Đề thi học kì 1 Toán 12 - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Cho mặt cầu \(S\left( {I;R} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) cách I một khoảng bằng \(\frac{R}{2}\). Khi đó giao của \(\left( P \right)\) và \(\left( S \right)\) là đường tròn có chu vi bằng:

  • A.
    \(2\pi R.\)
  • B.
    \(2\pi R\sqrt 3 .\)
  • C.
    \(\pi R\sqrt 3 .\)
  • D.
    \(\pi R.\)
Câu 2 :

Công thức tính thể tích khối nón biết diện tích đáy \({S_d}\) và đường sinh \(l\) là:

  • A.

    \(V = \dfrac{1}{3}{S_d}.l\)

  • B.

    \(V = \dfrac{1}{3}{S_d}\sqrt {{h^2} - {r^2}} \)     

  • C.

    \(V = \dfrac{1}{3}{S_d}\sqrt {{l^2} - {r^2}} \)      

  • D.

    \(V = {S_d}\sqrt {{l^2} - {r^2}} \)

Câu 3 :

 Bảng biến thiên sau đây là của hàm số nào?

  • A.
    \(y=\frac{2x+1}{x+1}\)                     
  • B.
     \(y=\frac{x-1}{2x+1}\)                                 
  • C.
    \(y=\frac{x+2}{1+x}\)                                   
  • D.
    \(y=\frac{2x+1}{x-1}\)
Câu 4 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến và có đạo hàm trên \(\left( { - 5;5} \right)\). Khi đó:

  • A.

    \(f'\left( 3 \right) < 0\)

  • B.

    \(f'\left( 0 \right) < 0\)            

  • C.

    \(f'\left( 0 \right) \ge 0\)         

  • D.

    \(f'\left( 0 \right) = 0\)

Câu 5 :

Hình $ABCD$ khi quay quanh $BC$ thì tạo ra:

  • A.

    Một hình trụ

  • B.

    Một hình nón

  • C.

    Một hình nón cụt        

  • D.

    Hai hình nón

Câu 6 :

Nghiệm của bất phương trình \({e^x} + {e^{ - x}} < \dfrac{5}{2}\) là

  • A.

    \(x <  - \ln 2\) hoặc $x > \ln 2$           

  • B.

    \( - \ln 2 < x < \ln 2\)

  • C.

    \(x < \dfrac{1}{2}\) hoặc \(x > 2\)     

  • D.

    \(\dfrac{1}{2} < x < 2\)

Câu 7 :

Số mặt phẳng đối xứng của hình bát diện đều là:

  • A.

    \(5\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(7\)

  • D.

    \(9\)

Câu 8 :

Tâm đối xứng của đồ thị hàm số bậc ba có hoành độ là nghiệm của phương trình

  • A.

    \(y' = 0\)

  • B.

    \(y'' = 0\)        

  • C.

    \(y = 0\)          

  • D.

    A và B đều đúng.

Câu 9 :

Gọi $m$ là giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = x - 1 + \dfrac{4}{{x - 1}}$ trên khoảng $\left( {1; + \infty {\rm{\;}}} \right)$. Tìm $m?$

  • A.

    $m = 2$

  • B.

    $m = 5$

  • C.

    $m = 3$

  • D.

    $m = 4$

Câu 10 :

Giá trị ${\log _{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}81$ là:

  • A.

    $2$

  • B.

    $ - 8$

  • C.

    $ - 2$  

  • D.

    $\dfrac{1}{2}$

Câu 11 :

Cho $m,n \in Z$, khi đó:

  • A.

    ${a^{m.n}} = {a^m}.{a^n}$             

  • B.

    ${a^{mn}} = {a^m} + {a^n}$ 

  • C.

    ${a^{mn}} = {a^m}:{a^n}$ 

  • D.

    ${a^{mn}} = {\left( {{a^m}} \right)^n}$ 

Câu 12 :

Cho hàm số \(y = \left( {2\sqrt 2  - 3} \right){x^4} + \sqrt 2 {x^2} - 1\). Chọn kết luận đúng:

  • A.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty \)

  • B.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  - \infty \)

  • C.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = 2\sqrt 2  - 3\)

  • D.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  - 1\)

Câu 13 :

Phép đối xứng tâm \(O\) cố định là phép vị tự tâm \(O\) tỉ số:

  • A.

    \(k = 1\)

  • B.

    \(k = 0\)

  • C.

    \(k =  - 1\)       

  • D.

    không là phép vị tự.

Câu 14 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định, liên tục trên $R$ có bảng biến thiên:

Bảng biến thiên trên là bảng biến thiên của hàm số nào?

  • A.

    $y = {x^4} - 2{x^2}$ 

  • B.

    $y =  - {x^4} + 2{x^2}$          

  • C.

    $y =  - {x^4} - 2{x^2} - 3$ 

  • D.

    $y =  - {x^4} - 2{x^2} + 1$

Câu 15 :

Cho \(x > 0\) và \(n \in {\mathbb{N}^*},n \ge 2\). Chọn công thức đúng:

  • A.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{ - \dfrac{{n - 1}}{n}}}\)

  • B.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{{n - 1}}{n}}}\)         

  • C.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = n{x^{ - \dfrac{{n - 1}}{n}}}\)            

  • D.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{ - \dfrac{{n + 1}}{n}}}\)

Câu 16 :

Tính thể tích \(V\) của khối trụ ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng $a$.

  • A.

    \(V = \dfrac{{3\pi {a^3}}}{4}\)       

  • B.

    \(V = \pi {a^3}\)          

  • C.

    \(V = \dfrac{{\pi {a^3}}}{6}\)         

  • D.

    \(V = \dfrac{{\pi {a^3}}}{2}\)

Câu 17 :

Tập xác định của hàm số \(y = {2^x}\) là:

  • A.
    \(\left[ {0; + \infty } \right)\)
  • B.
    \(\mathbb{R}\)
  • C.
    \(\left( {0; + \infty } \right)\)
  • D.
    \({\mathbb{R}^*}\)
Câu 18 :

Một người gửi vào ngân hàng số tiền $A$ đồng, lãi suất $r\% $ mỗi tháng theo hình thức lãi kép, gửi theo phương thức có kì hạn $3$ tháng. Công thức tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó có sau $2$ năm là:

  • A.

    $T = A{\left( {1 + 3.r\% } \right)^8}$

  • B.

    $T = A{\left( {1 + r\% } \right)^8}$

  • C.

    $T = A{\left( {1 + r\% } \right)^{24}}$

  • D.

    $T = A{\left( {1 + 3.r\% } \right)^{24}}$

Câu 19 :

Cho hàm số  $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình vẽ:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A.

    Hàm số nghịch biến trên  $\left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)$

  • B.

    Hàm số có đạt cực đại tại  $x = {\rm{\;}} - 3$

  • C.

    Hàm số đạt cực tiểu tại  $ - 2$

  • D.

    Hàm số có giá trị cực đại bằng $3$

Câu 20 :

Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) cắt nhau tại nhiều hơn một điểm. Giao tuyến của chúng là:

  • A.

    mặt phẳng

  • B.

    đường tròn     

  • C.

    đoạn thẳng

  • D.

    hình tròn

Câu 21 :

Với \(a\) và \(b\) là hai số thực dương tùy ý, \(\log \left( {a{b^2}} \right)\) bằng

  • A.

    \(2\log a + \log b\)

  • B.

    $\log a + 2\log b$

  • C.

    $2\left( {\log a + \log b} \right)$

  • D.

    $\log a + \dfrac{1}{2}\log b$

Câu 22 :

Chọn kết luận không đúng:

  • A.

    Phép đối xứng qua mặt phẳng bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm.

  • B.

    Phép đối xứng qua mặt phẳng biến một đường thẳng song song với mặt phẳng thành đường thẳng song song và cách đều mặt phẳng so với đường thẳng ban đầu.

  • C.

    Phép đối xứng qua mặt phẳng biến một đường thẳng song song với mặt phẳng thành đường thẳng nằm trong mặt phẳng.

  • D.

    Phép đối xứng qua mặt phẳng bảo toàn độ dài đoạn thẳng.

Câu 23 :

Hình nào sau đây không có mặt cầu ngoại tiếp?

  • A.

    hình hộp chữ nhật      

  • B.

    hình lập phương         

  • C.

    hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều     

  • D.

    hình chóp có đáy là hình thoi

Câu 24 :

Cho một mặt cầu bán kính bằng $1$. Xét các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp mặt cầu trên. Hỏi thể tích nhỏ nhất của chúng bằng bao nhiêu?

  • A.

    $\min V = 4\sqrt 3 $

  • B.

    $\min V = 8\sqrt 3 $

  • C.

    $\min V = 9\sqrt 3 $

  • D.

    $\min V = 16\sqrt 3 $

Câu 25 :

Giá trị ${\log _3}a$ âm khi nào?

  • A.

    $0 < a < 1$

  • B.

    $0 < a < 3$

  • C.

