Đề thi học kì 1 Toán 11 - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang có cạnh đáy $AB$  và $CD$. Gọi $I,J$  lần lượt là trung điểm của các cạnh $AD$  và $BC$  và $G$ là trọng tâm tam giác $SAB$. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {IJG} \right)$

  • A.

    Là đường thẳng song song với $AB$ 

  • B.

    Là đường thẳng song song với $CD$ 

  • C.

    Là đường song song với đường trung bình của hình thang $ABCD$ 

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 2 :

Cho các mệnh đề sau:

a. Nếu $a // (P)$ thì $a$ song song với mọi đường thẳng nằm trong $(P).$

b. Nếu $a // (P)$ thì $a$ song song với một đường thẳng nào đó nằm trong $(P).$

c. Nếu $a // (P)$ thì có vô số đường thẳng nằm trong $(P)$ và song song với $a$

d. Nếu $a // (P)$ thì có một đường thẳng $d$ nào đó nằm trong $(P)$ sao cho $a$ và $d$ đồng phẳng.

Số mệnh đề đúng là:

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $3$

  • D.

    $4$

Câu 3 :

Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển ${\left( {x{y^2} - \dfrac{1}{{xy}}} \right)^8}.$

  • A.

    $70{y^4}.$                         

  • B.

    $60{y^4}.$                       

  • C.

    $50{y^4}.$                   

  • D.

    $40{y^4}.$

Câu 4 :

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {\tan ^2}x - 4\tan x + 1\):

  • A.

    \(\min y =  - 2\)

  • B.

    \(\min y =  - 3\)

  • C.

    \(\min y =  - 4\)

  • D.

    \(\min y =  - 1\)

Câu 5 :

Cho 3 đường thẳng \({d_1},\;{d_2},\;{d_3}\) không cùng thuộc một mặt phẳng và cắt nhau từng đôi. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    3 đường thẳng trên đồng quy$.$

  • B.

    3 đường thẳng trên trùng nhau$.$

  • C.

    3 đường thẳng trên chứa 3 cạnh của một tam giác$.$

  • D.

    Các khẳng định ở A, B, C đều sai$.$

Câu 6 :

Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

  • A.

    Hai đường thẳng phân biệt nếu không có điểm chung thì song song

  • B.

    Hai đường thẳng phân biệt nếu không có điểm chung thì chéo nhau

  • C.

    Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau thì song song.

  • D.

    Hai đường thẳng phân biệt nếu không có điểm chung thì chéo nhau hoặc song song

Câu 7 :

Cho \(k,\,\,n\)\(\,(k < n)\) là các số nguyên dương. Mệnh đề nào sau đây SAI?

  • A.

    \(C_n^k = C_n^{n - k}\).

  • B.

    \(C_n^k = \dfrac{{n!}}{{k!.(n - k)!}}\).

  • C.

    \(A_n^k = k!.C_n^k\).

  • D.

    \(A_n^k = n!.C_n^k\).

Câu 8 :

Phương trình \(\sqrt 3 \sin 2x - \cos 2x + 1 = 0\) có nghiệm là:

  • A.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \dfrac{\pi }{3} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

  • B.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

  • C.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = k2\pi \\x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

  • D.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Câu 9 :

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • A.

    Hai đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng thì hai đường thẳng đó song song với nhau

  • B.

    Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì cắt nhau

  • C.

    Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì song song với nhau

  • D.

    Hai đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng thì hai đường thẳng đó trùng nhau.

Câu 10 :

Xếp ngẫu nhiên $3$ nam và $5$ nữ ngồi vào $8$ ghế xếp thành hàng ngang. Xác suất để $3$ nam ngồi cạnh nhau.

  • A.

    \(\dfrac{3}{{28}}\)                  

  • B.

    \(\dfrac{1}{{20}}\)     

  • C.

    \(\dfrac{1}{{10}}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{1}{5}\)

Câu 11 :

Xếp ngẫu nhiên $3$ nam và $3$ nữ ngồi vào $6$ ghế xếp thành hàng ngang. Xác suất để nam nữ ngồi xen kẽ nhau là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{{15}}\)     

  • B.

    \(\dfrac{1}{{20}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{{10}}\)     

  • D.

    \(\dfrac{1}{5}\)

Câu 12 :

Cho hai đường thẳng song song $d,d'$. Có bao nhiêu phép vị tự tỉ số $k = 5$ biến $d$ thành $d'$ .

  • A.

    $0$ 

  • B.

    $1$ 

  • C.

    $2$ 

  • D.

    vô số

Câu 13 :

Một hình không gian có hình chiếu đứng (nhìn từ trước vào (có thể nhìn từ sau) để từ hình 3D chuyển sang hình 2D) hình chiếu bằng (nhìn từ trên xuống) có thể nhìn từ dưới lên)), hình chiếu cạnh (từ trái sang (có thể nhìn từ phải sang)) lần lượt được thể hiện như sau:

Hãy vẽ hình biểu diễn của hình đó?

  • A.
  • B.

