 240 (g)

Câu 5 :

Người ta đóng 50 kg muối vào các túi, mỗi túi 400 g muối. Sau đó xếp các túi muối vào các thùng, mỗi thùng 25 gói. Vậy số thùng để đóng hết số muối trên là:

  • A.

    5 thùng          

  • B.

    12 thùng        

  • C.

    18 thùng        

  • D.

    20 thùng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đổi 50 kg sang đơn vị gam

- Tìm số túi muối đóng được

- Tìm số thùng muối

Lời giải chi tiết :

Đổi: 50 kg = 50 000 g

Số túi muối đóng được là: 50 000 : 400 = 125 (túi)

Số thùng muối là: 125 : 25 = 5 (thùng)

Câu 6 :

Sân trước nhà Mai có chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bố Mai muốn sử dụng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm để lát nền sân. Hỏi bố Mai cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch loại đó để vừa đủ lát kín nền sân. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

  • A.

    672 viên

  • B.

    168 viên

  • C.

    525 viên

  • D.

    1 050 viên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích sân = chiều dài x chiều rộng

- Tìm diện tích viên gạch = cạnh x cạnh

- Tìm số viên gạch cần mua

Lời giải chi tiết :

Diện tích sân nhà Mai là: 14 x 12 = 168 (m2) = 16 800 dm2

Diện tích mỗi viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2)

Bố Mai cần chuẩn bị số viên gạch là: 16 800 : 16 = 1 050 (viên gạch)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

a) Áp dụng công thức: a x b - a x c = a x (b – c)

b) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết :

a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694 = 183 x (12 694 – 2 694)

                                                 = 183 x 10 000

                                                 = 1 830 000
b) 850 x 126 + 126 x 150 + 310 = 126 x (850 + 150) + 310

                                                    = 126 x 1 000 + 310

                                                   = 126 000 + 310

                                                   = 126 310

Phương pháp giải :

- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh

- Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{{15}}{{16}} < 1\,,\,\,\frac{{21}}{{32}} < 1\,,\,\,\frac{5}{8}\, < 1$  ; $\frac{3}{2} > 1$

$\frac{{15}}{{16}} = \frac{{15 \times 2}}{{16 \times 2}} = \frac{{30}}{{32}}$

$\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{20}}{{32}}$

Ta có $\frac{{30}}{{32}} > \frac{{21}}{{32}} > \frac{{20}}{{32}}$ nên $\frac{{15}}{{16}} > \frac{{21}}{{32}} > \frac{5}{8}$

Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{3}{2}$; $\frac{{15}}{{16}}$ ;  $\frac{{21}}{{32}}$ ; $\frac{5}{8}$

Phương pháp giải :

- Tìm giá tiền của 1 kg táo

- Tìm số kg táo mua được

Lời giải chi tiết :

Giá tiền của 1 ki-lô-gam táo là:

186 000 : 3 = 62 000 (đồng)

Nếu chị Hà có 310 000 đồng thì mua được số ki-lô-gam táo loại đó là:

310 000 : 62 000 = 5 (kg)

Đáp số: 5 kg táo

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài = (tổng + hiệu) : 2

- Chiều rộng = Nửa chu vi – chiều dài

- Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng

- Số kg khoai thu được = Diện tích thửa ruộng : 36 x 95

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của thửa ruộng là:

(102 + 6) : 2 = 54 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng là:

54 – 6 = 48 (m)

Diện tích thửa ruộng là:

54 x 48 = 2 592 (m2)

Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam khoai là:

2 592 : 36 x 95 = 6 840 (kg)

Đáp số: 6 840 kg khoai

 

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.