    $a > 3$           

  • D.

    $a > 1$

Câu 26 :

Số nghiệm thực phân biệt của phương trình ${4^{{x^2}}} - {5.2^{{x^2}}} + 4 = 0$ là

  • A.

    $3$

  • B.

    $2$

  • C.

    $0$

  • D.

    $1$

Câu 27 :

Cho hàm số \(y = {x^2}\), biết \({x^2} \ge 0,\forall x \in R\) và \({x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0 \Rightarrow y = 0\). Khi đó \(y = 0\) là:

  • A.

    GTNN của hàm số.    

  • B.

    GTLN của hàm số

  • C.

    GTNN của đồ thị hàm số

  • D.

    GTLN của đồ thị hàm số.

Câu 28 :

Số giao điểm của đường cong \(y = {x^3} - 3{x^2} + x - 1\) và đường thẳng \(y = 1 - 2x\) bằng:

  • A.

    $1$

  • B.

    $0$

  • C.

    $2$

  • D.

    $3$

Câu 29 :

Tính giá trị \({\left( {\dfrac{1}{{16}}} \right)^{ - 0,75}} + {\left( {\dfrac{1}{8}} \right)^{ - \frac{4}{3}}},\)ta được kết quả là:

  • A.
    24
  • B.
    12
  • C.
    16
  • D.
    18
Câu 30 :

Hàm số $y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

  • A.

    $a > 0$ 

  • B.

    $a < 0$ 

  • C.

    $a = 0$ 

  • D.

    $a \leqslant 0$ 

Câu 31 :

Cho hàm số $y =  - {x^3} + 3m{x^2} - 3m - 1$ với \(m\) là tham số thực. Tìm giá trị của \(m\) để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị đối xứng với nhau qua đường thẳng $d:x + 8y - 74 = 0$.

  • A.

    $m = 1$.

  • B.

    $m =  - 2$.

  • C.

    $m =  - 1$.

  • D.

    $m = 2$.

Câu 32 :

Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} }}{{x - 2}}\) là:

  • A.

    \(y = x + 2\)

  • B.

    \(y = x - 2\) hoặc \(y = x + 2\)

  • C.

    \(y = x + 2\) hoặc \(y =  - x - 2\)         

  • D.

    \(y =  - x - 2\)

Câu 33 :

Tìm $m$ để phương trình ${x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x}  + m = 0$ có nghiệm trên $\left( { - \infty ;1} \right]$.

  • A.

    $m \geqslant  - 2$       

  • B.

    $m > 2$

  • C.

    $m \leqslant  - 2$

  • D.

    $m < 2$

Câu 34 :

Giá trị của biểu thức \(E = {3^{\sqrt 2  - 1}}{.9^{\sqrt 2 }}{.27^{1 - \sqrt 2 }}\) bằng:

  • A.

    $3.$

  • B.

    $27.$

  • C.

    $9.$

  • D.

    $1.$

Câu 35 :

Một người gửi vào ngân hàng số tiền $A$ đồng, lãi suất $r\% $ mỗi tháng theo hình thức lãi kép, gửi theo phương thức có kì hạn $1$ năm. Công thức tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó có sau $2$ năm là:

  • A.

    $T = A{\left( {1 + r\% } \right)^{24}}$      

  • B.

    $T = A{\left( {1 + 12.r\% } \right)^2}$       

  • C.

     $T = A{\left( {1 + 12.r\% } \right)^{24}}$

  • D.

    $T = A{\left( {1 + r\% } \right)^2}$

Câu 36 :

Cho các số thực a, b thỏa mãn \(1<a<b\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    \(\frac{1}{{{\log }_{a}}b}<1<\frac{1}{{{\log }_{b}}a}\)                        
  • B.
    \(\frac{1}{{{\log }_{a}}b}<\frac{1}{{{\log }_{b}}a}<1\)
  • C.
    \(1<\frac{1}{{{\log }_{a}}b}<\frac{1}{{{\log }_{b}}a}\)                         
  • D.
    \(\frac{1}{{{\log }_{b}}a}<1<\frac{1}{{{\log }_{a}}b}\)
Câu 37 :

Cho \({\log _a}x = 2\), \({\log _b}x = 3\) với \(a,\,\,b\) là các số thực lớn hơn 1. Tính \(P = {\log _{\dfrac{a}{{{b^2}}}}}x.\)

  • A.
    \(P = 6.\)
  • B.
    \(P =  - \dfrac{1}{6}.\)
  • C.
    \(P =  - 6.\)
  • D.
    \(P = \dfrac{1}{6}.\)
Câu 38 :

Tính \(P = \ln \left( {2\cos {1^0}} \right).\ln \left( {2\cos {2^0}} \right).\ln \left( {2\cos {3^0}} \right)...\ln \left( {2\cos {{89}^0}} \right)\), biết rằng trong tích đã cho có \(89\) thừa số có dạng \(\ln \left( {2\cos {a^0}} \right)\) với \(1 \le a \le 89\) và \(a \in \mathbb{Z}\).

  • A.

    \(P = 1\).

  • B.

    \(P =  - 1\).

  • C.

    \(P = \dfrac{{{2^{89}}}}{{89!}}\).

  • D.

    \(P = 0\).

Câu 39 :

Tính đạo hàm của hàm số $y = {e^{\sqrt {2x} }}.$

  • A.

    $y' = \dfrac{{{e^{\sqrt {2x} }}}}{{2\sqrt {2x} }}.$

  • B.

    $y' = \dfrac{{{e^{\sqrt x }}}}{{\sqrt {2x} }}.$

  • C.

    $y' = \dfrac{{{e^{\sqrt {2x} }}}}{{\sqrt {2x} }}.$

  • D.

    $y' = \sqrt {2x} .{e^{\sqrt {2x} }}.$

Câu 40 :

Tính đạo hàm của hàm số $y = {\ln ^2}\left( {\ln x} \right)$ tại điểm $x = e$.

  • A.

    $y'\left( e \right) = e$.

  • B.

    $y'\left( e \right) = 1$.

  • C.

    $y'\left( e \right) = \dfrac{2}{e}$.

  • D.

    $y'\left( e \right) = 0$.

Câu 41 :

Gọi $a$ là số thực lớn nhất để bất phương trình ${x^2} - x + 2 + a\ln \left( {{x^2} - x + 1} \right) \ge 0$ nghiệm đúng với mọi $x \in R.$ Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • A.

    $a \in \left( {6;7} \right].$

  • B.

    $a \in \left( {2;3} \right].$

  • C.

    $a \in \left( { - 6; - 5} \right].$

  • D.

    $a \in (8; + \infty ).$

Câu 42 :

Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng? 

  • A.

    Tồn tại một đa diện đều có $2$  mặt là $2$  đa giác không bằng nhau.

  • B.

    Nếu hình chóp tứ giác $S.ABCD$ là hình chóp đều thì nó cũng là đa diện đều

  • C.

    Nếu một đa diện mà mỗi đỉnh của nó đều là đỉnh chung của đúng $3$ mặt thì tổng số đỉnh của nó phải là số chẵn.

  • D.

    Nếu lăng trụ tam giác $ABC.A'B'C'$ là lăng trụ đều thì nó cũng là đa diện đều.

Câu 43 :

Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(A{A_1}\). Thể tích khối chóp \(M.BC{A_1}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)    

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)

Câu 44 :

Cho đa diện \(ABCDEF\) có \(AD,BE,CF\) đôi một song song. \(AD \bot \left( {ABC} \right)\), \(AD + BE + CF = 5\), diện tích tam giác \(ABC\) bằng \(10\). Thể tích đa diện \(ABCDEF\) bằng

  • A.

    \(50\)

  • B.

    \(\dfrac{{15}}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{50}}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{{15}}{4}\)

Câu 45 :

Một hình nón có bán kính đáy bằng $1$, chiều cao nón bằng $2$. Khi đó góc ở đỉnh của nón là $2\varphi $  thỏa mãn

  • A.

    $\tan \varphi  = \dfrac{{\sqrt 5 }}{5}$         

  • B.

    $\cot \varphi  = \dfrac{{\sqrt 5 }}{5}$         

  • C.

    $\cos \varphi  = \dfrac{{2\sqrt 5 }}{5}$       

  • D.

    $\sin \varphi  = \dfrac{{2\sqrt 5 }}{5}$

Câu 46 :

Cho tứ diện $ABCD $ và $G$ là trọng tâm tam giác $ACD.$ Mặt phẳng $(P)$ qua $BG$ và song song với $CD$ chia khối tứ diện thành hai phần. Tính tỉ số thể tích (số bé chia số lớn) của hai phần đó là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{8}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{9}\)

  • C.

    \(\dfrac{2}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{5}\)

Câu 47 :

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số thực m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\dfrac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) không vượt quá 30. Tổng giá trị của phần tử tập hợp S bằng bao nhiêu ?

