Đề thi học kì 1 Toán 11 - Đề số 5

Đề bài

Câu 1 :

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên bé hơn $1000$. Xác suất để số đó chia hết cho $5$ là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{5}\)

  • B.

    \(\dfrac{{201}}{{1000}}\)      

  • C.

    \(\dfrac{{200}}{{999}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{199}}{{999}}\)

Câu 2 :

Cho đường thẳng $d$  và mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ . Một mặt phẳng $\left( \beta  \right)$  chứa $d$ và cắt $\left( \alpha  \right)$ theo giao tuyến là đường thẳng $d'$ . Giao điểm của $d$  và $d'$  là $A$ . Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A.

    Điểm $A$  thuộc mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ 

  • B.

    Điểm $A$  thuộc mặt phẳng $\left( \beta  \right)$ 

  • C.

    Điểm $A$  là giao điểm của $d$  và $\left( \alpha  \right)$ 

  • D.

    Điểm $A$  là giao điểm của $d'$  và $\left( \beta  \right)$ 

Câu 3 :

Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D',AC$ và $BD$ cắt nhau tại $O,A'C'$ và $B'D'$ cắt nhau tại $O'$ . Các điểm $M,N,P$  theo thứ tự là trung điểm của $AB,BC,O'B'$. Khi đó thiết diện do mặt phẳng $\left( {MNP} \right)$  cắt hình lập phương sẽ là đa giác có số cạnh là bao nhiêu?

  • A.

    $3$ 

  • B.

    $4$ 

  • C.

    $5$

  • D.

    $6$ 

Câu 4 :

Số chữ cái có tâm đối xứng trong tên trường “ TRÍ ĐỨC” là :

  • A.

    0

  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    3
Câu 5 :

Cho hai điểm \(M\left( { - 1;4} \right),M'\left( { - 4;5} \right)\). Phép vị tự tỉ số $k = 2$ biến $M$ thành $M'$  có tâm là điểm nào sau đây?

  • A.

    \(I\left( {1;3} \right)\) 

  • B.

    \(I\left( { - 2;3} \right)\) 

  • C.

    \(I\left( {2;3} \right)\)

  • D.

    \(I\left( {2; - 3} \right)\) 

Câu 6 :

Giả sử phép đồng dạng \(F\) biến tam giác \(ABC\) thành tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\). Giả sử \(F\) biến trung tuyến \(AM\) của \(\Delta ABC\) thành đường cao \({A_1}{M_1}\) của \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) là tam giác đều

  • B.

    \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) là tam giác cân tại \({A_1}\) .

  • C.

    \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) là tam giác vuông tại \({B_1}\).

  • D.

    \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) là tam giác vuông tại \({C_1}\).

Câu 7 :

Cho đa giác đều 12 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 12 đỉnh của đa giác. Xác  suất để 3 đỉnh được chọn tạo thành tam giác đều là :

  • A.

    \(P = \dfrac{1}{{14}}.\)

  • B.

    \(P = \dfrac{1}{{220}}.\)

  • C.

    \(P = \dfrac{1}{4}.\)

  • D.

    \(P = \dfrac{1}{{55}}.\)

Câu 8 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho phép quay tâm $O$ biến điểm \(A\left( {1;0} \right)\) thành điểm \(A'\left( {0;1} \right)\). Khi đó nó biến điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) thành điểm:

  • A.

    \(M'\left( { - 1; - 1} \right)\) 

  • B.

    \(M'\left( {1;1} \right)\) 

  • C.

    \(M'\left( { - 1;1} \right)\) 

  • D.

    \(M'\left( {1;0} \right)\) 

Câu 9 :

Một đội văn nghệ chuẩn bị được $2$ vở kịch, $3$ điệu múa và $6$  bài hát. Tại hội diễn, mỗi đội chỉ được trình bày \(1\)  vở kịch, $1$ điệu múa và \(1\)  bài hát. Hỏi đội văn nghệ trên có bao nhiêu cách chọn chương trình diễn, biết chất lượng các vở kịch, các điệu múa, các bài hát là như nhau?

  • A.

    $11$   

  • B.

    $36$

  • C.

    $25$

  • D.

    $18$

Câu 10 :

Trong mp\(\left( \alpha  \right)\), cho bốn điểm \(A,B,C,D\) trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Điểm \(S \notin mp\left( \alpha  \right)\). Có mấy mặt phẳng tạo bởi \(S\) và hai trong số bốn điểm nói trên?

  • A.

    $4$.

  • B.

    $5$.

  • C.

    $6$.

  • D.

    $8$.

Câu 11 :

Tìm hệ số của ${x^{12}}$ trong khai triển ${\left( {2x - {x^2}} \right)^{10}}.$

  • A.

    $C_{10}^8.$                        

  • B.

    $C_{10}^2{.2^8}.$                       

  • C.

    $C_{10}^2.$                    

  • D.

    $ - \,C_{10}^2{.2^8}.$

Câu 12 :

Mọi phép dời hình cũng là phép đồng dạng tỉ số

  • A.

    $k = 1$ 

  • B.

    $k = -1$ 

  • C.

    $k = 0$ 

  • D.

    $k = 3$ 

Câu 13 :

Hai mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ và $\left( \beta  \right)$ cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng $d$. Hai đường thẳng $a,b$ lần lượt nằm trong $\left( \alpha  \right),\left( \beta  \right)$  và đều cắt đường thẳng $d$. Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    Giao điểm của $a$ và $d$ là giao điểm của $a$ và mặt phẳng $\left( \beta  \right)$ 

  • B.

    Giao điểm của $b$ và $d$ là giao điểm của $b$ và mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ 

  • C.

    Giao điểm của $b$ và mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$  nằm ngoài đường thẳng $d$ 

  • D.

    Giao điểm của $a$ và mặt phẳng $\left( \beta  \right)$  luôn nằm trên đường thẳng $d$

Câu 14 :

Cho hình chóp $S.ABCD$ . Gọi $M,N$ là hai điểm lần lượt thuộc cạnh $AB$  và \(CD;\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng đi qua $MN$  và song song với $SA$ . Tìm điều kiện của $MN$  để thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mp\(\left( \alpha  \right)\) là một hình thang.

  • A.

    $MN$  và $BC$  đồng phẳng

  • B.

    $MN$  và $BC$  song song với nhau

  • C.

    $ABCD$  là hình thang và $MN$  là đường trung bình của hình thang $ABCD$ 

  • D.

    Đáp án khác

Câu 15 :

Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có công bội \(q > 0\) . Biết \({u_2} = 4;{u_4} = 9\) .

  • A.

    \({u_1} =  - \dfrac{8}{3};q = \dfrac{3}{2}\)

  • B.

    \({u_1} = \dfrac{8}{3};q = \dfrac{3}{2}\)

  • C.

    \({u_1} =  - \dfrac{5}{3};q = \dfrac{3}{2}\)

  • D.

    \({u_1} = \dfrac{5}{3};q = \dfrac{3}{2}\)

Câu 16 :

Đồ thị hàm số \(y = \tan x\) luôn đi qua điểm nào dưới đây?

  • A.

    \(O\left( {0;0} \right)\)

  • B.

    \(M\left( {0;1} \right)\)

  • C.

    \(N\left( {\dfrac{\pi }{2};0} \right)\)

  • D.

    \(P\left( {1;0} \right)\)

Câu 17 :

Cho dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\)  với \({x_n} = \dfrac{{an + 4}}{{n + 2}}\). Dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) là dãy số tăng khi:

  • A.

    a = 2

  • B.

    a > 2

  • C.

    a < 2

  • D.

    a > 1

Câu 18 :

Số các hoán vị khác nhau của \(n\) phần tử là:

  • A.

    \({P_n} = n!\)

  • B.

    \({P_n} = n\)

  • C.

    \({P_n} = \left( {n - 1} \right)!\)

  • D.

    \({P_n} = {n^2}\) 

Câu 19 :

Tìm chu kì của các hàm số sau \(f\left( x \right) = \sin 2x + \sin x\) 

  • A.

    \({T_0} = 2\pi \)

  • B.

    \({T_0} = 3\pi \)

  • C.

    \({T_0} = \pi \)

  • D.

    \({T_0} = \dfrac{\pi }{4}\) 

Câu 20 :

Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số cộng?

  • A.

    $ - 3;1;5;9;14$            

  • B.

    $5;2; - 1; - 4; - 7$       

  • C.

    \(\dfrac{5}{3},1,\dfrac{1}{3}, - \dfrac{1}{3}, - 3\)

  • D.

    \( - \dfrac{7}{2}, - \dfrac{5}{2}, - 2; - \dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}\)

Câu 21 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\) biết \({u_n} = \dfrac{{n + 1}}{{2n + 1}}\). Số \(\dfrac{8}{{15}}\) là số hạng thứ mấy của dãy số?

  • A.

    \(8.\)

  • B.

    \(6.\)

  • C.

    \(5.\) 

  • D.

    \(7.\)

Câu 22 :

Cho cấp số cộng \(\left( {{x_n}} \right)\) có \({x_3} + {x_{13}} = 80.\)  Tính tổng ${S_{15}}$ của $15$ số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó?

  • A.

    ${S_{15}} = 600$

  • B.

    ${S_{15}} = 800$      

  • C.

    ${S_{15}} = 570$

  • D.

    ${S_{15}} = 630$

Câu 23 :

Phương trình \(\sqrt 3 \cot \left( {5x - \dfrac{\pi }{8}} \right) = 0\) có nghiệm là:

  • A.

    \(x = \dfrac{\pi }{8} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)

  • B.

    \(x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{5}\left( {k \in Z} \right)\)      

  • C.

    \(x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{4}\left( {k \in Z} \right)\)

  • D.

    \(x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{2}\left( {k \in Z} \right)\)

Câu 24 :

Ảnh $A'$ của $A\left( {4; - 3} \right)$ qua phép đối xứng trục $d$ với \(d:2x\; - y = 0\) có tọa độ là:

  • A.

    $A'\left( { - 2;7} \right)$ 

  • B.

    \(A'\left( { - \dfrac{{24}}{5};\dfrac{7}{5}} \right)\) 

  • C.

    \(A'\left( {\dfrac{{24}}{5};\dfrac{7}{5}} \right)\) 

  • D.

    \(A'\left( {12;\dfrac{7}{5}} \right)\) 

Câu 25 :

Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, biết:  ${u_5} = 3,{u_6} =  - 6$ . Lựa chọn đáp án đúng.

  • A.

    ${u_7} = 12.$

  • B.

    ${u_7} =  - 12.$

  • C.

    ${u_7} =  - 2$

  • D.

    \({u_7} = 18\)

Câu 26 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho đồ thị của hàm số \(y = \sin x\). Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đồ thị đó thành chính nó

  • A.

    Không có phép nào

  • B.

    Có một phép duy nhất

  • C.

    Chỉ có hai phép

  • D.

    Có vô số phép

Câu 27 :

Cho đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) như hình vẽ, số điểm chung của \(d\) và \(\left( \alpha  \right)\) là:

  • A.

    \(0\) 

  • B.

    \(1\) 

  • C.

    \(2\) 

  • D.

    vô số

Câu 28 :

Trong mặt phẳng $Oxy$ cho parabol \(\left( P \right):y=4{x^2} - 7x + 3\). Phép đối xứng trục $Oy$ biến $\left( P \right)$ thành $\left( {P'} \right)$  có phương trình

  • A.

    \(y = 4{x^2} + 7x - 3\)

  • B.

    \(y = 4{x^2} + 7x + 3\) 

  • C.

    \(y =  - 4{x^2} + 7x - 3\) 

  • D.

