Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 5 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 chục nghìn, 7 trăm, 6 đơn vị là:

  • A.

    530 090 706

  • B.

    530 900 706

  • C.

    503 090 706

  • D.

    503 090 076

Câu 2 :

Hình ảnh nào biểu thị phân số $\frac{1}{2}$?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Câu 3 :

Rút gọn phân số $\frac{{64}}{{72}}$ ta được phân số tối giản là:

  • A.

    $\frac{{16}}{{18}}$         

  • B.

    $\frac{8}{9}$          

  • C.

    $\frac{5}{8}$          

  • D.

    $\frac{7}{9}$

Câu 4 :

Hình vẽ dưới đây có số hình bình hành là:

  • A.

    6 hình

  • B.

    8 hình

  • C.

    9 hình

  • D.

    10 hình

Câu 5 :

Một cửa hàng có 112 m vải. Hôm qua cửa hàng bán được $\frac{3}{7}$ số mét vải. Hôm nay, cửa hàng bán được $\frac{1}{4}$ số mét vải. Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

  • A.

    76 m

  • B.

    48 m

  • C.

    36 m

  • D.

    64 m

Câu 6 :

Một tấm gỗ hình chữ nhật có diện tích là $\frac{7}{8}$ m2 và chiều rộng là $\frac{3}{4}$ m. Tính chu vi của tấm gỗ đó.

  • A.

    $\frac{{13}}{4}$ m

  • B.

    $\frac{{13}}{8}$ m

  • C.

    $\frac{{23}}{{12}}$ m

  • D.

    $\frac{{23}}{6}$ m

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính

31 659 x 17                                                  

115 669 : 37

Câu 2 :

Tính

$\frac{5}{{11}} - \frac{{11}}{{33}} = .......................................................$                $\frac{5}{{18}}:\frac{7}{6} = ..........................................................$

$\frac{7}{{12}} + \frac{3}{4} \times \frac{2}{9} = .....................................................$           

$\frac{1}{4} + \frac{5}{{24}}:\frac{2}{3} = ........................................................$

Câu 3 :

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:

Biểu đồ cho biết số kg sách báo cũ của các lớp khối Bốn quyên góp ủng hộ học sinh vùng cao.

a) Có ….. lớp quyên góp trên 20 kg sách báo cũ. Đó là các lớp ……….

b) Trung bình mỗi lớp quyên góp được …………… kg sách báo cũ.

Câu 4 :

Trong thùng có 126 quả táo. Người ta lấy ra $\frac{5}{7}$ số quả táo trong thùng để chia vào 6 hộp. Hỏi 24 hộp như vậy có bao nhiêu quả táo?

Câu 5 :

Tính bằng cách thuận tiện.

87 x 16 293 – 87 x 6 293                                        

$\frac{9}{{14}} \times \frac{3}{7} + \frac{3}{7} \times \frac{5}{{14}} - \frac{2}{7}$

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 5 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 chục nghìn, 7 trăm, 6 đơn vị là:

  • A.

    530 090 706

  • B.

    530 900 706

  • C.

    503 090 706

  • D.

    503 090 076

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách viết số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số gồm 5 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 chục nghìn, 7 trăm, 6 đơn vị là 530 090 706.

Câu 2 :

Hình ảnh nào biểu thị phân số $\frac{1}{2}$?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình ảnh biểu thị phân số $\frac{1}{2}$ là D.

Câu 3 :

Rút gọn phân số $\frac{{64}}{{72}}$ ta được phân số tối giản là:

  • A.

    $\frac{{16}}{{18}}$         

  • B.

    $\frac{8}{9}$          

  • C.

    $\frac{5}{8}$          

  • D.

    $\frac{7}{9}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

Lời giải chi tiết :

$\frac{{64}}{{72}} = \frac{{64:8}}{{72:8}} = \frac{8}{9}$

Câu 4 :

Hình vẽ dưới đây có số hình bình hành là:

  • A.