  • A.
    \(120\).
  • B.
    \(210\).
  • C.
    \(108\).
  • D.
    \(136\).
Câu 48 :

Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$$a > 0,b < 0$. Đồ thị hàm số có $4$ điểm chung với trục hoành nếu:

  • A.

    ${y_{CD}} > 0$.

  • B.

    ${y_{CT}} < 0$ 

  • C.

    ${y_{CD}}.{y_{CT}} < 0$ 

  • D.

    ${y_{CD}}.{y_{CT}} > 0$

Câu 49 :

Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm cấp một $f'(x)$ và đạo hàm cấp hai $f''(x)$ trên $\mathbb{R}$. Biết đồ thị hàm số $y = f(x),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = f'(x),{\mkern 1mu} y = f''(x)$ là một trong các đường cong $({C_1}),({C_2}),({C_3})$ ở hình vẽ bên. Hỏi đồ thị hàm số $y = f(x),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = f'(x),{\mkern 1mu} y = f''(x)$ lần lượt theo thứ tự nào dưới đây?

  • A.

    $({C_2}),({C_1}),({C_3}).$

  • B.

    $({C_1}),({C_2}),({C_3})$

  • C.

    $({C_3}),({C_1}),({C_2})$   

  • D.

    $({C_3}),({C_2}),({C_1})$

Câu 50 :

Cho hàm số \(y=\dfrac{x-2}{x+1}\) có đồ thị (C). Tiếp tuyến d của đồ thị (C) tạo với hai tiệm cận một tam giác có bán kính đường tròn nội tiếp lớn nhất. Khi đó khoảng cách từ \(I(-1;1)\) đến \(d\) bằng

  • A.
    \(\sqrt{3}\)              
  • B.
    \(\sqrt{6}\)                             
  • C.
     \(2\sqrt{3}\)                            
  • D.
    \(2\sqrt{6}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho mặt cầu \(S\left( {I;R} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) cách I một khoảng bằng \(\frac{R}{2}\). Khi đó giao của \(\left( P \right)\) và \(\left( S \right)\) là đường tròn có chu vi bằng:

  • A.
    \(2\pi R.\)
  • B.
    \(2\pi R\sqrt 3 .\)
  • C.
    \(\pi R\sqrt 3 .\)
  • D.
    \(\pi R.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giao tuyến của mặt cầu tâm I và mặt phẳng \(\left( P \right)\) là đường tròn có bán kính bằng: \(r = \sqrt {{R^2} - d_{\left( {I;\left( p \right)} \right)}^2} \)

Áp dụng công thức tính chu vi đường tròn.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \frac{R}{2} \Rightarrow r = \sqrt {{R^2} - d_{\left( {I;\left( p \right)} \right)}^2}  = \frac{{R\sqrt 3 }}{2}\).

Khi đó chu vi đường tròn bằng \(S = 2\pi r = R\sqrt 3 \pi \)

Câu 2 :

Công thức tính thể tích khối nón biết diện tích đáy \({S_d}\) và đường sinh \(l\) là:

  • A.

    \(V = \dfrac{1}{3}{S_d}.l\)

  • B.

    \(V = \dfrac{1}{3}{S_d}\sqrt {{h^2} - {r^2}} \)     

  • C.

    \(V = \dfrac{1}{3}{S_d}\sqrt {{l^2} - {r^2}} \)      

  • D.

    \(V = {S_d}\sqrt {{l^2} - {r^2}} \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính chiều cao \(h\) sử dụng công thức \({l^2} = {h^2} + {r^2}\)

- Tính thể tích khối nón \(V = \dfrac{1}{3}{S_d}.h\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({l^2} = {r^2} + {h^2} \Rightarrow h = \sqrt {{l^2} - {r^2}}  \Rightarrow V = \dfrac{1}{3}{S_d}.h = \dfrac{1}{3}{S_d}.\sqrt {{l^2} - {r^2}} \)

Câu 3 :

 Bảng biến thiên sau đây là của hàm số nào?

  • A.
    \(y=\frac{2x+1}{x+1}\)                     
  • B.
     \(y=\frac{x-1}{2x+1}\)                                 
  • C.
    \(y=\frac{x+2}{1+x}\)                                   
  • D.
    \(y=\frac{2x+1}{x-1}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } {\mkern 1mu} y = a\)  hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\mkern 1mu} y = a\) thì y = a là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {\mkern 1mu} y =  \pm \infty  \Rightarrow x = {x_0}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - 1} {\mkern 1mu} y = \infty  \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x =  - 1 \Rightarrow \) Loại đáp án B và D.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } {\mkern 1mu} y = 2 \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y = 2 \( \Rightarrow \) Loại đáp án C.

Câu 4 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến và có đạo hàm trên \(\left( { - 5;5} \right)\). Khi đó:

  • A.

    \(f'\left( 3 \right) < 0\)

  • B.

    \(f'\left( 0 \right) < 0\)            

  • C.

    \(f'\left( 0 \right) \ge 0\)         

  • D.

    \(f'\left( 0 \right) = 0\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất: Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( {a;b} \right)\) thì \(f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left( {a;b} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Vì \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - 5;5} \right)\) nên \(f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left( { - 5;5} \right)\).

Do đó \(f'\left( 3 \right) \ge 0,\) \(f'\left( 0 \right) \ge 0\) nên các đáp án A, B, D đều sai.

Câu 5 :

Hình $ABCD$ khi quay quanh $BC$ thì tạo ra:

  • A.

    Một hình trụ

  • B.

    Một hình nón

  • C.

    Một hình nón cụt        

  • D.

    Hai hình nón

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất quay tam giác vuông quanh một cạnh góc vuông sẽ được một hình nón.

Lời giải chi tiết :

Gọi $O$ là giao điểm của $AD$ và $BC$.

- Quay tam giác vuông \(ABO\) quanh \(BO\) ta được một hình nón.

- Quay tam giác vuông \(DCO\) quanh \(CO\) ta được một hình nón.

Vậy có tất cả hai hình nón được tạo thành.

Câu 6 :

Nghiệm của bất phương trình \({e^x} + {e^{ - x}} < \dfrac{5}{2}\) là

  • A.

    \(x <  - \ln 2\) hoặc $x > \ln 2$           

  • B.

    \( - \ln 2 < x < \ln 2\)

  • C.

    \(x < \dfrac{1}{2}\) hoặc \(x > 2\)     

  • D.

    \(\dfrac{1}{2} < x < 2\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giải bất phương trình bằng phương pháp biến đổi về dạng tích \(ab < 0 \Leftrightarrow a,b\) trái dấu.

Chú ý \({e^{ - x}} = \dfrac{1}{{{e^x}}}\)

Lời giải chi tiết :

\({e^x} + {e^{ - x}} < \dfrac{5}{2} \Leftrightarrow {e^{2x}} + 1 < \dfrac{5}{2}{e^x} \Leftrightarrow 2{e^{2x}} - 5{e^x} + 2 < 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {{e^x} - 2} \right)\left( {2{e^x} - 1} \right) < 0 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2} < {e^x} < 2 \Leftrightarrow  - \ln 2 < x < \ln 2\)

Câu 7 :

Số mặt phẳng đối xứng của hình bát diện đều là:

  • A.

    \(5\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(7\)

  • D.

    \(9\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hình bát diện đều có \(9\) mặt phẳng đối xứng.

Câu 8 :

Tâm đối xứng của đồ thị hàm số bậc ba có hoành độ là nghiệm của phương trình

  • A.

    \(y' = 0\)

  • B.

    \(y'' = 0\)        

  • C.

    \(y = 0\)          

  • D.

    A và B đều đúng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đồ thị hàm số bậc ba có tâm đối xứng chính là điểm uốn của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Tâm đối xứng của đồ thị hàm số bậc ba có hoành độ là nghiệm của phương trình \(y'' = 0\)

Câu 9 :

Gọi $m$ là giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = x - 1 + \dfrac{4}{{x - 1}}$ trên khoảng $\left( {1; + \infty {\rm{\;}}} \right)$. Tìm $m?$

  • A.

    $m = 2$

  • B.

    $m = 5$

  • C.

    $m = 3$

  • D.

    $m = 4$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dung BĐT Cauchy cho hai số không âm \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \)

Lời giải chi tiết :

${\rm{\;}}x > 1 \Leftrightarrow x - 1 > 0$

$ \Rightarrow y = x - 1 + \dfrac{4}{{x - 1}} \ge 2\sqrt {\left( {x - 1} \right).\dfrac{4}{{x - 1}}}  = 2.2 = 4$

Dấu bằng xảy ra $ \Leftrightarrow x - 1 = \dfrac{4}{{x - 1}} \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow x = 3$.

Vậy GTNN của hàm số là $m=4$ khi $x=3$.

Câu 10 :

Giá trị ${\log _{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}81$ là:

  • A.

    $2$

  • B.

    $ - 8$

  • C.

    $ - 2$  

  • D.