    \(y =  - 4{x^2} - 7x + 3\) 

Câu 29 :

Trong mặt phẳng $Oxy$ cho hai đường thẳng \(a:\,\,2x + y + 5 = 0\) và \(b:\,\,x - 2y - 3 = 0\). Nếu có một phép quay biến đường thẳng này thành đường thẳng kia thì số đo của góc đó có thể là góc nào trong các góc cho dưới đây:

  • A.

    \({45^0}\) 

  • B.

    \({90^0}\) 

  • C.

    \({120^0}\) 

  • D.

    \({60^0}\) 

Câu 30 :

Cho tứ diện \(ABCD\). Chọn kết luận đúng:

  • A.

    \(AD \subset \left( {ABC} \right)\) 

  • B.

    \(AD \cap \left( {ABC} \right) = C\) 

  • C.

    \(AB \subset \left( {ABC} \right)\) 

  • D.

    \(AC//\left( {ABD} \right)\)

Câu 31 :

Cho hai đường thẳng \(a,b\) có một điểm chung duy nhất. Có thể kết luận gì về vị trí tương đối của hai đường thẳng đó?

  • A.

    chéo nhau

  • B.

    song song

  • C.

    trùng nhau       

  • D.

    cắt nhau

Câu 32 :

Có bao nhiêu số tự nhiên $k$ thỏa mãn hệ thức: \(C_{14}^k + C_{14}^{k + 2} = 2C_{14}^{k + 1}\) 

  • A.

    $2$

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(5\)

Câu 33 :

Nghiệm của phương trình \(\sin 3x = \cos x\) là:

  • A.

    \(x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{2},x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)           

  • B.

    \(x = k2\pi ,x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in Z} \right)\)

  • C.

    \(x = k\pi ,x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)

  • D.

    \(x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{2},x =  - \dfrac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)

Câu 34 :

Giải phương trình \(\sqrt 3 \cos 5x - 2\sin 3x\cos 2x - \sin x = 0\) ta được nghiệm:

  • A.
    \(x = \dfrac{\pi }{{9}} + \dfrac{{k2\pi }}{3};\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
  • B.
    \(x = \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k\pi }}{6};\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
  • C.
    \(x =  \pm\dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k\pi }}{2}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
  • D.

    \(x = \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k\pi }}{3};\,\,x =  - \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k\pi }}{2}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Câu 35 :

Cho dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Từ dãy số này lập được bao nhiêu số có 5 chữ số đôi một khác nhau nhỏ hơn 30000.

  • A.
    \(360\)
  • B.
    \(720\)
  • C.
    \(1080\)
  • D.
    \(920\)
Câu 36 :

Có bao nhiêu số có \(5\) chữ số đôi một khác nhau tạo thành từ các chữ số \(1,2,3,4,5\)?

  • A.

    \(20\)

  • B.

    \(10\)

  • C.

    \(100\)

  • D.

    \(120\)

Câu 37 :

Gọi S là tập các số tự nhiên gồm 9 chữ số được lập từ tập \(X = \left\{ {6;7;8} \right\},\) trong đó chữ số 6 xuất hiện 2 lần, chữ số 7 xuất hiện 3 lần, chữ số 8 xuất hiện 4 lần. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S; tính xác suất để số được chọn là số không có chữ số 7 đứng giữa hai chữ số 6.

  • A.

    \(\dfrac{2}{5}\)

  • B.

    \(\dfrac{{11}}{{12}}\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{{55}}{{432}}\)

Câu 38 :

Hai cầu thủ bóng đá sút phạt đền, mỗi người được sút một quả với xác suất bàn tương ứng là $0,8$ và $0,7$. Tính xác suất để chỉ có $1$ cầu thủ làm bàn.

  • A.

    \(0,14\)            

  • B.

    \(0,38\)

  • C.

    \(0,24\)

  • D.

    \(0,62\)

Câu 39 :

Giá trị của tổng $S = 1-2 + 3-4 + ... - 2n + \left( {2n + 1} \right)$ là:

  • A.

    $1$

  • B.

    $0$      

  • C.

    $5$      

  • D.

    $n + 1$ 

Câu 40 :

Dân số của thành phố A hiện nay là $3$ triệu người. Biết rằng tỉ lệ tăng dân số hàng năm của thành phố A là $2\% $. Dân số của thành phố A sau $3$ năm nữa sẽ là:

  • A.

    $3183624$      

  • B.

    $2343625$

  • C.

    $2343626$     

  • D.

    $2343627$

Câu 41 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho hai đường thẳng song song $a$ và $a'$  lần lượt có phương trình \(2x - 3y - 1 = 0\) và \(2x - 3y + 5 = 0\). Phép tịnh tiến theo vectơ nào sau đây không biến đường thẳng $a$ thành đường thẳng $a'$ ?

  • A.

    $\overrightarrow u \left( {0;2} \right)$

  • B.

    \(\overrightarrow u \left( { - 3;0} \right)\)

  • C.

    \(\overrightarrow u \left( {3;4} \right)\)

  • D.

    \(\overrightarrow u \left( { - 1;1} \right)\)

Câu 42 :

Cho điểm $M$ và hai phép đối xứng tâm \({O_1}\) và \({O_2}\). Gọi \({D_{{O_1}}}\left( M \right) = {M_1},{D_{{O_2}}}\left( {{M_1}} \right) = {M_2}\), trong  các đẳng thức vec tơ sau, đẳng thức nào đúng?

  • A.

    \(\overrightarrow {M{M_2}}  = 2\overrightarrow {{O_1}{O_2}} \) 

  • B.

    \(\overrightarrow {M{M_2}}  =  - 2\overrightarrow {{O_1}{O_2}} \) 

  • C.

    \(\overrightarrow {M{M_2}}  = \overrightarrow {{O_1}{O_2}} \)

  • D.

    \(\overrightarrow {M{M_2}}  =  - \overrightarrow {{O_1}{O_2}} \)

Câu 43 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M,{\rm{ }}N\) lần lượt là trung điểm \(AD\) và \(BC.\) Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SMN} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) là:

  • A.

    \(SD.\) 

  • B.

    \(SO{\rm{ }}(O\) là tâm hình bình hành \(ABCD).\) 

  • C.

    \(SG{\rm{ }}(G\) là trung điểm \(AB).\) 

  • D.

    \(SF{\rm{ }}(F\) là trung điểm \(CD).\)

Câu 44 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) đáy là hình bình hành tâm \(O\). Gọi \(M,\,\,N,\,\,P\) lần lượt là trung điểm của \(SA\), \(SC,\) \(OB\). Gọi \(Q\) là giao điểm của \(SD\) với \(mp\left( {MNP} \right)\). Tính \(\dfrac{{SQ}}{{SD}}.\)

  • A.

    \(\dfrac{{SQ}}{{SD}} = \dfrac{1}{4}.\)

  • B.

    \(\dfrac{{SQ}}{{SD}} = \dfrac{1}{3}.\)

  • C.

    \(\dfrac{{SQ}}{{SD}} = \dfrac{1}{5}.\)

  • D.

    \(\dfrac{{SQ}}{{SD}} = \dfrac{6}{{25}}.\)

Câu 45 :

Cho tứ diện \(ABCD\,.\) Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB\) và \(AC,\) \(E\) là điểm trên cạnh \(CD\) với \(ED = 3EC.\) Thiết diện tạo bởi mặt phẳng \(\left( {MNE} \right)\) và tứ diện \(ABCD\) là:

  • A.

    Tam giác \(MNE.\)

  • B.

    Tứ giác \(MNEF\) với \(F\) là điểm bất kì trên cạnh \(BD.\)

  • C.

    Hình bình hành \(MNEF\) với \(F\) là điểm trên cạnh \(BD\) mà \(EF//BC.\)

  • D.

    Hình thang \(MNEF\) với \(F\) là điểm trên cạnh \(BD\) mà \(EF//BC.\)

Câu 46 :

Biết rằng tồn tại hai giá trị của tham số $m$ để phương trình sau có bốn nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng: \({x^4} - 10{x^2} + 2{m^2} + 7m = 0\), tính tổng lập phương của hai giá trị đó.

  • A.

    \( - \dfrac{{343}}{8}\)          

  • B.

    \(\dfrac{{721}}{8}\)

  • C.

    \( - \dfrac{{721}}{8}\)

  • D.

    \(\dfrac{{343}}{8}\)

Câu 47 :

Giải phương trình \(\cos 2x + \cos 4x + \cos 6x = \cos x\cos 2x\cos 3x + 2\).

  • A.
    \(x = k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
  • B.
    \(x = \dfrac{2\pi }{{3}} + 2k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
  • C.
    \(x =\dfrac{{\pi }}{3} + 2k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
  • D.
    \(x = \dfrac{k\pi }{{3}} \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
Câu 48 :

Cho $n$ là số nguyên dương thỏa mãn điều kiện $6.C_{n\, + \,1}^{n\, - \,1} = A_n^2 + 160.$ Tìm hệ số của ${x^7}$ trong khai triển $\left( {1 - 2{x^3}} \right){\left( {2 + x} \right)^n}.$ 

  • A.

    $ - \,2224.$                   

  • B.

    $2224.$                       

  • C.

    $1996.$                   

  • D.

    $ - \,1996.$

Câu 49 :

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = CD = 4,BC = AD = 5,AC = BD = 6\). \(M\) là điểm thay đổi trong tâm giác \(ABC\). Các đường thẳng qua \(M\) song song với \(AD,BD,CD\) tương ứng cắt mặt phẳng \(\left( {BCD} \right),\left( {ACD} \right),\left( {ABD} \right)\) tại \(A',B',C'\). Giá trị lớn nhất của \(MA'.MB'.MC'\) là

  • A.

    \(\dfrac{{40}}{9}\)

  • B.

    \(\dfrac{{24}}{9}\)

  • C.

    \(\dfrac{{30}}{9}\) 

  • D.

    \(\dfrac{{20}}{9}\)

Câu 50 :

Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và một điểm $A$ cố định. Một điểm $M$ thay đổi trên \(\left( {O;R} \right)\), gọi $N$ là trung điểm của đoạn thẳng $AM$ . Khi $M$ thay đổi trên \(\left( {O;R} \right)\), tập hợp các điểm $N$ là:

  • A.

    Đường tròn tâm $A$ bán kính $R$ 

  • B.

    Đường tròn tâm $O$ bán kính $2R$ 

  • C.

    Đường tròn tâm $I$ bán kính \(\dfrac{R}{2}\) với $I$ là trung điểm của $AO$ 

  • D.

    Đường tròn đường kính $AO$ .

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên bé hơn $1000$. Xác suất để số đó chia hết cho $5$ là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{5}\)

  • B.

    \(\dfrac{{201}}{{1000}}\)      

  • C.

    \(\dfrac{{200}}{{999}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{199}}{{999}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Tính số phần tử của không gian mẫu \(\left| \Omega \right|\)
  • Tính số kết quả có lợi cho biến cố \(\left| A \right|\)
  • Sử dụng công thức tính xác suất \(P(A) = \dfrac{{\left| A \right|}}{{\left| \Omega \right|}}\) 
Lời giải chi tiết :

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên bé hơn $1000$ ta có \(\left| \Omega  \right| = 1000\)

Gọi $A$ là biến cố chọn được số chia hết cho $5.$

Khi đó: \(A = \left\{ {5k\left| {0 \le 5k < 1000} \right.} \right\} = \left\{ {5k\left| {0 \le k < 200} \right.} \right\}\)

Nên \(\left| A \right| = 200\)

Vậy \(P(A) = \dfrac{{\left| A \right|}}{{\left| \Omega  \right|}} = \dfrac{{200}}{{1000}} = \dfrac{1}{5}\)

Câu 2 :

Cho đường thẳng $d$  và mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ . Một mặt phẳng $\left( \beta  \right)$  chứa $d$ và cắt $\left( \alpha  \right)$ theo giao tuyến là đường thẳng $d'$ . Giao điểm của $d$  và $d'$  là $A$ . Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A.