  • C.
  • D.
Câu 14 :

Nghiệm của phương trình ${\cos ^2}x = \dfrac{1}{2}$ là:

  • A.

    $x =  \pm \dfrac{\pi }{2} + k2\pi $, \(k \in \mathbb{Z} \).

  • B.

    $x = \dfrac{\pi }{4} + k\dfrac{\pi }{2}$, \(k \in \mathbb{Z} \).

  • C.

    $x =  \pm \dfrac{\pi }{3} + k2\pi $, \(k \in \mathbb{Z} \).

  • D.

    $x =  \pm \dfrac{\pi }{4} + k2\pi $, \(k \in \mathbb{Z} \).

Câu 15 :

Cho hình bình hành $ABCD.$ Gọi $Bx, Cy, Dz$ là các đường thẳng song song với nhau lần lượt đi qua $B, C, D$ và nằm về một phía của mặt phẳng $(ABCD),$ đồng thời không nằm trong mặt phẳng $(ABCD).$ Một mặt phẳng đi qua $A$ và cắt $Bx, Cy, Dz$ lần lượt tại các điểm $B’, C’, D’ $ với $BB’ = 2, DD’ = 4.$ Khi đó $CC’$ bằng:

  • A.

    $3$

  • B.

    $4$

  • C.

    $5$

  • D.

    $6$

Câu 16 :

Cho hình chóp $S.ABC$. $M,N$ lần lượt nằm trên 2 cạnh $SA,SB$ sao cho $MN$ không song song với $AB$. Khi đó giao điểm của $MN$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ là:

  • A.

    Giao của $MN$ và $AC$ 

  • B.

    Giao của $MN$ và $BC$ 

  • C.

    Giao của $MN$ và $AB$ 

  • D.

    Đáp án khác

Câu 17 :

Số các hoán vị khác nhau của \(n\) phần tử là:

  • A.

    \({P_n} = n!\)

  • B.

    \({P_n} = n\)

  • C.

    \({P_n} = \left( {n - 1} \right)!\)

  • D.

    \({P_n} = {n^2}\) 

Câu 18 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho đồ thị của hàm số \(y = \sin x\). Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đồ thị đó thành chính nó

  • A.

    Không có phép nào

  • B.

    Có một phép duy nhất

  • C.

    Chỉ có hai phép

  • D.

    Có vô số phép

Câu 19 :

Tập xác định của hàm số \(y = 2\sin x\) là

  • A.

    \(\left[ {0;\,2} \right]\).

  • B.

    \(\left[ { - 2;\,2} \right]\).           

  • C.

    \(\mathbb{R}\).

  • D.

    \(\left[ { - 1;\,1} \right]\).

Câu 20 :

Nếu đường thẳng \(d//\left( \alpha  \right)\) và \(d' \subset \left( \alpha  \right)\) thì \(d\) và \(d'\) có thể:

  • A.

    song song

  • B.

    chéo nhau

  • C.

    cắt nhau

  • D.

    song song hoặc chéo nhau

Câu 21 :

Muốn đi từ $A$ đến $B$ thì bắt buộc phải đi qua $C.$ Có \(3\) con đường đi từ $A$ tới $C$ và \(2\) con đường từ $C$ đến $B.$ Số con đường đi từ $A$ đến $B$ là:

  • A.

    \(6\)     

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \(7\)

Câu 22 :

Cho hai đường thẳng cắt nhau $d$ và $d'$. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng $d$ thành đường thẳng $d'$?

  • A.

    Không có phép nào

  • B.

    Có một phép duy nhất

  • C.

    Chỉ có hai phép

  • D.

    Có vô số phép

Câu 23 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho phép quay tâm $O$ biến điểm \(A\left( {1;0} \right)\) thành điểm \(A'\left( {0;1} \right)\). Khi đó nó biến điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) thành điểm:

  • A.

    \(M'\left( { - 1; - 1} \right)\) 

  • B.

    \(M'\left( {1;1} \right)\) 

  • C.

    \(M'\left( { - 1;1} \right)\) 

  • D.

    \(M'\left( {1;0} \right)\) 

Câu 24 :

Đồ thị hàm số \(y = \tan x\) nhận đường thẳng nào sau đây là tiệm cận?

  • A.

    \(y = \dfrac{\pi }{3} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)

  • B.

    \(x = k\pi \left( {k \in Z} \right)\)

  • C.

    \(x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)

  • D.

    \(y = \dfrac{{k\pi }}{2}\left( {k \in Z} \right)\)

Câu 25 :

Cho đường thẳng $d$  và mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ . Một mặt phẳng $\left( \beta  \right)$  chứa $d$ và cắt $\left( \alpha  \right)$ theo giao tuyến là đường thẳng $d'$ . Giao điểm của $d$  và $d'$  là $A$ . Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A.

    Điểm $A$  thuộc mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ 

  • B.

    Điểm $A$  thuộc mặt phẳng $\left( \beta  \right)$ 

  • C.

    Điểm $A$  là giao điểm của $d$  và $\left( \alpha  \right)$ 

  • D.

    Điểm $A$  là giao điểm của $d'$  và $\left( \beta  \right)$ 

Câu 26 :

Các yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất?