    $\dfrac{1}{2}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sủ dụng các công thức ${\log _{{a^n}}}b = \dfrac{1}{n}{\log _a}b$ và ${\log _a}{b^n} = n{\log _a}b$.

Lời giải chi tiết :

Ta có: ${\log _{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}81 = {\log _{{{\sqrt 3 }^{ - 1}}}}{3^4} =  - {\log _{\sqrt 3 }}{3^4} $

$=  - {\log _{{3^{\frac{1}{2}}}}}{3^4} =  - \dfrac{1}{{1/2}}{\log _3}{3^4} =  - 2{\log _3}{3^4} =  - 2.4 =  - 8$

Câu 11 :

Cho $m,n \in Z$, khi đó:

  • A.

    ${a^{m.n}} = {a^m}.{a^n}$             

  • B.

    ${a^{mn}} = {a^m} + {a^n}$ 

  • C.

    ${a^{mn}} = {a^m}:{a^n}$ 

  • D.

    ${a^{mn}} = {\left( {{a^m}} \right)^n}$ 

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Với $m,n \in Z$ thì ${a^{mn}} = {\left( {{a^m}} \right)^n}$.

Câu 12 :

Cho hàm số \(y = \left( {2\sqrt 2  - 3} \right){x^4} + \sqrt 2 {x^2} - 1\). Chọn kết luận đúng:

  • A.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty \)

  • B.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  - \infty \)

  • C.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = 2\sqrt 2  - 3\)

  • D.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  - 1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hàm \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a < 0} \right)\) có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  - \infty \).

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = \left( {2\sqrt 2  - 3} \right){x^4} + \sqrt 2 {x^2} - 1\) có \(a = 2\sqrt 2  - 3 < 0\) nên\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\left( {2\sqrt 2  - 3} \right){x^4} + \sqrt 2 {x^2} - 1} \right) =  - \infty \)

Câu 13 :

Phép đối xứng tâm \(O\) cố định là phép vị tự tâm \(O\) tỉ số:

  • A.

    \(k = 1\)

  • B.

    \(k = 0\)

  • C.

    \(k =  - 1\)       

  • D.

    không là phép vị tự.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phép đối xứng tâm là phép vị tự tỉ số \( - 1\).

Lời giải chi tiết :

Phép đối xứng tâm \(O\) cố định là phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(k =  - 1\)

Câu 14 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định, liên tục trên $R$ có bảng biến thiên:

Bảng biến thiên trên là bảng biến thiên của hàm số nào?

  • A.

    $y = {x^4} - 2{x^2}$ 

  • B.

    $y =  - {x^4} + 2{x^2}$          

  • C.

    $y =  - {x^4} - 2{x^2} - 3$ 

  • D.

    $y =  - {x^4} - 2{x^2} + 1$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Nhận xét dáng đồ thị suy ra hệ số $a$.

- Tìm điểm đi qua và đối chiếu các đáp án

Lời giải chi tiết :

Nhận xét: Dễ thấy bảng biến thiên của đồ thị hàm số bậc 4.

Ngoài cùng bên phải của $y' < 0 \Rightarrow a < 0 \Rightarrow $Loại đáp án A

Thay điểm $\left( {0;0} \right)$ vào các hàm số ở đáp án B, C, D

Điểm $\left( {0;0} \right)$ chỉ thuộc vào đồ thị hàm số $y =  - {x^4} + 2{x^2}$

Câu 15 :

Cho \(x > 0\) và \(n \in {\mathbb{N}^*},n \ge 2\). Chọn công thức đúng:

  • A.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{ - \dfrac{{n - 1}}{n}}}\)

  • B.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{{n - 1}}{n}}}\)         

  • C.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = n{x^{ - \dfrac{{n - 1}}{n}}}\)            

  • D.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{ - \dfrac{{n + 1}}{n}}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng điều kiện để đẳng thức \(\sqrt[n]{x} = {x^{\dfrac{1}{n}}}\) xảy ra là \(x > 0\) và công thức tính đạo hàm \(\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha {x^{\alpha  - 1}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \left( {{x^{\dfrac{1}{n}}}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{1}{n} - 1}} = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{{1 - n}}{n}}} = \dfrac{1}{n}{x^{ - \dfrac{{n - 1}}{n}}}\)

Câu 16 :

Tính thể tích \(V\) của khối trụ ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng $a$.

  • A.

    \(V = \dfrac{{3\pi {a^3}}}{4}\)       

  • B.

    \(V = \pi {a^3}\)          

  • C.

    \(V = \dfrac{{\pi {a^3}}}{6}\)         

  • D.

    \(V = \dfrac{{\pi {a^3}}}{2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thể tích của khối trụ là:$V = \pi {R^2}h$.

Lời giải chi tiết :

Khối trụ ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng $a$ thì bán kính đáy \(r = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\) và chiều cao \(h = a\).

Suy ra \(V = \pi {r^2}h = \dfrac{{\pi {a^3}}}{2}\)

Câu 17 :

Tập xác định của hàm số \(y = {2^x}\) là:

  • A.
    \(\left[ {0; + \infty } \right)\)
  • B.
    \(\mathbb{R}\)
  • C.
    \(\left( {0; + \infty } \right)\)
  • D.
    \({\mathbb{R}^*}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hàm số \(y = {a^x}\) xác định trên \(\mathbb{R}.\)

Lời giải chi tiết :

Tập xác định của hàm số \(y = {2^x}\) là \(\mathbb{R}.\)

Câu 18 :

Một người gửi vào ngân hàng số tiền $A$ đồng, lãi suất $r\% $ mỗi tháng theo hình thức lãi kép, gửi theo phương thức có kì hạn $3$ tháng. Công thức tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó có sau $2$ năm là:

  • A.

    $T = A{\left( {1 + 3.r\% } \right)^8}$

  • B.

    $T = A{\left( {1 + r\% } \right)^8}$

  • C.

    $T = A{\left( {1 + r\% } \right)^{24}}$

  • D.

    $T = A{\left( {1 + 3.r\% } \right)^{24}}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính số tiền cho bài toán lãi suất kép có kì hạn $T = A{\left( {1 + mr} \right)^N}$.

Lời giải chi tiết :

Ta có $m = 3$, mỗi kì hạn là $3$ tháng nên $2$ năm có $2.12:3 = 8$ kì hạn.

Vậy $T = A{\left( {1 + 3.r\% } \right)^8}$.

Câu 19 :

Cho hàm số  $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình vẽ:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A.

    Hàm số nghịch biến trên  $\left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)$

  • B.

    Hàm số có đạt cực đại tại  $x = {\rm{\;}} - 3$

  • C.

    Hàm số đạt cực tiểu tại  $ - 2$

  • D.

    Hàm số có giá trị cực đại bằng $3$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng biến thiên và rút ra kết luận 

Lời giải chi tiết :

Nhận thấy hàm số nghịch biến trên các khoảng  $\left( { - \infty ; - 3} \right)$ và  $\left( {2; + \infty } \right)$

Hàm số có giá trị cực đại bằng 3 tại  $x = 2$

Câu 20 :

Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) cắt nhau tại nhiều hơn một điểm. Giao tuyến của chúng là:

  • A.

    mặt phẳng

  • B.

    đường tròn     

  • C.

    đoạn thẳng

  • D.

    hình tròn

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nếu mặt phẳng cắt mặt cầu tại nhiều hơn \(1\) điểm thì giao tuyến của chúng là một đường tròn nằm trên mặt cầu.

Câu 21 :

Với \(a\) và \(b\) là hai số thực dương tùy ý, \(\log \left( {a{b^2}} \right)\) bằng

  • A.

    \(2\log a + \log b\)

  • B.

    $\log a + 2\log b$

  • C.

    $2\left( {\log a + \log b} \right)$

  • D.

    $\log a + \dfrac{1}{2}\log b$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức biến đổi logarit: \(\log \left( {xy} \right) = \log x + \log y;\;\;\log {x^n} = n\log x\) với \(x;y\) là các số thực dương.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\log \left( {a{b^2}} \right) = \log a + \log {b^2} = \log a + 2\log b\)

Câu 22 :

Chọn kết luận không đúng:

  • A.

    Phép đối xứng qua mặt phẳng bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm.

  • B.

    Phép đối xứng qua mặt phẳng biến một đường thẳng song song với mặt phẳng thành đường thẳng song song và cách đều mặt phẳng so với đường thẳng ban đầu.

  • C.

    Phép đối xứng qua mặt phẳng biến một đường thẳng song song với mặt phẳng thành đường thẳng nằm trong mặt phẳng.

  • D.

    Phép đối xứng qua mặt phẳng bảo toàn độ dài đoạn thẳng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa, tính chất của phép đối xứng qua mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

Phép đối xứng qua mặt phẳng bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm nên A, D đúng.

Phép đối xứng qua mặt phẳng biến một đường thẳng song song với mặt phẳng thành đường thẳng song song và cách đều mặt phẳng so với đường thẳng ban đầu nên B đúng và C sai.