    Điểm $A$  thuộc mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ 

  • B.

    Điểm $A$  thuộc mặt phẳng $\left( \beta  \right)$ 

  • C.

    Điểm $A$  là giao điểm của $d$  và $\left( \alpha  \right)$ 

  • D.

    Điểm $A$  là giao điểm của $d'$  và $\left( \beta  \right)$ 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta tìm giao tuyến của đường thẳng $b$  và mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ :

+ Tìm một mặt phẳng chứa $b$  thích hợp

+ Tìm giao tuyến của mặt phẳng này với mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$

+ Tìm giao điểm của giao tuyến đó với đường thẳng $b$

Lời giải chi tiết :

Vì $A \in d'$  mà $d' \subset \left( \alpha  \right)$  và $d' \subset \left( \beta  \right)$ nên $A \in \left( \alpha  \right)$  và \(A \in \left( \beta  \right)\)

Vì $A$  là giao điểm của $d$  và $d'$ nên $A \in d$

Mà $A \in \left( \alpha  \right)$  nên $A$  là giao điểm của $d$  và $\left( \alpha  \right)$

Câu 3 :

Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D',AC$ và $BD$ cắt nhau tại $O,A'C'$ và $B'D'$ cắt nhau tại $O'$ . Các điểm $M,N,P$  theo thứ tự là trung điểm của $AB,BC,O'B'$. Khi đó thiết diện do mặt phẳng $\left( {MNP} \right)$  cắt hình lập phương sẽ là đa giác có số cạnh là bao nhiêu?

  • A.

    $3$ 

  • B.

    $4$ 

  • C.

    $5$

  • D.

    $6$ 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất: Nếu hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) có điểm chung $M$ và lần lượt chứa hai đường thẳng song song $d$  và $d'$ thì giao tuyến của \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) là đường thẳng đi qua $M$ và song song với $d$  và $d'$.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $MN$  là đường trung bình của tam giác $ABC$  nên $MN//AC//A'C'$ .

$\left( {MNP} \right)$  và $\left( {A'B'C'D'} \right)$  có điểm $P$  chung và $MN//A'C'$ . 

Qua $P$  kẻ  \(EF//A'C';E \in A'B',F \in B'C'.\)

Vậy thiết diện của hình lập phương cắt bởi $mp\left( {MNP} \right)$  là $MNFE$.

Câu 4 :

Số chữ cái có tâm đối xứng trong tên trường “ TRÍ ĐỨC” là :

  • A.

    0

  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    3

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

“TRÍ ĐỨC” có chữ \(I\) có tâm đối xứng.

Câu 5 :

Cho hai điểm \(M\left( { - 1;4} \right),M'\left( { - 4;5} \right)\). Phép vị tự tỉ số $k = 2$ biến $M$ thành $M'$  có tâm là điểm nào sau đây?

  • A.

    \(I\left( {1;3} \right)\) 

  • B.

    \(I\left( { - 2;3} \right)\) 

  • C.

    \(I\left( {2;3} \right)\)

  • D.

    \(I\left( {2; - 3} \right)\) 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phép vị tự tâm $I$ tỉ số $k = 2$ biến điểm $M$ thành điểm \(M' \Rightarrow \overrightarrow {IM'}  = 2\overrightarrow {IM} \)

Lời giải chi tiết :

Gọi tâm vị tự là điểm \(I\left( {x;y} \right)\)  ta có: \({V_{\left( {I;2} \right)}}\left( M \right) = M' \Rightarrow \overrightarrow {IM'}  = 2\overrightarrow {IM} \)

\( \Rightarrow \left( { - 4 - x;5 - y} \right) = 2\left( { - 1 - x;4 - y} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 - x =  - 2 - 2x\\5 - y = 8 - 2y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right. \Rightarrow I\left( {2;3} \right)\)

Câu 6 :

Giả sử phép đồng dạng \(F\) biến tam giác \(ABC\) thành tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\). Giả sử \(F\) biến trung tuyến \(AM\) của \(\Delta ABC\) thành đường cao \({A_1}{M_1}\) của \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) là tam giác đều

  • B.

    \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) là tam giác cân tại \({A_1}\) .

  • C.

    \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) là tam giác vuông tại \({B_1}\).

  • D.

    \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) là tam giác vuông tại \({C_1}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng chú ý: Phép đồng dạng biến trung truyến tam giác cũ thành trung tuyến tam giác mới.

Lời giải chi tiết :

Theo tính chất phép đồng dạng thì \({A_1}{M_1}\) là đường trung tuyến của \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}\), theo giả thiết \({A_1}{M_1}\) lại là đường cao nên \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) là tam giác cân tại \({A_1}\). Vì vậy \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) cân tại \({A_1}\).

Câu 7 :

Cho đa giác đều 12 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 12 đỉnh của đa giác. Xác  suất để 3 đỉnh được chọn tạo thành tam giác đều là :

  • A.

    \(P = \dfrac{1}{{14}}.\)

  • B.

    \(P = \dfrac{1}{{220}}.\)

  • C.

    \(P = \dfrac{1}{4}.\)

  • D.

    \(P = \dfrac{1}{{55}}.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Gọi A là biến cố “3 đỉnh được chọn tạo thành tam giác đều”

Bước 2: Tính không gian mẫu

Bước 3: Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố A.

Bước 4: Tính xác suất của biến cố A.

Lời giải chi tiết :

Bước 1:

Gọi A là biến cố “3 đỉnh được chọn tạo thành tam giác đều”.

Bước 2:

Số cách chọn 3 đỉnh bất kì trong 12 đỉnh là \(\left| \Omega  \right| = C_{12}^3\).

Bước 3:

Để 3 đỉnh tạo thành 1 tam giác đều thì các đỉnh cách đều nhau. Do đó số cách chọn tam giác đều là \(\left| {{\Omega _A}} \right| = \dfrac{{12}}{3} = 4.\)

Bước 4:

Vậy xác suất là \(P = \dfrac{{\left| {{\Omega _A}} \right|}}{{\left| \Omega  \right|}} = \dfrac{4}{{C_{12}^3}} = \dfrac{1}{{55}}.\)

Câu 8 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho phép quay tâm $O$ biến điểm \(A\left( {1;0} \right)\) thành điểm \(A'\left( {0;1} \right)\). Khi đó nó biến điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) thành điểm:

  • A.

    \(M'\left( { - 1; - 1} \right)\) 

  • B.

    \(M'\left( {1;1} \right)\) 

  • C.

    \(M'\left( { - 1;1} \right)\) 

  • D.

    \(M'\left( {1;0} \right)\) 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định góc quay.

Áp dụng công thức tính tọa độ ảnh của điểm \(M\left( {x;y} \right)\) qua phép quay tâm $O$ góc \(\alpha :\left\{ \begin{array}{l}x' = x\cos \alpha  - y\sin \alpha \\y' = x\sin \alpha  + y\cos \alpha \end{array} \right.\) 

Lời giải chi tiết :

Phép quay tâm $O$ biến điểm \(A\left( {1;0} \right)\) thành điểm \(A'\left( {0;1} \right)\) là phép quay tâm $O$ góc \({90^0}\)

Gọi \(M'\left( {x';y'} \right)\) là ảnh của điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) qua phép quay tâm $O$ góc \({90^0}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x' = 1.\cos {90^0} + 1.\sin {90^0}\\y' = 1.\sin {90^0} - 1.\cos {90^0}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = 1\\y' = 1\end{array} \right. \Rightarrow M'\left( {1;1} \right)\)

Câu 9 :

Một đội văn nghệ chuẩn bị được $2$ vở kịch, $3$ điệu múa và $6$  bài hát. Tại hội diễn, mỗi đội chỉ được trình bày \(1\)  vở kịch, $1$ điệu múa và \(1\)  bài hát. Hỏi đội văn nghệ trên có bao nhiêu cách chọn chương trình diễn, biết chất lượng các vở kịch, các điệu múa, các bài hát là như nhau?

  • A.

    $11$   

  • B.

    $36$

  • C.

    $25$

  • D.

    $18$

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chọn $1$  vở kịch có $2$  cách

Chọn $1$ điệu múa có $3$  cách.

Chọn $1$ bài hát có $6$ cách.

Vậy theo quy tắc nhân ta có: \(2.3.6 = 36\) cách

Câu 10 :

Trong mp\(\left( \alpha  \right)\), cho bốn điểm \(A,B,C,D\) trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Điểm \(S \notin mp\left( \alpha  \right)\). Có mấy mặt phẳng tạo bởi \(S\) và hai trong số bốn điểm nói trên?

  • A.

    $4$.

  • B.

    $5$.

  • C.

    $6$.

  • D.

    $8$.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng điều kiện xác định mặt phẳng: Qua ba điểm không thẳng hàng, xác định duy nhất một mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

Điểm \(S\) cùng với hai trong số bốn điểm \(A,B,C,D\) tạo thành một mặt phẳng, từ bốn điểm ta có $6$ cách chọn ra hai điểm, nên có tất cả $6$ mặt phẳng tạo bởi \(S\) và hai trong số bốn điểm nói trên.

Câu 11 :

Tìm hệ số của ${x^{12}}$ trong khai triển ${\left( {2x - {x^2}} \right)^{10}}.$

  • A.

    $C_{10}^8.$                        

  • B.

    $C_{10}^2{.2^8}.$                       

  • C.

    $C_{10}^2.$                    

  • D.

    $ - \,C_{10}^2{.2^8}.$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tổng quát ${{\left( a+b \right)}^{n}}=\sum\limits_{k\,=\,0}^{n}{C_{n}^{k}}.{{a}^{n\,-\,k}}.{{b}^{k}}\,\,\xrightarrow{{}}$ Tìm hệ số của số hạng cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Theo khai triển nhị thức Newton, ta có

${\left( {2x - {x^2}} \right)^{10}} = \sum\limits_{k\, = \,0}^{10} {C_{10}^k} .{\left( {2x} \right)^{10\, - \,k}}.{\left( { - \,{x^2}} \right)^k} $ $= \sum\limits_{k\, = \,0}^{10} {C_{10}^k} {.2^{10\, - \,k}}.{\left( { - \,1} \right)^k}.{x^{10\, + \,k}}.$

Hệ số của ${x^{12}}$ ứng với $10+k=12\Leftrightarrow k=2\,\,\xrightarrow{{}}\,\,$Hệ số cần tìm là $C_{10}^2{.2^8}.{\left( { - \,1} \right)^2} = C_{10}^2{.2^8}.$

Câu 12 :

Mọi phép dời hình cũng là phép đồng dạng tỉ số

  • A.

    $k = 1$ 

  • B.

    $k = -1$ 

  • C.

    $k = 0$ 

  • D.

    $k = 3$ 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phép dời hình là phép đồng dạng tỉ số \(k = 1\).

Câu 13 :

Hai mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ và $\left( \beta  \right)$ cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng $d$. Hai đường thẳng $a,b$ lần lượt nằm trong $\left( \alpha  \right),\left( \beta  \right)$  và đều cắt đường thẳng $d$. Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    Giao điểm của $a$ và $d$ là giao điểm của $a$ và mặt phẳng $\left( \beta  \right)$ 

  • B.

    Giao điểm của $b$ và $d$ là giao điểm của $b$ và mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ 

  • C.

    Giao điểm của $b$ và mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$  nằm ngoài đường thẳng $d$ 

  • D.