    6 hình

  • B.

    8 hình

  • C.

    9 hình

  • D.

    10 hình

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ bên có 9 hình bình hành.

Câu 5 :

Một cửa hàng có 112 m vải. Hôm qua cửa hàng bán được $\frac{3}{7}$ số mét vải. Hôm nay, cửa hàng bán được $\frac{1}{4}$ số mét vải. Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

  • A.

    76 m

  • B.

    48 m

  • C.

    36 m

  • D.

    64 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Số mét vải hôm qua cửa hàng bán được = Số mét vải cửa hàng có x $\frac{3}{7}$

- Số mét vải hôm nay cửa hàng bán được = Số mét vải cửa hàng có x $\frac{1}{4}$

- Tìm tổng số mét vải cửa hàng bán được trong 2 ngày

Lời giải chi tiết :

Số mét vải hôm qua cửa hàng bán được là $112 \times \frac{3}{7} = 48$ (m)

Số mét vải hôm nay cửa hàng bán được là $112 \times \frac{1}{4} = 28$ (m)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là 48 + 28 = 76 (m)

Câu 6 :

Một tấm gỗ hình chữ nhật có diện tích là $\frac{7}{8}$ m2 và chiều rộng là $\frac{3}{4}$ m. Tính chu vi của tấm gỗ đó.

  • A.

    $\frac{{13}}{4}$ m

  • B.

    $\frac{{13}}{8}$ m

  • C.

    $\frac{{23}}{{12}}$ m

  • D.

    $\frac{{23}}{6}$ m

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài tấm gỗ = diện tích : chiều rộng

- Chu vi tấm gỗ = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết :

Chiều dài tấm gỗ là: $\frac{7}{8}:\frac{3}{4} = \frac{7}{6}$ (m)

Chu vi của tấm gỗ đó là: $\left( {\frac{7}{6} + \frac{3}{4}} \right) \times 2 = \frac{{23}}{6}$ (m)

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính

31 659 x 17                                                  

115 669 : 37

Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Tính

$\frac{5}{{11}} - \frac{{11}}{{33}} = .......................................................$                $\frac{5}{{18}}:\frac{7}{6} = ..........................................................$

$\frac{7}{{12}} + \frac{3}{4} \times \frac{2}{9} = .....................................................$           

$\frac{1}{4} + \frac{5}{{24}}:\frac{2}{3} = ........................................................$

Phương pháp giải :

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

$\frac{5}{{11}} - \frac{{11}}{{33}} = \frac{{15}}{{33}} - \frac{{11}}{{33}} = \frac{4}{{33}}$                       

$\frac{5}{{18}}:\frac{7}{6} = \frac{5}{{18}} \times \frac{6}{7} = \frac{{5 \times 6}}{{6 \times 3 \times 7}} = \frac{5}{{21}}$

$\frac{7}{{12}} + \frac{3}{4} \times \frac{2}{9} = \frac{7}{{12}} + \frac{1}{6} = \frac{7}{{12}} + \frac{2}{{12}} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}$     

$\frac{1}{4} + \frac{5}{{24}}:\frac{2}{3} = \frac{1}{4} + \frac{5}{{24}} \times \frac{3}{2} = \frac{1}{4} + \frac{5}{{16}} = \frac{4}{{16}} + \frac{5}{{16}} = \frac{9}{{16}}$

Câu 3 :

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:

Biểu đồ cho biết số kg sách báo cũ của các lớp khối Bốn quyên góp ủng hộ học sinh vùng cao.

a) Có ….. lớp quyên góp trên 20 kg sách báo cũ. Đó là các lớp ……….

b) Trung bình mỗi lớp quyên góp được …………… kg sách báo cũ.

Phương pháp giải :

Dựa vào thông tin trên biểu đồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

a) Có 2 lớp quyên góp trên 20 kg sách báo cũ. Đó là các lớp 4A2, 4A3.

b) Trung bình mỗi lớp quyên góp được (20 + 24 + 22 + 19 + 20) : 5 = 21 kg sách báo cũ.