Câu 23 :

Hình nào sau đây không có mặt cầu ngoại tiếp?

  • A.

    hình hộp chữ nhật      

  • B.

    hình lập phương         

  • C.

    hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều     

  • D.

    hình chóp có đáy là hình thoi

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết các hình có mặt cầu ngoại tiếp:

- Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có mặt cầu ngoại tiếp.

- Hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn thì có mặt cầu ngoại tiếp.

- Hình chóp có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn thì có mặt cầu ngoại tiếp.

Lời giải chi tiết :

- Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có mặt cầu ngoại tiếp nên A và B đúng.

- Hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn thì có mặt cầu ngoại tiếp nên C đúng.

- Hình chóp có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn thì có mặt cầu ngoại tiếp nên D sai vì hình thoi không nội tiếp được đường tròn.

Câu 24 :

Cho một mặt cầu bán kính bằng $1$. Xét các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp mặt cầu trên. Hỏi thể tích nhỏ nhất của chúng bằng bao nhiêu?

  • A.

    $\min V = 4\sqrt 3 $

  • B.

    $\min V = 8\sqrt 3 $

  • C.

    $\min V = 9\sqrt 3 $

  • D.

    $\min V = 16\sqrt 3 $

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp một mặt cầu, hình tứ diện đều có thể tích nhỏ nhất.

- Bán kính mặt cầu nội tiếp tứ diện đều cạnh \(a\) là \(r = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{{12}}\)

- Thể tích tứ diện đều cạnh \(a\) là \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng các công thức trong tứ diện đều cạnh $a$

Bán kính mặt cầu nội tiếp $r = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{{12}} = 1 \Rightarrow a = 2\sqrt 6 $

Thể tích tứ diện đều đó là $V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}} = 8\sqrt 3 $

Câu 25 :

Giá trị ${\log _3}a$ âm khi nào?

  • A.

    $0 < a < 1$

  • B.

    $0 < a < 3$

  • C.

    $a > 3$           

  • D.

    $a > 1$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả so sánh: Nếu $a > 1;b > 0$ thì ${\log _a}b > 0 \Leftrightarrow b > 1;{\log _a}b < 0 \Leftrightarrow 0 < b < 1$.

Lời giải chi tiết :

Vì $3 > 1$ nên để ${\log _3}a < 0$ thì $0 < a < 1$.

Câu 26 :

Số nghiệm thực phân biệt của phương trình ${4^{{x^2}}} - {5.2^{{x^2}}} + 4 = 0$ là

  • A.

    $3$

  • B.

    $2$

  • C.

    $0$

  • D.

    $1$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giải trực tiếp phương trình để tìm số nghiệm

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}{4^{{x^2}}} - {5.2^{{x^2}}} + 4 = 0 \Leftrightarrow {\left( {{2^{{x^2}}}} \right)^2} - {5.2^{{x^2}}} + 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {{2^{{x^2}}} - 4} \right)\left( {{2^{{x^2}}} - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^{{x^2}}} = 4\\{2^{{x^2}}} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 2\\{x^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  \pm \sqrt 2 \\x = 0\end{array} \right.\end{array}$

Câu 27 :

Cho hàm số \(y = {x^2}\), biết \({x^2} \ge 0,\forall x \in R\) và \({x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0 \Rightarrow y = 0\). Khi đó \(y = 0\) là:

  • A.

    GTNN của hàm số.    

  • B.

    GTLN của hàm số

  • C.

    GTNN của đồ thị hàm số

  • D.

    GTLN của đồ thị hàm số.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(y = 0\) là GTNN của hàm số

Câu 28 :

Số giao điểm của đường cong \(y = {x^3} - 3{x^2} + x - 1\) và đường thẳng \(y = 1 - 2x\) bằng:

  • A.

    $1$

  • B.

    $0$

  • C.

    $2$

  • D.

    $3$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xét phương trình hoành độ giao điểm, giải phương trình và kết luận nghiệm.

- Số giao điểm chính là số nghiệm của phương trình.

Lời giải chi tiết :

Xét phương trình hoành độ:

\({x^3} - 3{x^2} + x - 1 = 1 - 2x\) \( \Leftrightarrow {x^3} - 3{x^2} + 3x - 2 = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 2\)

Vậy số giao điểm là \(1\).

Câu 29 :

Tính giá trị \({\left( {\dfrac{1}{{16}}} \right)^{ - 0,75}} + {\left( {\dfrac{1}{8}} \right)^{ - \frac{4}{3}}},\)ta được kết quả là:

  • A.
    24
  • B.
    12
  • C.
    16
  • D.
    18

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức \(\dfrac{1}{{{x^m}}} = {x^{ - m}},\,\,{\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{mn}}\).

Lời giải chi tiết :

\({\left( {\dfrac{1}{{16}}} \right)^{ - 0,75}} + {\left( {\dfrac{1}{8}} \right)^{ - \frac{4}{3}}} = {16^{0,75}} + {8^{\frac{4}{3}}} = {\left( {{2^4}} \right)^{\frac{3}{4}}} + {\left( {{2^3}} \right)^{\frac{4}{3}}} = {2^3} + {2^4} = 24\).

Câu 30 :

Hàm số $y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

  • A.

    $a > 0$ 

  • B.

    $a < 0$ 

  • C.

    $a = 0$ 

  • D.

    $a \leqslant 0$ 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Quan sát đồ thị ta thấy $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y =  - \infty $ nên $a > 0$.

Câu 31 :

Cho hàm số $y =  - {x^3} + 3m{x^2} - 3m - 1$ với \(m\) là tham số thực. Tìm giá trị của \(m\) để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị đối xứng với nhau qua đường thẳng $d:x + 8y - 74 = 0$.

  • A.

    $m = 1$.

  • B.

    $m =  - 2$.

  • C.

    $m =  - 1$.

  • D.

    $m = 2$.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính \(y'\) và tìm hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) của phương trình \(y' = 0\)

- Tìm tọa độ các điểm cực trị.

- Sử dụng điều kiện đối xứng tìm \(m\).

Lời giải chi tiết :

Ta có $y' =  - 3{x^2} + 6mx =  - 3x\left( {x - 2m} \right);{\rm{ }}y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2m\end{array} \right.$.

Để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị \( \Leftrightarrow m \ne 0\).

Khi đó gọi $A\left( {0; - 3m - 1} \right)$ và $B\left( {2m;4{m^3} - 3m - 1} \right)$ là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.

Suy ra trung điểm của $AB$ là điểm $I\left( {m;2{m^3} - 3m - 1} \right)$và\(\overrightarrow {AB}  = \left( {2m;4{m^3}} \right) = 2m\left( {1;2{m^2}} \right)\).

Đường thẳng \(d\) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u  = \left( {8; - 1} \right).\)

Ycbt \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in d\\\overrightarrow {AB} .\overrightarrow u  = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 8\left( {2{m^3} - 3m - 1} \right) - 74 = 0\\8 - 2{m^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2.\)

Câu 32 :

Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} }}{{x - 2}}\) là:

  • A.

    \(y = x + 2\)

  • B.

    \(y = x - 2\) hoặc \(y = x + 2\)

  • C.

    \(y = x + 2\) hoặc \(y =  - x - 2\)         

  • D.

    \(y =  - x - 2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Bước 1: Tính cả hai giới hạn \(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x}\) và \(a' = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x}\).

- Bước 2: Nếu \(\left[ \begin{array}{l}a \ne 0; \pm \infty \\a' \ne 0; \pm \infty \end{array} \right.\) thì tính \(\left[ \begin{array}{l}b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right]\\b' = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {f\left( x \right) - a'x} \right]\end{array} \right.\)

- Bước 3: Kết luận: Nếu các giới hạn trên là hữu hạn thì \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) là các tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} }}{{x\left( {x - 2} \right)}} \) \(= \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{\sqrt {1 - \dfrac{3}{{{x^2}}} + \dfrac{5}{{{x^4}}}} }}{{1 - \dfrac{2}{x}}} = 1 = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x} \) \(\Rightarrow a = 1\) .

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {\dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} }}{{x - 2}} - x} \right] \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5}  - \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{{x - 2}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{4{x^3} - 7{x^2} + 5}}{{\left( {x - 2} \right)\left[ {\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5}  + \left( {{x^2} - 2x} \right)} \right]}} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{4 - \dfrac{7}{x} + \dfrac{5}{{{x^3}}}}}{{\left( {1 - \dfrac{2}{x}} \right)\left( {\sqrt {1 - \dfrac{3}{{{x^2}}} + \dfrac{5}{{{x^4}}}}  + 1 - \dfrac{2}{x}} \right)}} = \dfrac{4}{2} = 2\\\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {f\left( x \right) - x} \right] = 2 \Rightarrow b = 2\end{array}\)

Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là \(y = x + 2\).

Câu 33 :

Tìm $m$ để phương trình ${x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x}  + m = 0$ có nghiệm trên $\left( { - \infty ;1} \right]$.

  • A.