    Giao điểm của $a$ và mặt phẳng $\left( \beta  \right)$  luôn nằm trên đường thẳng $d$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta tìm giao tuyến của đường thẳng $b$ và mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ :

+ Tìm một mặt phẳng chứa $b$ thích hợp

+ Tìm giao tuyến của mặt phẳng này với mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$

+ Tìm giao điểm của giao tuyến đó với đường thẳng $b$

Lời giải chi tiết :

+ Ta có $\left( \beta  \right)$ là mặt phẳng chứa đường thẳng b

+ Giao tuyến của $\left( \beta  \right)$ và $\left( \alpha  \right)$  là $d$

+ Giao điểm của $d$ và $b$ là $M$

$ \Rightarrow M$ là giao điểm của $b$ và $\left( \alpha  \right)$

Vậy $M$ nằm trên đường thẳng $d$

Câu 14 :

Cho hình chóp $S.ABCD$ . Gọi $M,N$ là hai điểm lần lượt thuộc cạnh $AB$  và \(CD;\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng đi qua $MN$  và song song với $SA$ . Tìm điều kiện của $MN$  để thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mp\(\left( \alpha  \right)\) là một hình thang.

  • A.

    $MN$  và $BC$  đồng phẳng

  • B.

    $MN$  và $BC$  song song với nhau

  • C.

    $ABCD$  là hình thang và $MN$  là đường trung bình của hình thang $ABCD$ 

  • D.

    Đáp án khác

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định thiết diện dựa vào yếu tố song song với $SA$.

- Để một tứ giác trở thành hình thang cần thêm điều kiện một cặp cạnh đối song song.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAB} \right)\\\left( \alpha  \right)\parallel SA\\SA \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( {SAB} \right) \cap \left( \alpha  \right) = MQ\parallel SA\,\,\left( {Q \in SB} \right).\)

Trong (ABCD), gọi \(I = MN \cap AC\). Ta có:

\(\begin{array}{l}I \in MN,\,MN \subset \left( \alpha  \right) \Rightarrow I \in \left( \alpha  \right).\\I \in AC,\,AC \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow T \in \left( {SAC} \right)\\ \Rightarrow I \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAC} \right).\end{array}\)

Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}I \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {SAC} \right)\\\left( \alpha  \right)\parallel SA\\SA \subset \left( {SAC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( {SAC} \right) \cap \left( \alpha  \right) = IP\parallel SA\,\,\left( {P \in SC} \right).\)

Thiết diện là tứ giác $MNPQ$ .

Để tứ giác $MNPQ$ là hình thang thì cần $MQ//NP$ hoặc $MN//PQ$ .

Trường hợp 1: Nếu $MQ//NP$ thì

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}MQ\parallel NP\\MQ\parallel SA\end{array} \right. \Rightarrow SA\parallel NP,\) mà \(NP \subset \left( {SCD} \right) \Rightarrow SA\parallel \left( {SCD} \right)\) (Vô lí).

Trường hợp 2: Nếu $MN//PQ$  thì ta có các mặt phẳng $\left( {ABCD} \right),\left( \alpha  \right),\left( {SBC} \right)$  đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến là $MN,BC,PQ$ nên $MN//BC$.

Đảo lại nếu $MN//BC$ thì \(\left\{ \begin{array}{l}PQ = \left( \alpha  \right) \cap \left( {SBC} \right)\\MN \subset \left( \alpha  \right)\\BC \subset \left( {SBC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow PQ\parallel MN\parallel BC\) nên tứ giác $MNPQ$ là hình thang.

Vậy tứ giác $MNPQ$  là hình thang thì điều kiện là $MN//BC$ .

Câu 15 :

Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có công bội \(q > 0\) . Biết \({u_2} = 4;{u_4} = 9\) .

  • A.

    \({u_1} =  - \dfrac{8}{3};q = \dfrac{3}{2}\)

  • B.

    \({u_1} = \dfrac{8}{3};q = \dfrac{3}{2}\)

  • C.

    \({u_1} =  - \dfrac{5}{3};q = \dfrac{3}{2}\)

  • D.

    \({u_1} = \dfrac{5}{3};q = \dfrac{3}{2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa cấp số nhân:

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) (hữu hạn hoặc vô hạn) là cấp số nhân \( \Leftrightarrow {u_{n + 1}} = q.{u_n},\forall n \ge 1,n \in {N^*}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({u_2} = 4 = {u_1}.q\) và \({u_4} = 9 = {u_1}.{q^3}\)

 \( \Rightarrow \dfrac{{{u_4}}}{{{u_2}}} = \dfrac{{{u_1}.{q^3}}}{{{u_1}.q}} \Rightarrow \dfrac{9}{4} = {q^2} \) \(\Rightarrow q = \dfrac{3}{2}{\rm{   }}\left( {q > 0} \right) \Rightarrow {u_1} = \dfrac{8}{3}\)

Câu 16 :

Đồ thị hàm số \(y = \tan x\) luôn đi qua điểm nào dưới đây?

  • A.

    \(O\left( {0;0} \right)\)

  • B.

    \(M\left( {0;1} \right)\)

  • C.

    \(N\left( {\dfrac{\pi }{2};0} \right)\)

  • D.

    \(P\left( {1;0} \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Điểm thuộc đồ thị hàm số nếu tọa độ của nó thỏa mãn phương trình hàm số.

Lời giải chi tiết :

Nếu \(x = 0\) thì \(y = \tan 0 = 0\) nên điểm \(O\) nằm trên đồ thị hàm số \(y = \tan x\)

B sai vì khi thay hoành độ của điểm M vào ta được $y=\tan x=\tan 0=0\ne 1$

C sai vì với $x=\dfrac{\pi}{2}$, không tồn tại $\tan \dfrac{\pi}{2}$

D sai vì với $x=1$ thì ta được $y=\tan 1 \ne 0$

Câu 17 :

Cho dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\)  với \({x_n} = \dfrac{{an + 4}}{{n + 2}}\). Dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) là dãy số tăng khi:

  • A.

    a = 2

  • B.

    a > 2

  • C.

    a < 2

  • D.

    a > 1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét hiệu \(A={x_{n + 1}} - {x_n} \) và kết luận:

+ Nếu $A>0$ thì dãy tăng.

+ Nếu $A<0$ thì dãy giảm.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({x_{n + 1}} = \dfrac{{a\left( {n + 1} \right) + 4}}{{\left( {n + 1} \right) + 2}} = \dfrac{{a\left( {n + 1} \right) + 4}}{{n + 3}}.\)

Xét hiệu

\(\begin{array}{l}{x_{n + 1}} - {x_n} = \dfrac{{a\left( {n + 1} \right) + 4}}{{n + 3}} - \dfrac{{an + 4}}{{n + 2}} = \dfrac{{\left( {an + a + 4} \right)\left( {n + 2} \right) - \left( {an + 4} \right)\left( {n + 3} \right)}}{{\left( {n + 3} \right)\left( {n + 2} \right)}}\\ = \dfrac{{a{n^2} + 2an + an + 2a + 4n + 8 - a{n^2} - 3an - 4n - 12}}{{\left( {n + 3} \right)\left( {n + 2} \right)}}\\ = \dfrac{{2a - 4}}{{\left( {n + 3} \right)\left( {n + 2} \right)}}\end{array}\)

Để \(\left( {{x_n}} \right)\) là dãy số tăng khi và chỉ khi \({x_{n + 1}} - {x_n} > 0\,\,\forall n \ge 1 \Rightarrow 2a - 4 > 0 \Leftrightarrow a > 2.\)

Câu 18 :

Số các hoán vị khác nhau của \(n\) phần tử là:

  • A.

    \({P_n} = n!\)

  • B.

    \({P_n} = n\)

  • C.

    \({P_n} = \left( {n - 1} \right)!\)

  • D.

    \({P_n} = {n^2}\) 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Số các hoán vị khác nhau của \(n\) phần tử là \({P_n} = n!\)

Câu 19 :

Tìm chu kì của các hàm số sau \(f\left( x \right) = \sin 2x + \sin x\) 

  • A.

    \({T_0} = 2\pi \)

  • B.

    \({T_0} = 3\pi \)

  • C.

    \({T_0} = \pi \)

  • D.

    \({T_0} = \dfrac{\pi }{4}\) 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hàm số \(y = {f_1}\left( x \right),y = {f_2}\left( x \right)\) lần lượt có chu kỳ \({T_1},{T_2}\) thì hàm số \(y = {f_1}\left( x \right) \pm {f_2}\left( x \right)\) có chu kỳ \({T_0} = BCNN\left( {{T_1},{T_2}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = \sin 2x\) có chu kì \({T_1} = \dfrac{{2\pi }}{2} = \pi \) và hàm số \(y = \sin x\) có chu kì \({T_2} = 2\pi \).

Vậy chu kì của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là \(T = BCNN\left( {{T_1},{T_2}} \right) = 2\pi \).

Câu 20 :

Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số cộng?

  • A.

    $ - 3;1;5;9;14$            

  • B.

    $5;2; - 1; - 4; - 7$       

  • C.

    \(\dfrac{5}{3},1,\dfrac{1}{3}, - \dfrac{1}{3}, - 3\)

  • D.

    \( - \dfrac{7}{2}, - \dfrac{5}{2}, - 2; - \dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cấp số cộng là một dãy số mà hiệu giữa hai số hạng liên tiếp là một số không đổi.

Lời giải chi tiết :

Kiểm tra từng đáp án cho đến khi tìm được đáp án đúng.

Đáp án A: \(1 - \left( { - 3} \right) = 5 - 1 = 9 - 5 = 4 \ne 14 - 9 = 5\)

Đáp án B:

\(2 - 5 = \left( { - 1} \right) - 2 = \left( { - 4} \right) - \left( { - 1} \right) \) \(= \left( { - 7} \right) - \left( { - 4} \right) =  - 3 \)

Đáp án B là 1 cấp số cộng.

Câu 21 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\) biết \({u_n} = \dfrac{{n + 1}}{{2n + 1}}\). Số \(\dfrac{8}{{15}}\) là số hạng thứ mấy của dãy số?

  • A.

    \(8.\)

  • B.

    \(6.\)

  • C.

    \(5.\) 

  • D.

    \(7.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giải phương trình \({u_n} = \dfrac{8}{{15}}\) để tìm \(n\) và suy ra đáp án.

Lời giải chi tiết :

\({u_n} = \dfrac{{n + 1}}{{2n + 1}} = \dfrac{8}{{15}} \Leftrightarrow 15n + 15 = 16n + 8 \Leftrightarrow n = 7.\)

Câu 22 :

Cho cấp số cộng \(\left( {{x_n}} \right)\) có \({x_3} + {x_{13}} = 80.\)  Tính tổng ${S_{15}}$ của $15$ số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó?

  • A.

    ${S_{15}} = 600$

  • B.

    ${S_{15}} = 800$      

  • C.

    ${S_{15}} = 570$

  • D.

    ${S_{15}} = 630$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức số hạng tổng quát \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\) và áp dụng công thức tổng $n$ số hạng đầu tiên của CSC: \({S_n} = \dfrac{{n\left( {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right)}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({x_3} + {x_{13}} = 80 \Leftrightarrow {x_1} + 2d + {x_1} + 12d = 80 \Leftrightarrow 2{x_1} + 14d = 80\)

\({S_{15}} = \dfrac{{15\left( {2{x_1} + 14d} \right)}}{2} = \dfrac{{15.80}}{2} = 600\) .

Câu 23 :

Phương trình \(\sqrt 3 \cot \left( {5x - \dfrac{\pi }{8}} \right) = 0\) có nghiệm là:

  • A.