Câu 4 :

Trong thùng có 126 quả táo. Người ta lấy ra $\frac{5}{7}$ số quả táo trong thùng để chia vào 6 hộp. Hỏi 24 hộp như vậy có bao nhiêu quả táo?

Phương pháp giải :

- Tìm $\frac{5}{7}$ số quả táo trong thùng = Số táo trong thùng x $\frac{5}{7}$

- Tìm số táo trong mỗi hộp = $\frac{5}{7}$ số quả táo trong thùng : 6

- Tìm số quả táo trong 24 hộp = số táo trong mỗi hộp x 24

Lời giải chi tiết :

$\frac{5}{7}$ số quả táo trong thùng là:

$126 \times \frac{5}{7} = 90$ (quả táo)

Số quả táo trong mỗi hộp là:

90 : 6 = 15 (quả)

24 hộp như vậy có bao nhiêu quả táo là:

15 x 24 = 360 (quả)

Đáp số: 360 quả táo

Câu 5 :

Tính bằng cách thuận tiện.

87 x 16 293 – 87 x 6 293                                        

$\frac{9}{{14}} \times \frac{3}{7} + \frac{3}{7} \times \frac{5}{{14}} - \frac{2}{7}$

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức:

a x b – a x c = a x (b – c)

a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết :

87 x 16 293 – 87 x 6 293 = 87 x (16 293 – 6 293)

                                         = 87 x 10 000

                                         = 870 000                     

$\frac{9}{{14}} \times \frac{3}{7} + \frac{3}{7} \times \frac{5}{{14}} - \frac{2}{7} = \frac{3}{7} \times \left( {\frac{9}{{14}} + \frac{5}{{14}}} \right) - \frac{2}{7} = \frac{3}{7} \times 1 - \frac{2}{7} = \frac{1}{7}$

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3

Đã tô màu (frac{4}{7}) hình nào dưới đây?... Có hai xe chở (frac{7}{4}) tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai (frac{3}{8}) tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:...

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đã tô màu \(\frac{5}{8}\) hình nào dưới đây? Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)? Cô Hoa nhập về cửa hàng 7 tạ vải thiều đựng trong 35 thùng như nhau. Cô đã bán được 18 thùng vải thiều. Vậy khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại là:

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5

Hồng nói hai phân số \(\frac{{48}}{{92}}\)và \[\frac{{36}}{{69}}\] bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng nhau. Em hãy cho biết bạn nào nói đúng? . Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng \(\frac{9}{8}\) số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ? Một tổ sản xuất có 25 công nhân. Tháng thứ nhất tổ đó làm được 954 sản phẩm, tháng thứ hai làm được 821 sản phẩm, tháng thứ ba làm được 1 350 sản phẩm. Hỏi trong cả ba tháng đó trung bình mỗi công nhân của tổ đó làm được ba

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

Hiền mua một cuốn sách khoa học. Hiền tính nếu mỗi ngày đọc 15 trang sách thì trong 2 tuần sẽ đọc xong cuốn sách đó ... Lớp 4A có 38 học sinh. Mỗi học sinh đóng 20 000 đồng tiền quỹ lớp. Cả lớp thống nhất dùng 5/8 số tiền đó để mua sách vở

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Kết nối tri thức

Đã tô màu $frac{3}{5}$ hình nào dưới đây? Phân số thích hợp điền vào chỗ trống $frac{{2 times 7 times 13 times 5}}{{13 times 5 times 9 times 7}} = frac{{......}}{{......}}$ là Rút gọn phân số $frac{{81}}{{189}}$ ta được phân số tối giản là Sắp xếp các phân số $frac{{15}}{{18}};frac{3}{2};frac{5}{2};frac{5}{7}$ theo thứ tự từ lớn đến bé là

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt từ cơ bản đến nâng cao, bứt phá điểm 9,10. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.