    $m \geqslant  - 2$       

  • B.

    $m > 2$

  • C.

    $m \leqslant  - 2$

  • D.

    $m < 2$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Nêu mối quan hệ giữa số nghiệm của phương trình và số giao điểm của $d$$\left( C \right)$.

- Khảo sát hàm số $y = {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} $ trên $\left( { - \infty ;1} \right]$ và từ đó suy ra điều kiện của $m$.

Lời giải chi tiết :

Ta có số nghiệm của phương trình đã cho là số giao điểm của đồ thị (C): $y = {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} $ và đường thẳng d: $y =  - m$.

Xét hàm số (C): $y = {x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x} $ có: $y' = 5{x^4} + 3{x^2} + \dfrac{1}{{2\sqrt {1 - x} }} > 0\,\,\forall x \in \left( { - \infty ;1} \right)$$ \Rightarrow $ hàm số luôn đồng biến trên $\left( { - \infty ;1} \right]$.

Lại có $y\left( 1 \right) = 2$.

Ta có BBT:

Theo BBT ta thấy pt có nghiệm $ \Leftrightarrow  - m \leqslant 2 \Leftrightarrow m \geqslant  - 2$.

Câu 34 :

Giá trị của biểu thức \(E = {3^{\sqrt 2  - 1}}{.9^{\sqrt 2 }}{.27^{1 - \sqrt 2 }}\) bằng:

  • A.

    $3.$

  • B.

    $27.$

  • C.

    $9.$

  • D.

    $1.$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức \({a^x}.{a^y} = {a^{x + y}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(E = {3^{\sqrt 2  - 1}}{.9^{\sqrt 2 }}{.27^{1 - \sqrt 2 }}\)\( = {3^{\sqrt 2  - 1}}{.3^{2\sqrt 2 }}{.3^{3\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}} = {3^{\sqrt 2  - 1 + 2\sqrt 2  + 3 - 3\sqrt 2 }} = {3^2} = 9\)

Câu 35 :

Một người gửi vào ngân hàng số tiền $A$ đồng, lãi suất $r\% $ mỗi tháng theo hình thức lãi kép, gửi theo phương thức có kì hạn $1$ năm. Công thức tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà người đó có sau $2$ năm là:

  • A.

    $T = A{\left( {1 + r\% } \right)^{24}}$      

  • B.

    $T = A{\left( {1 + 12.r\% } \right)^2}$       

  • C.

     $T = A{\left( {1 + 12.r\% } \right)^{24}}$

  • D.

    $T = A{\left( {1 + r\% } \right)^2}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính số tiền cho bài toán lãi suất kép có kì hạn $T = A{\left( {1 + mr} \right)^N}$.

Lời giải chi tiết :

Kì hạn $1$ năm $ = 12$ tháng nên $m = 12$, số kì hạn là $N = 2:1 = 2$ kì hạn.

Vậy $T = A{\left( {1 + 12.r\% } \right)^2}$.

Câu 36 :

Cho các số thực a, b thỏa mãn \(1<a<b\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    \(\frac{1}{{{\log }_{a}}b}<1<\frac{1}{{{\log }_{b}}a}\)                        
  • B.
    \(\frac{1}{{{\log }_{a}}b}<\frac{1}{{{\log }_{b}}a}<1\)
  • C.
    \(1<\frac{1}{{{\log }_{a}}b}<\frac{1}{{{\log }_{b}}a}\)                         
  • D.
    \(\frac{1}{{{\log }_{b}}a}<1<\frac{1}{{{\log }_{a}}b}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

\({\log _a}x < {\log _a}y \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
a > 1\\
0 < x < y
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
0 < a < 1\\
x > y > 0
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1<a<b\Rightarrow \left\{ \begin{align}  & 1={{\log }_{a}}a<{{\log }_{a}}b \\  & {{\log }_{b}}a<{{\log }_{b}}b=1 \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{\log }_{b}}a<1<{{\log }_{a}}b\Rightarrow \frac{1}{{{\log }_{a}}b}<1<\frac{1}{{{\log }_{b}}a}\)

Câu 37 :

Cho \({\log _a}x = 2\), \({\log _b}x = 3\) với \(a,\,\,b\) là các số thực lớn hơn 1. Tính \(P = {\log _{\dfrac{a}{{{b^2}}}}}x.\)

  • A.
    \(P = 6.\)
  • B.
    \(P =  - \dfrac{1}{6}.\)
  • C.
    \(P =  - 6.\)
  • D.
    \(P = \dfrac{1}{6}.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức biến đổi logarit:

\(\begin{array}{l}{\log _a}b = \dfrac{{{{\log }_c}b}}{{{{\log }_c}a}}\,\,\left( {0 < a,c\, \ne 1,\,\,b > 0} \right)\\{\log _a}x - {\log _a}y = {\log _a}\dfrac{x}{y}\,\,\left( {0 < a \ne 1,\,x,\,\,y > 0} \right)\\{\log _a}b = \dfrac{1}{{{{\log }_b}a}}\,\,\left( {0 < a,b \ne 1} \right)\end{array}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}P = {\log _{\dfrac{a}{{{b^2}}}}}x = \dfrac{{{{\log }_a}x}}{{{{\log }_a}\dfrac{a}{{{b^2}}}}} = \dfrac{2}{{1 - 2{{\log }_a}b}}\\\,\,\,\, = \dfrac{2}{{1 - 2.\dfrac{{{{\log }_x}b}}{{{{\log }_x}a}}}} = \dfrac{2}{{1 - 2.\dfrac{{{{\log }_a}x}}{{{{\log }_b}x}}}}\\\,\,\, = \dfrac{2}{{1 - 2.\dfrac{2}{3}}} = \dfrac{2}{{ - \dfrac{1}{3}}} =  - 6\end{array}\)  \(\left( {x > 0,x \ne 1;\,\,a,b > 1} \right)\)

Câu 38 :

Tính \(P = \ln \left( {2\cos {1^0}} \right).\ln \left( {2\cos {2^0}} \right).\ln \left( {2\cos {3^0}} \right)...\ln \left( {2\cos {{89}^0}} \right)\), biết rằng trong tích đã cho có \(89\) thừa số có dạng \(\ln \left( {2\cos {a^0}} \right)\) với \(1 \le a \le 89\) và \(a \in \mathbb{Z}\).

  • A.

    \(P = 1\).

  • B.

    \(P =  - 1\).

  • C.

    \(P = \dfrac{{{2^{89}}}}{{89!}}\).

  • D.

    \(P = 0\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính giá trị đặc biệt rồi suy ra kết luận.

Lời giải chi tiết :

Trong tích trên có \(\ln \left( {2\cos {{60}^0}} \right) = \ln \left( {2.\dfrac{1}{2}} \right) = \ln 1 = 0\). Vậy \(P = 0\).

Câu 39 :

Tính đạo hàm của hàm số $y = {e^{\sqrt {2x} }}.$

  • A.

    $y' = \dfrac{{{e^{\sqrt {2x} }}}}{{2\sqrt {2x} }}.$

  • B.

    $y' = \dfrac{{{e^{\sqrt x }}}}{{\sqrt {2x} }}.$

  • C.

    $y' = \dfrac{{{e^{\sqrt {2x} }}}}{{\sqrt {2x} }}.$

  • D.

    $y' = \sqrt {2x} .{e^{\sqrt {2x} }}.$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp \(\left( {{a^{u\left( x \right)}}} \right)' = u'\left( x \right){a^{u\left( x \right)}}.\ln a\)

Lời giải chi tiết :

Ta có $y' = \left( {\sqrt {2x} } \right)'.{e^{\sqrt {2x} }} = \dfrac{2}{{2\sqrt {2x} }}.{e^{\sqrt {2x} }} = \dfrac{{{e^{\sqrt {2x} }}}}{{\sqrt {2x} }}.$

Câu 40 :

Tính đạo hàm của hàm số $y = {\ln ^2}\left( {\ln x} \right)$ tại điểm $x = e$.

  • A.

    $y'\left( e \right) = e$.

  • B.

    $y'\left( e \right) = 1$.

  • C.

    $y'\left( e \right) = \dfrac{2}{e}$.

  • D.

    $y'\left( e \right) = 0$.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính đạo hàm \(y'\) sử dụng các công thức đạo hàm \(\left( {{u^n}} \right)' = nu'{u^{n - 1}}\) và \(\left( {\ln u} \right)' = \dfrac{{u'}}{u}\)

- Thay \(x = e\) vào đạo hàm vừa tìm được và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(y' = 2\left[ {\ln \left( {\ln x} \right)} \right]'.\ln \left( {\ln x} \right)\)

Mà ${\left[ {\ln \left( {\ln x} \right)} \right]^/} = \dfrac{{{{\left( {\ln x} \right)}^/}}}{{\ln x}} = \dfrac{{\dfrac{1}{x}}}{{\ln x}} = \dfrac{1}{{x\ln x}}.$

Suy ra ${y^/} = 2.\dfrac{1}{{x\ln x}}.\ln \left( {\ln x} \right) = \dfrac{{2\ln \left( {\ln x} \right)}}{{x\ln x}}$ $ \Rightarrow {y^/}\left( e \right) = \dfrac{{2\ln \left( {\ln e} \right)}}{{e.\ln e}} = \dfrac{{2.\ln 1}}{{e.\ln e}} = 0$

Câu 41 :

Gọi $a$ là số thực lớn nhất để bất phương trình ${x^2} - x + 2 + a\ln \left( {{x^2} - x + 1} \right) \ge 0$ nghiệm đúng với mọi $x \in R.$ Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • A.