    \(x = \dfrac{\pi }{8} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)

  • B.

    \(x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{5}\left( {k \in Z} \right)\)      

  • C.

    \(x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{4}\left( {k \in Z} \right)\)

  • D.

    \(x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{2}\left( {k \in Z} \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giải phương trình lượng giác đặc biệt \(\cot x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\).

Lời giải chi tiết :

ĐKXĐ: \(\sin \left( {5x - \dfrac{\pi }{8}} \right) \ne 0 \Leftrightarrow 5x - \dfrac{\pi }{8} \ne k\pi \) \( \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{{40}} + \dfrac{{k\pi }}{5}\left( {k \in Z} \right)\)

Ta có:

\(\sqrt 3 \cot \left( {5x - \dfrac{\pi }{8}} \right) = 0 \) \(\Leftrightarrow \cot \left( {5x - \dfrac{\pi }{8}} \right) = 0 \) \(\Leftrightarrow 5x - \dfrac{\pi }{8} = \dfrac{\pi }{2} + k\pi  \) \(\Leftrightarrow 5x = \dfrac{{5\pi }}{8} + k\pi  \) \(\Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{5}\left( {k \in Z} \right)\)

Câu 24 :

Ảnh $A'$ của $A\left( {4; - 3} \right)$ qua phép đối xứng trục $d$ với \(d:2x\; - y = 0\) có tọa độ là:

  • A.

    $A'\left( { - 2;7} \right)$ 

  • B.

    \(A'\left( { - \dfrac{{24}}{5};\dfrac{7}{5}} \right)\) 

  • C.

    \(A'\left( {\dfrac{{24}}{5};\dfrac{7}{5}} \right)\) 

  • D.

    \(A'\left( {12;\dfrac{7}{5}} \right)\) 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Viết phương trình đường thẳng $d’$ qua $A$ và vuông góc với $d.$

- Tìm giao điểm $H$ của $d$ và $d’.$ Khi đó $H$ là trung điểm của $AA’.$

Áp dụng công thức tìm tọa độ trung điểm \(\left\{ \begin{array}{l}{x_A} + {x_{A'}} = 2{x_H}\\{y_A} + {y_{A'}} = 2{y_H}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Gọi \(A'\) là ảnh của $A$ qua phép đối xứng trục $d.$ Gọi $d’$ là đường thẳng đi qua $A $ và vuông góc với $d,$ khi đó phương trình $d’$ có dạng: $x + 2y + c = 0.$

Vì \(A \in d'\) nên \(4 + 2\left( { - 3} \right) + c = 0 \Rightarrow c = 2\). Khi đó \(\left( {d'} \right):x + 2y + 2 = 0\)

Gọi \(H = d \cap d' \Rightarrow H\left( { - \dfrac{2}{5}; - \dfrac{4}{5}} \right) \Rightarrow \) $H $ là trung điểm của $AA’.$ Khi đó

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} = 2{x_H} - {x_A}\\{y_{A'}} = 2{y_H} - {y_A}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} = 2.\left( { - \dfrac{2}{5}} \right) - 4 =  - \dfrac{{24}}{5}\\{y_{A'}} = 2\left( { - \dfrac{4}{5}} \right) + 3 = \dfrac{7}{5}\end{array} \right. \Rightarrow A'\left( { - \dfrac{{24}}{5};\dfrac{7}{5}} \right)\)

Câu 25 :

Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, biết:  ${u_5} = 3,{u_6} =  - 6$ . Lựa chọn đáp án đúng.

  • A.

    ${u_7} = 12.$

  • B.

    ${u_7} =  - 12.$

  • C.

    ${u_7} =  - 2$

  • D.

    \({u_7} = 18\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của cấp số nhân \(u_k^2 = {u_{k - 1}}.{u_{k + 1}},\forall k \ge 2\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(u_6^2 = {u_5}.{u_7} \Rightarrow {u_7} = \dfrac{{u_6^2}}{{{u_5}}} = \dfrac{{{{\left( { - 6} \right)}^2}}}{3} = 12\) 

Câu 26 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho đồ thị của hàm số \(y = \sin x\). Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đồ thị đó thành chính nó

  • A.

    Không có phép nào

  • B.

    Có một phép duy nhất

  • C.

    Chỉ có hai phép

  • D.

    Có vô số phép

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\).

$\sin a=0 \Leftrightarrow a=k\pi$

$\cos a =1\Leftrightarrow a=k2\pi$

Lời giải chi tiết :

Cách 1:

Ta có: \(y = \sin x = \sin \left( {x + k2\pi } \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = x + k2\pi \\y' = y\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow u  = \left( {k2\pi ;0} \right)\)

Do \(k \in Z\) nên có vô số véc tơ \(\overrightarrow u \) như trên.

Cách 2: Gọi vectơ tịnh tiến là \(\overrightarrow v = \left( {a;b} \right)\). Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
x' = x + a\\
y' = y + b
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = x' - a\\
y = y' - b
\end{array} \right.\)

Do \(y = \sin x\) nên \(y' - b = \sin \left( {x' - a} \right)\) \( \Leftrightarrow y' = \sin \left( {x' - a} \right) + b\). Để \(\overrightarrow v \) biến đồ thị thành chính nó thì \(y' = \sin x'\) \(\forall x'\) \( \Leftrightarrow \sin x' = \sin \left( {x' - a} \right) + b\) \(\forall x'\).

Với \(x = 0 \Rightarrow 0 = - \sin a + b \Leftrightarrow \sin a = b\).

Với \(x = \pi \Rightarrow 0 = \sin a + b \Leftrightarrow \sin a = - b\).

Với \(x = \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow 1 = \cos a + b \Leftrightarrow \cos a = 1 - b\).

Từ đó, ta có: \( b = 0;a = k2\pi \)

Câu 27 :

Cho đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) như hình vẽ, số điểm chung của \(d\) và \(\left( \alpha  \right)\) là:

  • A.

    \(0\) 

  • B.

    \(1\) 

  • C.

    \(2\) 

  • D.

    vô số

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta thấy \(d\) cắt \(\left( \alpha  \right)\) tại duy nhất một điểm.

Câu 28 :

Trong mặt phẳng $Oxy$ cho parabol \(\left( P \right):y=4{x^2} - 7x + 3\). Phép đối xứng trục $Oy$ biến $\left( P \right)$ thành $\left( {P'} \right)$  có phương trình

  • A.

    \(y = 4{x^2} + 7x - 3\)

  • B.

    \(y = 4{x^2} + 7x + 3\) 

  • C.

    \(y =  - 4{x^2} + 7x - 3\) 

  • D.

    \(y =  - 4{x^2} - 7x + 3\) 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phép đối xứng trục $Oy$ có: \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - x'\\y = y'\end{array} \right.\)

Thay vào phương trình $\left( P \right)$ để tìm phương trình $\left( {P'} \right)$ .

Lời giải chi tiết :

Phép đối xứng trục $Oy$ có: \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - x'\\y = y'\end{array} \right.\)

Thay vào phương trình $\left( P \right)$  ta có: \(y = 4{\left( { - x} \right)^2} - 7\left( { - x} \right) + 3 = 4{x^2} + 7x + 3\)

Câu 29 :

Trong mặt phẳng $Oxy$ cho hai đường thẳng \(a:\,\,2x + y + 5 = 0\) và \(b:\,\,x - 2y - 3 = 0\). Nếu có một phép quay biến đường thẳng này thành đường thẳng kia thì số đo của góc đó có thể là góc nào trong các góc cho dưới đây:

  • A.

    \({45^0}\) 

  • B.

    \({90^0}\) 

  • C.

    \({120^0}\) 

  • D.

    \({60^0}\) 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét mối quan hệ giữa hai đường thẳng $a$ và $b$.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({\overrightarrow n _a} = \left( {2;1} \right),{\overrightarrow n _b} = \left( {1; - 2} \right) \Rightarrow {\overrightarrow n _a}.{\overrightarrow n _b} = 0 \Rightarrow a \bot b\)

Do đó tồn tại phép quay góc \({90^0}\) biến đường thẳng này thành đường thẳng kia

Câu 30 :

Cho tứ diện \(ABCD\). Chọn kết luận đúng:

  • A.

    \(AD \subset \left( {ABC} \right)\) 

  • B.

    \(AD \cap \left( {ABC} \right) = C\) 

  • C.

    \(AB \subset \left( {ABC} \right)\) 

  • D.

    \(AC//\left( {ABD} \right)\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vẽ hình và xét vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta thấy:

+) Đường thẳng \(AD\) cắt mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) tại điểm duy nhất \(A\) nên đáp án A, B đều sai.

+) \(A \in \left( {ABC} \right),B \in \left( {ABC} \right) \Rightarrow AB \subset \left( {ABC} \right)\) nên C đúng.

+) Đường thẳng \(AC\) cắt mặt phẳng \(\left( {ABD} \right)\) tại điểm duy nhất \(A\) nên D sai.

Câu 31 :

Cho hai đường thẳng \(a,b\) có một điểm chung duy nhất. Có thể kết luận gì về vị trí tương đối của hai đường thẳng đó?

  • A.

    chéo nhau

  • B.

    song song

  • C.

    trùng nhau       

  • D.

    cắt nhau

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng có một điểm chung duy nhất thì chúng cắt nhau.

Câu 32 :

Có bao nhiêu số tự nhiên $k$ thỏa mãn hệ thức: \(C_{14}^k + C_{14}^{k + 2} = 2C_{14}^{k + 1}\) 

  • A.

    $2$

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(5\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng các công thức chỉnh hợp, tổ hợp \(A_n^k = \dfrac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\,;\,C_n^k = \dfrac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}}\,\,\)

Lời giải chi tiết :

ĐK: \(0 \le k \le 12\,\,\left( {k \in N} \right)\)

\(\begin{array}{l}C_{14}^k + C_{14}^{k + 2} = 2C_{14}^{k + 1}\\ \Leftrightarrow \frac{{14!}}{{k!\left( {14 - k} \right)!}} + \frac{{14!}}{{\left( {k + 2} \right)!\left( {12 - k} \right)!}} = 2\frac{{14!}}{{\left( {k + 1} \right)!\left( {13 - k} \right)!}}\\ \Leftrightarrow \frac{{14!}}{{k!\left( {12 - k} \right)!}}\left[ {\frac{1}{{\left( {14 - k} \right)\left( {13 - k} \right)}} + \frac{1}{{\left( {k + 2} \right)\left( {k + 1} \right)}} - \frac{2}{{\left( {k + 1} \right)\left( {13 - k} \right)}}} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{\left( {14 - k} \right)\left( {13 - k} \right)}} + \frac{1}{{\left( {k + 2} \right)\left( {k + 1} \right)}} - \frac{2}{{\left( {k + 1} \right)\left( {13 - k} \right)}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {k + 2} \right)\left( {k + 1} \right) + \left( {14 - k} \right)\left( {13 - k} \right) - 2\left( {k + 2} \right)\left( {14 - k} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {k^2} + 3k + 2 + {k^2} - 27k + 182 + 2{k^2} - 24k - 56 = 0\\ \Leftrightarrow 4{k^2} - 48k + 128 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k = 8\,\,\left( {tm} \right)\\k = 4\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy có $2$ giá trị của $k$ thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Câu 33 :

Nghiệm của phương trình \(\sin 3x = \cos x\) là:

  • A.

    \(x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{2},x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)           

  • B.

    \(x = k2\pi ,x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in Z} \right)\)

  • C.

    \(x = k\pi ,x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)

  • D.

    \(x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{2},x =  - \dfrac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Biến đổi phương trình về dạng \(\sin x = \sin y\) hoặc \(\cos x = \cos y\)

Sử dụng công thức: $\sin \left( {\dfrac{\pi }{2} - x} \right)=\cos x$

- Giải phương trình lượng giác cơ bản:

\(\sin x = \sin y \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y + k2\pi \\x = \pi  - y + k2\pi \end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\sin 3x = \cos x \Leftrightarrow \sin 3x = \sin \left( {\dfrac{\pi }{2} - x} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x =\left( { \dfrac{\pi }{2} - x } \right)+ k2\pi \\3x = \pi  - \left( {\dfrac{\pi }{2} - x } \right)+ k2\pi \end{array} \right. \)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \\2x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{2}\\x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)

Câu 34 :

Giải phương trình \(\sqrt 3 \cos 5x - 2\sin 3x\cos 2x - \sin x = 0\) ta được nghiệm:

  • A.
    \(x = \dfrac{\pi }{{9}} + \dfrac{{k2\pi }}{3};\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
  • B.
    \(x = \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k\pi }}{6};\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
  • C.
    \(x =  \pm\dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k\pi }}{2}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
  • D.

    \(x = \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k\pi }}{3};\,\,x =  - \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k\pi }}{2}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng: \(\sin a\cos b = \dfrac{1}{2}\left[ {sin\left( {a + b} \right) + sin\left( {a - b} \right)} \right]\).

- Giải phương trình lượng giác dạng \(a\sin x + b\cos x = c\).

- Giải phương trình lượng giác cơ bản: \(\sin x = \sin \alpha  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha  + k2\pi \\x = \pi  - \alpha  + k2\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\sqrt 3 \cos 5x - 2\sin 3x\cos 2x - \sin x = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt 3 \cos 5x - \left( {\sin 5x + \sin x} \right) - \sin x = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt 3 \cos 5x - \sin 5x = 2\sin x\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 5x - \dfrac{1}{2}\sin 5x = \sin x\\ \Leftrightarrow \sin \dfrac{\pi }{3}\cos 5x - \cos \dfrac{\pi }{3}\sin 5x = \sin x\\ \Leftrightarrow \sin \left( {\dfrac{\pi }{3} - 5x} \right) = \sin x\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{\pi }{3} - 5x = x + k2\pi \\\dfrac{\pi }{3} - 5x = \pi  - x + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k\pi }}{3}\\x =  - \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k\pi }}{2}\end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \dfrac{\pi }{{18}} + \dfrac{{k\pi }}{3};\,\,x =  - \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k\pi }}{2}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Câu 35 :

Cho dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Từ dãy số này lập được bao nhiêu số có 5 chữ số đôi một khác nhau nhỏ hơn 30000.

  • A.
    \(360\)
  • B.
    \(720\)
  • C.
    \(1080\)
  • D.
    \(920\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Gọi số có 5 chữ số cần tìm là: \(\overline {abcde} \)  (\(a,b,c,d,e\) đều thuộc dãy số đã cho).

Vì \(\overline {abcde}  < 30000\), nên:

\(a\) có 2 cách chọn.

\(b\) có 6 cách chọn.

\(c\) có 5 cách chọn.

\(d\) có 4 cách chọn.

\(e\) có 3 cách chọn.

\( \Rightarrow \) Lập được tất cả số các số có 5 chữ số: \(2 \times 6 \times 5 \times 4 \times 3 = 720\) số.

Câu 36 :

Có bao nhiêu số có \(5\) chữ số đôi một khác nhau tạo thành từ các chữ số \(1,2,3,4,5\)?

  • A.

    \(20\)

  • B.

    \(10\)

  • C.

    \(100\)

  • D.

    \(120\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính số hoán vị của \(5\) phần tử.

Lời giải chi tiết :

Gọi số thỏa mãn bài toán là: \(\overline {abcde} \).

Mỗi số có \(5\) chữ số thỏa mãn bài toán là một hoán vị của \(5\) chữ số trên.

Số các số là \(5! = 120\) (số).

Câu 37 :

Gọi S là tập các số tự nhiên gồm 9 chữ số được lập từ tập \(X = \left\{ {6;7;8} \right\},\) trong đó chữ số 6 xuất hiện 2 lần, chữ số 7 xuất hiện 3 lần, chữ số 8 xuất hiện 4 lần. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S; tính xác suất để số được chọn là số không có chữ số 7 đứng giữa hai chữ số 6.

  • A.

    \(\dfrac{2}{5}\)

  • B.

    \(\dfrac{{11}}{{12}}\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{{55}}{{432}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức xác suất \(P\left( A \right) = \dfrac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}}\) với \(n\left( A \right)\) là số phân ftuwr của biến cố A và \(n\left( \Omega  \right)\) là số phần tử của không gian mẫu.

Lời giải chi tiết :

+ Số cách sắp xếp 2 chữ số 6 vào 9 vị trí là \(C_9^2\)

+ Số cách sắp xếp 3 chữ số 7 vào 7 vị trí còn lại là \(C_7^3\)

+ Số cách sắp xếp 4 chữ số 8 vào 4 vị trí còn lại là \(C_4^4\)

Số phần tử của tập S là \(n\left( \Omega  \right) = C_9^2.C_7^3.C_4^4 = 1260\)

Gọi A là biến cố “Số được chọn ra từ tập S là số không có chữ số 7 đứng giữa hai chữ số 6”

TH1: Ta xét 2 chữ số 6 thành 1 cặp, ta sẽ sắp xếp cặp này với các chữ số còn lại

Số cách sắp xếp là \(C_8^1.C_7^3.C_4^4 = 280\) cách

TH2: Ta xếp chữ số 8 đứng giữa hai chứ số 6.

Cách 1: Có 1 số 8 đứng giữa hai số 6, khi đó có coi \(686\) là 1 cụm thì có \(7\) cách sắp xếp cụm này vào số có 9 chữ số,  có \(C_6^3\) cách sắp xếp 3 chữ số 8 còn lại và \(C_3^3\) cách sắp xếp 3 chữ số 7.

Vậy có \(7.C_6^3.C_3^3 = 140\) số

Cách 2:  Có 2 số 8 đứng giữa hai số 6, khi đó có coi \(6886\) là 1 cụm thì có \(6\) cách sắp xếp cụm này vào số có 9 chữ số,  có \(C_5^2\) cách sắp xếp 3 chữ số 8 còn lại và \(C_3^3\) cách sắp xếp 3 chữ số 7.

Vậy có \(6.C_5^2.C_3^3 = 60\) số

Cách 3: Có 3 số 8 đứng giữa hai số 6, khi đó có coi \(68886\) là 1 cụm thì có \(5\) cách sắp xếp cụm này vào số có 9 chữ số,  có \(C_4^1\) cách sắp xếp 3 chữ số 8 còn lại và \(C_3^3\) cách sắp xếp 3 chữ số 7.

Vậy có \(5.C_4^1.C_3^3 = 20\) số

Cách 4: Có 4 số 8 đứng giữa hai số 6, khi đó có coi \(688886\) là 1 cụm thì có \(4\) cách sắp xếp cụm này vào số có 9 chữ số,  có \(C_3^3\) cách sắp xếp 3 chữ số 7.

Vậy có \(4C_3^3 = 4\) số

Vậy biến cố A có \(280 + 140 + 60 + 20 + 4 = 504\) phần tử

Xác suất cần tìm là \(P\left( A \right) = \dfrac{{504}}{{1260}} = \dfrac{2}{5}\)

Câu 38 :

Hai cầu thủ bóng đá sút phạt đền, mỗi người được sút một quả với xác suất bàn tương ứng là $0,8$ và $0,7$. Tính xác suất để chỉ có $1$ cầu thủ làm bàn.

  • A.

    \(0,14\)            

  • B.

    \(0,38\)

  • C.

    \(0,24\)

  • D.

    \(0,62\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức tính xác suất.

- Nếu $A$ và $B$ là hai biến cố độc lập thì \(P(AB) = P(A).P(B)\) .

- Nếu $A $ và $B$ là hai biến cố xung khắc thì \(P(A \cup B) = P(A) + P(B)\) .

- Nếu $A$ và $B$ là hai biến cố đối nhau thì \(P\left( A \right) + P(B) = 1\)

Lời giải chi tiết :

Gọi $A$ là biến cố cầu thủ thứ nhất ghi được bàn thắng.

Ta có \(P\left( A \right) = 0,8\) và \(P(\overline A ) = 0,2\)

Gọi $B$ là biến cố cầu thủ thứ nhất ghi được bàn thắng.

Ta có \(P\left( B \right) = 0,7\) và \(P(\overline B) = 0,3\)

Ta xét hai biến cố xung khắc sau:

\(A\overline B\) “Chỉ có cầu thủ thứ nhất làm bàn”.

Ta có:

\(P\left( {A\overline B} \right) = P\left( A \right).P\left( {\overline B} \right) \) \(= 0,8.0,3 = 0,24\)

\(B\bar A\) “ Chỉ có cầu thủ thứ hai làm bàn” .

Ta có:

$P\left( {B\overline A} \right) = P\left( B \right).P\left( {\overline A} \right) $ $= 0,7.0,2 = 0,14$

Gọi $C$ là biến cố chỉ có $1$ cầu thủ làm bàn.

Ta có \(P(C) = 0,24 + 0,14 = 0,38\)

Câu 39 :

Giá trị của tổng $S = 1-2 + 3-4 + ... - 2n + \left( {2n + 1} \right)$ là:

  • A.

    $1$

  • B.

    $0$      

  • C.

    $5$      

  • D.

    $n + 1$ 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Cách tính tổng S: Xác định số hạng cuối cùng (2n+1) trong tổng rồi thực hiện các phép toán cộng trừ xen kẽ từ 1 đến số đó.

- Dự đoán công thức tổng $S$ sau đó chứng minh công thức vừa dự đoán bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết :

Với $n = 0$ ta có: $S = 1$

Với $n = 1$ ta có $S = 1 – 2 + 3 = 2$

Với $n = 2$ ta có $S = 1 – 2 + 3 – 4 + 5 = 3$

Dự đoán $S = n + 1 (*)$, ta sẽ chứng minh $(*)$ đúng bằng quy nạp.

Với $n = 0$ đương nhiên $(*)$ đúng.

Giả sử $(*)$ đúng với $n = k$, tức là \({S_k} = 1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2k + \left( {2k + 1} \right) = k + 1\), ta chứng minh $(*)$ đúng với $n =k+1$.

Ta có:

\(\begin{array}{l}{S_{k + 1}} = 1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2\left( {k + 1} \right) + \left( {2\left( {k + 1} \right) + 1} \right)\\ = \left( {1 - 2 + 3 - 4 + ... - 2k + 2k + 1} \right) - \left( {2k + 2} \right) + \left( {2k + 3} \right) = {S_k} - \left( {2k + 2} \right) + \left( {2k + 3} \right) = k + 1 + 1.\end{array}\)

Vậy $(*)$ đúng với mọi số tự nhiên $n$, tức là $S = n + 1$.

Câu 40 :

Dân số của thành phố A hiện nay là $3$ triệu người. Biết rằng tỉ lệ tăng dân số hàng năm của thành phố A là $2\% $. Dân số của thành phố A sau $3$ năm nữa sẽ là:

  • A.

    $3183624$      

  • B.

    $2343625$

  • C.

    $2343626$     

  • D.

    $2343627$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tổng quát của cấp số nhân để tính số hạng thứ ba của dãy.