    $a \in \left( {6;7} \right].$

  • B.

    $a \in \left( {2;3} \right].$

  • C.

    $a \in \left( { - 6; - 5} \right].$

  • D.

    $a \in (8; + \infty ).$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đặt $t = {x^2} - x + 1$, tìm khoảng giá trị của t.

Xét bất phương trình $f\left( t \right) \ge 0$ trên khoảng vừa tìm được $ \Leftrightarrow \mathop {Min}\limits_{} {\mkern 1mu} f\left( t \right) \ge 0$

Lời giải chi tiết :

Đặt $t = {x^2} - x + 1 = {\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} \ge \dfrac{3}{4}$

Khi đó BPT trở thành $f\left( t \right) = t + 1 + a\ln t \ge 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {t \in \left[ {\dfrac{3}{4}; + \infty {\rm{\;}}} \right)} \right)$

Ta có: $f'\left( t \right) = 1 + \dfrac{a}{t} = 0 \Leftrightarrow t =  - a.$

Mặt khác $\mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } {\mkern 1mu} f\left( t \right) =  + \infty ;f\left( {\dfrac{3}{4}} \right) = \dfrac{7}{4} + a\ln \dfrac{3}{4}$

Với $a > 0 \Rightarrow f\left( t \right)$ đồng biến trên $\left[ {\dfrac{3}{4}; + \infty {\rm{\;}}} \right) \Rightarrow f\left( t \right) \ge 0\;\left( {\forall t \in \left[ {\dfrac{3}{4}; + \infty {\rm{\;}}} \right)} \right) \Leftrightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ {\dfrac{3}{4}; + \infty {\rm{\;}}} \right)} {\mkern 1mu} f\left( t \right) = \dfrac{7}{4} + a\ln \dfrac{3}{4} \ge 0$

$ \Leftrightarrow a\ln \dfrac{3}{4} \ge \dfrac{{ - 7}}{4} \Leftrightarrow a \le \dfrac{{\dfrac{{ - 7}}{4}}}{{\ln \dfrac{3}{4}}} \approx 6,08$. Vì đề bài yêu cầu tìm số thực lớn nhất nên suy ra $a \in \left( {6;7} \right].$

Câu 42 :

Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng? 

  • A.

    Tồn tại một đa diện đều có $2$  mặt là $2$  đa giác không bằng nhau.

  • B.

    Nếu hình chóp tứ giác $S.ABCD$ là hình chóp đều thì nó cũng là đa diện đều

  • C.

    Nếu một đa diện mà mỗi đỉnh của nó đều là đỉnh chung của đúng $3$ mặt thì tổng số đỉnh của nó phải là số chẵn.

  • D.

    Nếu lăng trụ tam giác $ABC.A'B'C'$ là lăng trụ đều thì nó cũng là đa diện đều.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đa diện đều có tất cả các mặt là các đa giác bằng nhau.

Không tồn tại đa diện đều có $5$ và $6$  đỉnh, do đó chóp $S.ABCD$ và lăng trụ $ABC.A'B'C'$ không thể là đa diện đều.

Nếu mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng $3$  mặt thì nó cũng là đỉnh chung của đúng $3$  cạnh. Giả sử số đỉnh của đa diện là $n$ thì số cạnh của nó phải là $\dfrac{{3n}}{2}$  (vì mỗi cạnh được tính $2$  lần), do đó $n$ chẵn.

Câu 43 :

Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(A{A_1}\). Thể tích khối chóp \(M.BC{A_1}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)    

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Chứng minh thể tích hai khối tứ diện $MABC$ và $M{A_1}BC$ có thể tích bằng nhau.

- Tính thể tích khối tứ diện $MABC$ và suy ra đáp án.

Lời giải chi tiết :

$\Delta ABC$ là tam giác đều cạnh $a$ nên có diện tích  ${S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}$

Ta có $AM = \dfrac{{A{A_1}}}{2} = \dfrac{a}{2}$

Hai tứ diện $MABC$ và $M{A_1}BC$ có chung đỉnh $C$, diện tích hai đáy $MAB$ và $M{A_1}B$ bằng nhau nên có thể tích bằng nhau, suy ra

${V_{M.BC{A_1}}} = {V_{M.ABC}} = \dfrac{1}{3}AM.{S_{ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}$

Câu 44 :

Cho đa diện \(ABCDEF\) có \(AD,BE,CF\) đôi một song song. \(AD \bot \left( {ABC} \right)\), \(AD + BE + CF = 5\), diện tích tam giác \(ABC\) bằng \(10\). Thể tích đa diện \(ABCDEF\) bằng

  • A.

    \(50\)

  • B.

    \(\dfrac{{15}}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{50}}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{{15}}{4}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chọn điểm rơi: chọn \(AD = BE = CF = \dfrac{5}{3}\) và tính thể tích khối lăng trụ tam giác theo công thức \(V = Bh\) với \(B\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Chọn \(AD = BE = CF = \dfrac{5}{3}\) thì đa diện là hình lăng trụ đứng \(ABC.DEF\) có diện tích đáy \({S_{ABC}} = 10\) và chiều cao \(AD = \dfrac{5}{3}\).

Thể tích \(V = {S_{ABC}}.AD = 10.\dfrac{5}{3} = \dfrac{{50}}{3}\).

Câu 45 :

Một hình nón có bán kính đáy bằng $1$, chiều cao nón bằng $2$. Khi đó góc ở đỉnh của nón là $2\varphi $  thỏa mãn

  • A.

    $\tan \varphi  = \dfrac{{\sqrt 5 }}{5}$         

  • B.

    $\cot \varphi  = \dfrac{{\sqrt 5 }}{5}$         

  • C.

    $\cos \varphi  = \dfrac{{2\sqrt 5 }}{5}$       

  • D.

    $\sin \varphi  = \dfrac{{2\sqrt 5 }}{5}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Góc ở đỉnh của hình nón bằng $2$ lần góc tạo bởi trục và đường sinh của hình nón.

Lời giải chi tiết :

Giả sử thiết diện qua trục của hình nón đã cho là $\Delta ABC$ cân tại $A$ với $A$ là đỉnh nón, $BC$ là đường kính đáy của nón.

Gọi $H$ là tâm đáy nón $ \Rightarrow H$ là trung điểm $BC,AH \bot BC$

Ta có $HB = HC = 1,AH = 2$ . Ta có

$\begin{array}{l}2\varphi  = \angle BAC \Rightarrow \varphi  = \angle HAC\\AC = \sqrt {A{H^2} + H{C^2}}  = \sqrt 5 \\\cos \varphi  = \dfrac{{AH}}{{AC}} = \dfrac{2}{{\sqrt 5 }} = \dfrac{{2\sqrt 5 }}{5}\end{array}$

Câu 46 :

Cho tứ diện $ABCD $ và $G$ là trọng tâm tam giác $ACD.$ Mặt phẳng $(P)$ qua $BG$ và song song với $CD$ chia khối tứ diện thành hai phần. Tính tỉ số thể tích (số bé chia số lớn) của hai phần đó là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{8}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{9}\)

  • C.

    \(\dfrac{2}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{5}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Xác định mặt phẳng chia tứ diện.

+) Sử dụng công thức tỉ lệ thể tích để tính tỉ lệ thể tích hai phần được chia.

Lời giải chi tiết :

Gọi $H$ là trung điểm của $CD.$ Ta có $G$ là trọng tâm tam giác $ACD$ \( \Rightarrow \dfrac{{AG}}{{AH}} = \dfrac{2}{3}.\)

Trong mặt phẳng $ACD,$ qua $G$ kẻ đường thẳng song song với $CD,$ cắt $AC$ tại $M$ và cắt $AD$ tại $N.$

Khi đó ta có mặt phẳng (P) là mặt phẳng (BMN).

Mặt phẳng (BMN) chia tứ diện ABCD thành hai phần là ABMN có thể tích

\({V_1}\) và BMNDC có thể tích \({V_2}.\)

\( \Rightarrow V = {V_{ABCD}} = {V_1} + {V_2}.\)

Ta có MN//CD theo cách dựng \( \Rightarrow \dfrac{{AM}}{{AC}} = \dfrac{{AN}}{{AD}} = \dfrac{{AG}}{{AH}} = \dfrac{2}{3}\) (định lý Ta-lét).