Lời giải chi tiết :

Theo giả thiết thì mỗi năm số dân của thành phố A tăng \(2\% \) nghĩa là dân số năm sau gấp năm trước \(1 + 2\%  = 1,02\) lần nên số dân theo các năm liên tiếp lập thành cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = {3.10^6}\) và công bội \(q = 1 + 0,02 \)

\(\Rightarrow {u_n} = {3.10^6}{\left( {1 + 0,02} \right)^n} \Rightarrow {u_3} = {3.10^6}{\left( {1 + 0,02} \right)^3} = 3183624\)

Câu 41 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho hai đường thẳng song song $a$ và $a'$  lần lượt có phương trình \(2x - 3y - 1 = 0\) và \(2x - 3y + 5 = 0\). Phép tịnh tiến theo vectơ nào sau đây không biến đường thẳng $a$ thành đường thẳng $a'$ ?

  • A.

    $\overrightarrow u \left( {0;2} \right)$

  • B.

    \(\overrightarrow u \left( { - 3;0} \right)\)

  • C.

    \(\overrightarrow u \left( {3;4} \right)\)

  • D.

    \(\overrightarrow u \left( { - 1;1} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Sử dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\) rút ra \(\left\{ \begin{array}{l}x = x' - a\\y = y' - b\end{array} \right.\)

- Thay \(\left\{ \begin{array}{l}x = x' - a\\y = y' - b\end{array} \right.\) vào phương trình đường thẳng \(a\) và suy ra phương trình đường thẳng \(a'\) theo \(a\) và \(b\).

- Đồng nhất hệ số suy ra công thức biểu thị mối quan hệ giữa \(a\) và \(b\).

- Thử từng đáp án vào công thức trên và suy ra đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = x' - a\\y = y' - b\end{array} \right. \Rightarrow 2\left( {x' - a} \right) - 3\left( {y' - b} \right) - 1 = 0\) hay $2x' - 3y' - 2a + 3b - 1 = 0$.

Muốn đường thẳng này trùng với đường thẳng $a':2x - 3y + 5 = 0$ ta phải có $ - 2a + 3b - 1 = 5$ hay $ - 2a + 3b = 6$. Vectơ $\overrightarrow u $ ở phương án D không thỏa mãn điều kiện đó.

Câu 42 :

Cho điểm $M$ và hai phép đối xứng tâm \({O_1}\) và \({O_2}\). Gọi \({D_{{O_1}}}\left( M \right) = {M_1},{D_{{O_2}}}\left( {{M_1}} \right) = {M_2}\), trong  các đẳng thức vec tơ sau, đẳng thức nào đúng?

  • A.

    \(\overrightarrow {M{M_2}}  = 2\overrightarrow {{O_1}{O_2}} \) 

  • B.

    \(\overrightarrow {M{M_2}}  =  - 2\overrightarrow {{O_1}{O_2}} \) 

  • C.

    \(\overrightarrow {M{M_2}}  = \overrightarrow {{O_1}{O_2}} \)

  • D.

    \(\overrightarrow {M{M_2}}  =  - \overrightarrow {{O_1}{O_2}} \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

\({D_{{O_1}}}\left( M \right) = {M_1} \Rightarrow {O_1}\) là trung điểm của \(M{M_1}\)

\({D_{{O_2}}}\left( {{M_1}} \right) = {M_2} \Rightarrow {O_2}\) là trung điểm của \({M_1}{M_2}\)

Lời giải chi tiết :

\({D_{{O_1}}}\left( M \right) = {M_1} \Rightarrow {O_1}\) là trung điểm của \(M{M_1}\)

\({D_{{O_2}}}\left( {{M_1}} \right) = {M_2} \Rightarrow {O_2}\) là trung điểm của \({M_1}{M_2}\)

\( \Rightarrow {O_1}{O_2}\) là đường trung bình của tam giác \(M{M_1}{M_2}\)

\( \Rightarrow {O_1}{O_2}//M{M_2}\) và \(2{O_1}{O_2} = M{M_2}\)

 \( \Rightarrow \overrightarrow {M{M_2}}  = 2\overrightarrow {{O_1}{O_2}} \)

Câu 43 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M,{\rm{ }}N\) lần lượt là trung điểm \(AD\) và \(BC.\) Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SMN} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) là:

  • A.

    \(SD.\) 

  • B.

    \(SO{\rm{ }}(O\) là tâm hình bình hành \(ABCD).\) 

  • C.

    \(SG{\rm{ }}(G\) là trung điểm \(AB).\) 

  • D.

    \(SF{\rm{ }}(F\) là trung điểm \(CD).\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm điểm chung dễ thấy của hai mặt phẳng.

- Tìm điểm chung thứ hai bằng cách tìm hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng mà chúng cắt nhau.

Lời giải chi tiết :

\( \bullet \) \(S\)là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng \(\left( {SMN} \right)\) và \(\left( {SAC} \right).\)

\( \bullet \) Gọi \(O = AC \cap BD\) là tâm của hình hình hành.

Trong mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) gọi \(T = AC \cap MN\) $ \Rightarrow T \equiv O$

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}O \in AC \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow O \in \left( {SAC} \right)\\O \in MN \subset \left( {SMN} \right) \Rightarrow O \in \left( {SMN} \right)\end{array} \right. \)

\(\Rightarrow O\) là điểm chung thứ hai giữa hai mặt phẳng \(\left( {SMN} \right)\) và \(\left( {SAC} \right).\)

Vậy \(\left( {SMN} \right) \cap \left( {SAC} \right) = SO.\)

Câu 44 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) đáy là hình bình hành tâm \(O\). Gọi \(M,\,\,N,\,\,P\) lần lượt là trung điểm của \(SA\), \(SC,\) \(OB\). Gọi \(Q\) là giao điểm của \(SD\) với \(mp\left( {MNP} \right)\). Tính \(\dfrac{{SQ}}{{SD}}.\)

  • A.

    \(\dfrac{{SQ}}{{SD}} = \dfrac{1}{4}.\)

  • B.

    \(\dfrac{{SQ}}{{SD}} = \dfrac{1}{3}.\)

  • C.

    \(\dfrac{{SQ}}{{SD}} = \dfrac{1}{5}.\)

  • D.

    \(\dfrac{{SQ}}{{SD}} = \dfrac{6}{{25}}.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm điểm Q.

Bước 2: Tính \(\dfrac{{NC}}{{NS}}\) và \(\dfrac{{HD}}{{HC}}\).

Bước 3: Sử dụng định lí Menelaus trong tam giác \(SCD\) với cát tuyến \(QNH\) để tính \(\dfrac{{SQ}}{{SD}}\)

Định lý: Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, F lần lượt nằm trên các đường thẳng BC, CA, AB. Khi đó D, E, F thẳng hàng khi và chỉ khi \(\dfrac{{FA}}{{FB}}.\dfrac{{DB}}{{DC}}.\dfrac{{EC}}{{EA}} = 1\).

Lời giải chi tiết :

Bước 1:

Trong \(\left( {ABCD} \right)\) lấy \(PH\parallel AC\)\((H \in CD)\)

=> \(PH||MN\) (Do \(AC||MN\))\( \Rightarrow H \in \left( {PMN} \right)\)\( \Rightarrow NH \subset \left( {PMN} \right)\)

Trong \(\left( {SCD} \right)\) gọi \(Q = NH \cap SD\)

Mà \(NH \subset \left( {PMN} \right)\)=> \(Q \in \left( {PMN} \right)\)

Khi đó  \(Q\) là giao điểm của \(SD\) với \(mp\left( {MNP} \right)\)

Bước 2:

Mà \(N\) là trung điểm của \(SC \Rightarrow \dfrac{{NC}}{{NS}} = 1\).

Mặt khác áp dụng định lí Ta-lét trong tam giác \(DPH\)  ta có \(\dfrac{{HD}}{{HC}} = \dfrac{{DP}}{{OP}} = 3\) (vì \(P\) là trung điểm của \(OB\)).

Bước 3:

Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác \(SCD\) với cát tuyến \(QNH\) ta có: \(\dfrac{{HD}}{{HC}}.\dfrac{{NC}}{{NS}}.\dfrac{{QS}}{{QD}} = 1\)

Do đó ta có \(\dfrac{{QS}}{{QD}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow \dfrac{{SQ}}{{SD}} = \dfrac{1}{4}\)

Câu 45 :

Cho tứ diện \(ABCD\,.\) Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB\) và \(AC,\) \(E\) là điểm trên cạnh \(CD\) với \(ED = 3EC.\) Thiết diện tạo bởi mặt phẳng \(\left( {MNE} \right)\) và tứ diện \(ABCD\) là:

  • A.

    Tam giác \(MNE.\)

  • B.

    Tứ giác \(MNEF\) với \(F\) là điểm bất kì trên cạnh \(BD.\)

  • C.

    Hình bình hành \(MNEF\) với \(F\) là điểm trên cạnh \(BD\) mà \(EF//BC.\)

  • D.

    Hình thang \(MNEF\) với \(F\) là điểm trên cạnh \(BD\) mà \(EF//BC.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý ba giao tuyến song song: Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến, nếu có hai đường thẳng song song thì đường thẳng thứ ba cũng song song với chúng.

Lời giải chi tiết :

Tam giác \(ABC\) có \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\,\,AC\,.\)

Suy ra \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\) \( \Rightarrow \,\,MN\)//\(BC\,.\)

Từ \(E\) kẻ đường thẳng \(d\) song song với \(BC\) và cắt \(BD\) tại \(F\,\, \Rightarrow \,\,EF\)//\(BC.\)

Do đó \(MN//EF\) suy ra bốn điểm \(M,\,\,N,\,\,E,\,\,F\) đồng phẳng và \(MNEF\) là hình thang.

Vậy hình thang \(MNEF\) là thiết diện cần tìm.

Câu 46 :

Biết rằng tồn tại hai giá trị của tham số $m$ để phương trình sau có bốn nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng: \({x^4} - 10{x^2} + 2{m^2} + 7m = 0\), tính tổng lập phương của hai giá trị đó.

  • A.

    \( - \dfrac{{343}}{8}\)          

  • B.

    \(\dfrac{{721}}{8}\)

  • C.

    \( - \dfrac{{721}}{8}\)

  • D.

    \(\dfrac{{343}}{8}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặt \(t = {x^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), đưa phương trình đã cho về phương trình bậc 2 ẩn $t$.

Tìm điều kiện của $m$ để phương trình bậc hai ẩn $t$ có hai nghiệm dương phân biệt.

Sử dụng tính chất của cấp số cộng \({u_{n - 1}} + {u_{n + 1}} = 2{u_n}\) để suy ra mối quan hệ giữa hai nghiệm của phương trình bậc hai ẩn $t$

Sử dụng định lý Vi-et.

Lời giải chi tiết :

Đặt \(t = {x^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), khi đó phương trình trở thành \({t^2} - 10t + 2{m^2} + 7m = 0\)   (*)

Phương trình đã cho có 4 nghiệm dương phân biệt \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}25 - 2{m^2} - 7m > 0\\10 > 0\\2{m^2} + 7m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < 2{m^2} + 7m < 25\)

Với điều kiện trên thì (*) có 2 nghiệm phân biệt dương là \({t_1},{t_2}\,\,\left( {{t_1} < {t_2}} \right)\). Do đó phương trình ban đầu có 4 nghiệm phân biệt được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau \( - \sqrt {{t_2}} , - \sqrt {{t_1}} ,\sqrt {{t_1}} ,\sqrt {{t_2}} \).

Bốn nghiệm này lập thành cấp số cộng thì \( - \sqrt {{t_1}}  + \sqrt {{t_2}}  = 2\sqrt {{t_1}}  \Leftrightarrow 3\sqrt {{t_1}}  = \sqrt {{t_2}}  \Leftrightarrow 9{t_1} = {t_2}\)

Mà theo định lí Vi-et ta có \({t_1} + {t_2} = 10 \Leftrightarrow 9{t_2} + {t_2} = 10 \Leftrightarrow {t_2} = 1 \Rightarrow {t_1} = 9\)

Lại có \({t_1}{t_2} = 2{m^2} + 7m = 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m =  - \dfrac{9}{2}\end{array} \right.\,\,\left( {tm} \right)\)

Do đó \({1^3} + {\left( { - \dfrac{9}{2}} \right)^3} =  - \dfrac{{721}}{8}\)

Câu 47 :

Giải phương trình \(\cos 2x + \cos 4x + \cos 6x = \cos x\cos 2x\cos 3x + 2\).

  • A.
    \(x = k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
  • B.
    \(x = \dfrac{2\pi }{{3}} + 2k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
  • C.
    \(x =\dfrac{{\pi }}{3} + 2k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
  • D.
    \(x = \dfrac{k\pi }{{3}} \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng: \(\cos a\cos b = \dfrac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a + b} \right) + \cos \left( {a - b} \right)} \right]\).

- Sử dụng công thức nhân đôi: \(\cos 2\alpha  = 2{\cos ^2}\alpha  - 1\).

- Đưa phương trình về dạng phương trình bậc ba đối với 1 hàm số lượng giác.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\cos 2x + \cos 4x + \cos 6x = \cos x\cos 2x\cos 3x + 2\\ \Leftrightarrow 2\cos 4x\cos 2x + \cos 4x = \dfrac{1}{2}\cos 2x\left( {\cos 4x + \cos 2x} \right) + 2\\ \Leftrightarrow 2\cos 4x\cos 2x + \cos 4x = \dfrac{1}{2}\cos 2x\cos 4x + \dfrac{1}{2}{\cos ^2}2x + 2\\ \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}\cos 4x\cos 2x + \cos 4x = \dfrac{1}{2}{\cos ^2}2x + 2\\ \Leftrightarrow 3\cos 4x\cos 2x + 2\cos 4x = {\cos ^2}2x + 4\\ \Leftrightarrow 3\left( {2{{\cos }^2}2x - 1} \right)\cos 2x + 2\left( {2{{\cos }^2}2x - 1} \right) = {\cos ^2}2x + 4\\ \Leftrightarrow 6{\cos ^3}2x - 3\cos 2x + 4{\cos ^2}2x - 2 = {\cos ^2}2x + 4\\ \Leftrightarrow 6{\cos ^3}2x + 3{\cos ^2}2x - 3\cos 2x - 6 = 0\\ \Leftrightarrow 2{\cos ^3}2x + {\cos ^2}2x - \cos 2x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow 2\left( {{{\cos }^3}2x - 1} \right) + \cos 2x\left( {\cos 2x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2\left( {\cos 2x - 1} \right)\left( {{{\cos }^2}2x + \cos 2x + 1} \right) + \cos 2x\left( {\cos 2x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\cos 2x - 1} \right)\left( {2{{\cos }^2}2x + 2\cos 2x + 2 + \cos 2x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\cos 2x - 1} \right)\left( {2{{\cos }^2}2x + 3\cos 2x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \cos 2x = 1 \Leftrightarrow 2x = k2\pi  \Leftrightarrow x = k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: \(x = k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Câu 48 :

Cho $n$ là số nguyên dương thỏa mãn điều kiện $6.C_{n\, + \,1}^{n\, - \,1} = A_n^2 + 160.$ Tìm hệ số của ${x^7}$ trong khai triển $\left( {1 - 2{x^3}} \right){\left( {2 + x} \right)^n}.$ 

  • A.

    $ - \,2224.$                   

  • B.

    $2224.$                       

  • C.

    $1996.$                   

  • D.

    $ - \,1996.$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm $n$ bằng các công thức ${P_n} = n!;\,\,A_n^k = \dfrac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}$ và $C_n^k = \dfrac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!.k!}}.$

- Sử dụng công thức tổng quát ${{\left( a+b \right)}^{n}}=\sum\limits_{k\,=\,0}^{n}{C_{n}^{k}}.{{a}^{n\,-\,k}}.{{b}^{k}}\,\,\xrightarrow{{}}$ Tìm hệ số của số hạng cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: $n \ge 2$

Từ giả thiết, ta có

$6.C_{n\, + \,1}^{n\, - \,1} = A_n^2 + 160 $ $\Leftrightarrow 6.\dfrac{{\left( {n + 1} \right)!}}{{\left( {n - 1} \right)!.2!}} = \dfrac{{n!}}{{\left( {n - 2} \right)!}} + 160.$

$ \Leftrightarrow 3n\left( {n + 1} \right) = n\left( {n - 1} \right) + 160 $ $\Leftrightarrow 2{n^2} + 4n - 160 = 0 \Leftrightarrow n = 8$ (vì điều kiện $n \ge 2$).

Khi đó, ta được khai triển $\left( {1 - 2{x^3}} \right){\left( {2 + x} \right)^8} = {\left( {2 + x} \right)^8} - 2{x^3}{\left( {2 + x} \right)^8}.$

Theo khai triển nhị thức Newton, ta có

${\left( {2 + x} \right)^8} = \sum\limits_{k\, = \,0}^8 {C_8^k} {.2^{8\, - \,k}}.{x^k}.$

Suy ra hệ số của ${x^7}$ ứng với $k = 7.$

$\,\xrightarrow{{}}$ Hệ số của ${x^7}$ trong khai triển ${\left( {2 + x} \right)^8}$  là $2.C_8^7.$

${x^3}{\left( {2 + x} \right)^8} = {x^3}.\sum\limits_{k\, = \,0}^8 {C_8^k} {.2^{8\, - \,k}}.{x^k} = \sum\limits_{k\, = \,0}^8 {C_8^k} {.2^{8\, - \,k}}.{x^{k\, + \,3}}.$

Suy ra hệ số của ${x^7}$ ứng với $k + 3 = 7 \Leftrightarrow k = 4.$

$\xrightarrow{{}}$ Hệ số của ${x^7}$ trong khai triển ${x^3}{\left( {2 + x} \right)^8}$ là ${2^4}.C_8^4.$

Vậy hệ số cần tìm là $2.C_8^7 - {2.2^4}.C_8^4 =  - \,2224.$

Câu 49 :

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = CD = 4,BC = AD = 5,AC = BD = 6\). \(M\) là điểm thay đổi trong tâm giác \(ABC\). Các đường thẳng qua \(M\) song song với \(AD,BD,CD\) tương ứng cắt mặt phẳng \(\left( {BCD} \right),\left( {ACD} \right),\left( {ABD} \right)\) tại \(A',B',C'\). Giá trị lớn nhất của \(MA'.MB'.MC'\) là

  • A.

    \(\dfrac{{40}}{9}\)

  • B.

    \(\dfrac{{24}}{9}\)

  • C.

    \(\dfrac{{30}}{9}\) 

  • D.

    \(\dfrac{{20}}{9}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Kéo dài \(AM,BM,CM\) cắt các đoạn thẳng \(BC,CA,AB\) lần lượt tại \(H,G,F\).

- Dựng các đường thẳng qua \(M\) và song song với \(AD,BD,CD\) suy ra các điểm \(A',B',C'\).

- Sử dụng định lý Ta – let tính \(MA',MB',MC'\).

- Sử dụng hệ thức \(\dfrac{{{A_1}M}}{{AM}} + \dfrac{{{B_1}M}}{{BM}} + \dfrac{{{C_1}M}}{{CM}} = 1\) đánh giá GTLN của tích \(MA'.MB'.MC'\).

ở đó, \(M\) là một điểm nằm trong tam giác \(ABC\) và \({A_1},{B_1},{C_1}\) lần lượt là các giao điểm của \(AM,BM,CM\) với các cạnh \(BC,CA,AB\).

Lời giải chi tiết :

Trong tam giác \(ABC\), kéo dài \(AM,BM,CM\) cắt các đoạn thẳng \(BC,CA,AB\) lần lượt tại \(H,G,F\).

+) Trong mặt phẳng \(\left( {HAD} \right)\), kẻ \(MA'//AD\).

+) Trong mặt phẳng \(\left( {GBD} \right)\), kẻ \(MB'//BD\).

+) Trong mặt phẳng \(\left( {FCD} \right)\), kẻ \(MC'//CD\).

Từ đó ta được các điểm \(A',B',C'\) cần tìm.

Theo định lý Ta – let ta có: \(\dfrac{{MA'}}{{AD}} = \dfrac{{HM}}{{HA}} \Rightarrow MA' = 5.\dfrac{{MH}}{{AH}}\)

\(\dfrac{{MB'}}{{BD}} = \dfrac{{GM}}{{GB}} \Rightarrow MB' = 6.\dfrac{{MG}}{{BG}}\); \(\dfrac{{MC'}}{{CD}} = \dfrac{{FM}}{{FC}} \Rightarrow MC' = 4.\dfrac{{MF}}{{CF}}\)

\( \Rightarrow MA'.MB'.MC' = 120.\dfrac{{MH}}{{AH}}.\dfrac{{MG}}{{BG}}.\dfrac{{MF}}{{CF}}\).

Trong tam giác \(ABC\) ta có: \(1 = \dfrac{{MH}}{{AH}} + \dfrac{{MG}}{{BG}} + \dfrac{{MF}}{{CF}} \ge 3\sqrt[3]{{\dfrac{{MH}}{{AH}}.\dfrac{{MG}}{{BG}}.\dfrac{{MF}}{{CF}}}}\) \( \Rightarrow \dfrac{{MH}}{{AH}}.\dfrac{{MG}}{{BG}}.\dfrac{{MF}}{{CF}} \le \dfrac{1}{{27}}\)

Do đó \(MA'.MB'.MC' = 120.\dfrac{{MH}}{{AH}}.\dfrac{{MG}}{{BG}}.\dfrac{{MF}}{{CF}} \le 120.\dfrac{1}{{27}} = \dfrac{{40}}{9}\)\( \Rightarrow {\left( {MA'.MB'.MC'} \right)_{\max }} = \dfrac{{40}}{9}\)

Câu 50 :

Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và một điểm $A$ cố định. Một điểm $M$ thay đổi trên \(\left( {O;R} \right)\), gọi $N$ là trung điểm của đoạn thẳng $AM$ . Khi $M$ thay đổi trên \(\left( {O;R} \right)\), tập hợp các điểm $N$ là:

  • A.

    Đường tròn tâm $A$ bán kính $R$ 

  • B.

    Đường tròn tâm $O$ bán kính $2R$ 

  • C.

    Đường tròn tâm $I$ bán kính \(\dfrac{R}{2}\) với $I$ là trung điểm của $AO$ 

  • D.

    Đường tròn đường kính $AO$ .

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ giả thiết ta có \(\overrightarrow {AN}  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AM} \)

\( \Rightarrow \) Phép vị tự \({V_{\left( {A;\frac{1}{2}} \right)}}\left( M \right) = N\)

Vậy khi $M$ thay đổi trên \(\left( {O;R} \right)\) thì điểm $N$ thay đổi trên đường tròn \(\left( T \right)\) là ảnh của đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) qua phép vị tự \({V_{\left( {A;\frac{1}{2}} \right)}}\).

Gọi $I$ là ảnh của $O$ qua \({V_{\left( {A;\frac{1}{2}} \right)}}\) ta có \(\overrightarrow {AI}  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AO}  \Rightarrow I\) là trung điểm của $OA$ .Vậy \(\left( T \right)\) là đường tròn tâm $I$ bán kính \(\dfrac{R}{2}\) với $I$ là trung điểm của $AO$ .

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.