Theo công thức tỉ lệ thể tích ta có: \(\dfrac{{{V_{ABMN}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \dfrac{{{V_1}}}{V} = \dfrac{{AB}}{{AB}}.\dfrac{{AM}}{{AC}}.\dfrac{{AN}}{{AD}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{3} = \dfrac{4}{9}.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {V_1} = \dfrac{4}{9}V \Rightarrow {V_2} = V - {V_1} = \dfrac{5}{9}V.\\ \Rightarrow {V_1} < {V_2} \Rightarrow \dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{4}{9}.\dfrac{9}{5} = \dfrac{4}{5}.\end{array}\)

Câu 47 :

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số thực m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\dfrac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) không vượt quá 30. Tổng giá trị của phần tử tập hợp S bằng bao nhiêu ?

  • A.
    \(120\).
  • B.
    \(210\).
  • C.
    \(108\).
  • D.
    \(136\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Vẽ bảng biến thiên của hàm số \(y = \dfrac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x - 30 + m\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\).

- Chia các trường hợp. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\dfrac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x - 30 + m} \right|\) rồi suy ra m.

Lời giải chi tiết :

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30\) có \(y' = {x^3} - 28x + 48\).

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 6\\x = 4\\x = 2\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\):

TH1: \(m - 30 \ge 0\) \( \Leftrightarrow m \ge 30\).

\( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = m + 14 \le 30 \Leftrightarrow m \le 16\) (Vô lí).

TH2: \(m - 30 < 0 \le m + 14\) \( \Leftrightarrow  - 14 \le m < 30\).

+ Nếu \(m + 14 \ge 30 - m \Leftrightarrow m \ge 8\), kết hợp điều kiện ta có: \(8 \le m < 30\) thì \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = m + 14 \le 30 \Leftrightarrow m \le 16\).

\( \Rightarrow 8 \le m \le 16\).

+ Nếu \(m + 14 < 30 - m \Leftrightarrow m < 8\), kết hợp điều kiện ra có \( - 14 \le m < 8\) thì \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 30 - m \le 30 \Leftrightarrow m \ge 0\).

\( \Rightarrow 0 \le m < 8\)

Vậy trường hợp 2 ta có \(0 \le m \le 16\) thỏa mãn.

TH3: \(m + 14 < 0 \Leftrightarrow m <  - 14\).

\( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 30 - m \le 30 \Leftrightarrow m \ge 0\)  (vô lí).

Từ các trường hợp \( \Rightarrow m \in \left[ {0;16} \right]\).

\( \Rightarrow S = \left\{ {0;1;2;3;...;16} \right\}\).

Vậy tổng các phần tử của \(S\) bằng \(0 + 1 + 2 + ... + 16 = \dfrac{{16.17}}{2} = 136\).

Câu 48 :

Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$$a > 0,b < 0$. Đồ thị hàm số có $4$ điểm chung với trục hoành nếu:

  • A.

    ${y_{CD}} > 0$.

  • B.

    ${y_{CT}} < 0$ 

  • C.

    ${y_{CD}}.{y_{CT}} < 0$ 

  • D.

    ${y_{CD}}.{y_{CT}} > 0$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vẽ dạng đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương có $a > 0,b < 0$ và tìm điều kiện để đồ thị hàm số có $4$ điểm chung với trục hoành.

Lời giải chi tiết :

Hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$$a > 0,b < 0$ nên có $3$ cực trị và đồ thị của nó có dạng:

Quan sát đồ thị ta thấy:

- Nếu ${y_{CD}} > 0,{y_{CT}} > 0$ thì đồ thị hàm số không cắt $Ox$ nên điều kiện ${y_{CD}} > 0$ là chưa đủ. 

Do đó A sai.

- Nếu ${y_{CT}} < 0,{y_{CD}} < 0$ thì đồ thị hàm số cắt $Ox$ tại 2 điểm phân biệt nên điều kiện ${y_{CT}} < 0$ là chưa đủ.

Do đó B sai.

- Nếu ${y_{CD}}.{y_{CT}} < 0$ thì ${y_{CT}} < 0 < {y_{CD}}$ nên đường thẳng $y = 0$ cắt đồ thị hàm số tại $4$ điểm phân biệt.

Do đó C đúng.

- Nếu ${y_{CD}}.{y_{CT}} > 0$ thì ${y_{CD}} > {y_{CT}} > 0$ hoặc ${y_{CT}} < {y_{CD}} < 0$ nên đồ thị hàm số không thể cắt $Ox$ tại $4$ điểm phân biệt.

Do đó D sai.

Câu 49 :

Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm cấp một $f'(x)$ và đạo hàm cấp hai $f''(x)$ trên $\mathbb{R}$. Biết đồ thị hàm số $y = f(x),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = f'(x),{\mkern 1mu} y = f''(x)$ là một trong các đường cong $({C_1}),({C_2}),({C_3})$ ở hình vẽ bên. Hỏi đồ thị hàm số $y = f(x),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = f'(x),{\mkern 1mu} y = f''(x)$ lần lượt theo thứ tự nào dưới đây?

  • A.

    $({C_2}),({C_1}),({C_3}).$

  • B.

    $({C_1}),({C_2}),({C_3})$

  • C.

    $({C_3}),({C_1}),({C_2})$   

  • D.

    $({C_3}),({C_2}),({C_1})$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dùng phương pháp chọn điểm rơi, đặc biệt hóa. Chọn một hàm số đã biết có dạng đồ thị như hình vẽ và tính các đạo hàm \(f',f''\) rồi đối chiếu dạng đồ thị bài cho.

Lời giải chi tiết :

Quan sát dáng đồ thị các hàm số ta thấy đều có dạng đường hình \(\sin \) nên ta dự đoán các hàm số ở đây có thể là dạng \(y = \sin ax\) hoặc \(y = \cos ax\)

Thấy rằng hai đồ thị \(\left( {{C_1}} \right),\left( {{C_3}} \right)\) đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) nên một trong hai đồ thị hàm số \(\left( {{C_1}} \right),\left( {{C_3}} \right)\) sẽ là của hàm \(y = f\left( x \right) = \sin ax\), đồ thị \(\left( {{C_2}} \right)\) là của \(y = f'\left( x \right)\) nên loại A và C.

Ta xét hàm số \(y = f\left( x \right) = \sin ax\) có \(f'\left( x \right) = a.\cos ax,f''\left( x \right) =  - {a^2}\sin ax\)

Dễ thấy \(f'\left( 0 \right) = a > 0\).

Quan sát các giá trị trên đồ thị ta dễ dàng nhận ra \(a = 2\).

Vậy ta có các hàm số \(y = \sin 2x,y = 2\cos 2x,y =  - 4\sin 2x\)  lần lượt có đồ thị là \(\left( {{C_3}} \right),\left( {{C_2}} \right),\left( {{C_1}} \right)\)

Vậy \(\left( {{C_3}} \right),\left( {{C_2}} \right),\left( {{C_1}} \right)\) là đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right),y = f'\left( x \right),y = f''\left( x \right)\)

Câu 50 :

Cho hàm số \(y=\dfrac{x-2}{x+1}\) có đồ thị (C). Tiếp tuyến d của đồ thị (C) tạo với hai tiệm cận một tam giác có bán kính đường tròn nội tiếp lớn nhất. Khi đó khoảng cách từ \(I(-1;1)\) đến \(d\) bằng

  • A.
    \(\sqrt{3}\)              
  • B.
    \(\sqrt{6}\)                             
  • C.
     \(2\sqrt{3}\)                            
  • D.
    \(2\sqrt{6}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức

\({{S}_{ABC}}=\sqrt{p\left( p-a \right)\left( p-b \right)\left( p-c \right)}=\dfrac{1}{2}r.\left( a+b+c \right)\)

Lời giải chi tiết :

Phương trình tiếp tuyến tại điểm x = a là :
\(y=\dfrac{3}{{{\left( a+1 \right)}^{2}}}\left( x-a \right)+\dfrac{a-2}{a+1}\) ( d )
Đường thẳng d cắt các tiệm cận tại : \(A\left( -1;\dfrac{{{a}^{2}}-4a-5}{{{\left( a+1 \right)}^{2}}} \right);B\left( 2a+1;1 \right)\)
Suy ra:
\(\begin{align} & AI=\left| \dfrac{6}{a+1} \right|;BI=|2a+2| \\ & =>AI.BI=12,\forall a \\\end{align}\)
Áp dụng công thức ở phần phương pháp ta có :
\(r=\dfrac{AI.BI}{AI+BI+\sqrt{A{{I}^{2}}+B{{I}^{2}}}}\le \dfrac{12}{2\sqrt{AI.BI}+\sqrt{2AI.BI}}=\dfrac{\sqrt{6}}{1+\sqrt{2}}\)
Dấu bằng xảy ra khi AI=BI , suy ra tam giác ABI vuông cân , suy ra khoảng cách từ I tới d bằng \(\sqrt{6}\)

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.