  • A.

    Ba điểm phân biệt$.$

  • B.

    Một điểm và một đường thẳng$.$

  • C.

    Hai đường thẳng cắt nhau$.$

  • D.

    Bốn điểm phân biệt$.$

Câu 27 :

Số phần tử của tập hợp các điểm chung của một đường thẳng và một mặt phẳng không thể là:

  • A.

    $0$ 

  • B.

    $1$      

  • C.

    $2$ 

  • D.

    Vô số

Câu 28 :

Nghiệm của phương trình \(2\cos x - 1 = 0\) là:

  • A.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)          

  • B.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \\x =  - \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)

  • C.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)          

  • D.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\x =  - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)

Câu 29 :

Một hộp đựng $11$ thẻ được đánh số \(1,2,3, \ldots ,11\). Rút ngẫu nhiên $3$ thẻ và tính tổng các số ghi trên ba thẻ đó. Tính xác suất để tổng nhận được bằng $12$.

  • A.

    \(\dfrac{1}{{15}}\)     

  • B.

    \(\dfrac{7}{{165}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{{55}}\)

Câu 30 :

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số sau \(y = 1 - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1} \)

  • A.

    \(\max y = 1,\min y = 1 - \sqrt 3 \)

  • B.

    \(\max y = 3,\min y = 1 - \sqrt 3 \)

  • C.

    \(\max y = 2,\min y = 1 - \sqrt 3 \)

  • D.

    \(\max y = 0,\min y = 1 - \sqrt 3 \)

Câu 31 :

Tập nghiệm của phương trình \(\tan x.\cot x = 1\) là:

  • A.

    \(R\backslash \left\{ {\dfrac{{k\pi }}{2},k \in Z} \right\}\)

  • B.

    \(R\backslash \left\{ {\dfrac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z} \right\}\)

  • C.

    \(R\backslash \left\{ {k\pi ,k \in Z} \right\}\)

  • D.

    \(R\)

Câu 32 :

Phương trình \(6{\sin ^2}x + 7\sqrt 3 \sin 2x - 8{\cos ^2}x = 6\) có nghiệm là:

  • A.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{6} + k\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)\)

  • B.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{3} + k\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)\)

  • C.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{8} + k2\pi \\x = \dfrac{\pi }{{12}} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)\)          

  • D.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{8} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{{12}} + k\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)\)          

Câu 33 :

Tìm m để phương trình ${\rm{cos}}2x - \left( {2m - 1} \right)\cos x - m + 1 = 0$ có đúng 2 nghiệm \(x \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2}} \right]\).

  • A.

    $ - 1 < m \le 0$.

  • B.

    $0 \le m < 1$.

  • C.

    $0 \le m \le 1.$

  • D.

     $ - 1 < m < 1.$

Câu 34 :

Cho \(X = \left\{ {0,1,2,3,4,5,6,7} \right\}\). Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có $5$ chữ số khác nhau đôi một từ X sao cho một trong $3$ chữ số đầu tiên phải có mặt chữ số $1$.

  • A.

    $2280$ số

  • B.

    $840$ số

  • C.

    $1440$ số

  • D.

    $2520$ số

Câu 35 :

Từ các số \(0,\,1,\,2,\,7,\,8,\,9\) tạo được bao nhiêu số lẻ có \(5\) chữ số khác nhau?

  • A.

    \(288\).

  • B.

    \(360\).

  • C.

    \(312\).

  • D.

    \(600\).

Câu 36 :

Hệ số của số hạng chứa ${x^4}$ trong khai triển $P(x) = {\left( {3{x^2} + x + 1} \right)^{10}}$ là:

  • A.

    $1695.$

  • B.

    $1485.$

  • C.

    $405.$

  • D.

    $360.$

Câu 37 :

Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố $A$:”ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”

  • A.

    $P(A) = \dfrac{1}{2}$.          

  • B.

    $P(A) = \dfrac{3}{8}$.

  • C.

    $P(A) = \dfrac{7}{8}$.

  • D.

    $P(A) = \dfrac{1}{4}$.

Câu 38 :

Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến một hình vuông thành chính nó?

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$

  • C.

    $2$

  • D.

    Vô số.

Câu 39 :

Phép vị tự nào sau đây biến đường tròn \(\left( C \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 4\) thành đường tròn \(\left( {C'} \right):\,\,{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 4\) ?

  • A.

    \({V_{\left( {I; - 1} \right)}}\) với \(I\left( {4;2} \right)\)      

  • B.

    \(V\left( {I;1} \right)\) với \(I\left( {1;1} \right)\) 

  • C.

    \({V_{\left( {I; - 1} \right)}}\) với \(I\left( {1;1} \right)\) 

  • D.

    \({V_{\left( {I;1} \right)}}\) với \(I\left( {4;2} \right)\)

Câu 40 :

Cho \(\Delta ABC\) có đường cao \(AH,H\) nằm giữa \(BC.\) Biết \(AH = 4,HB = 2,HC = 8.\) Phép đồng dạng \(F\) biến \(\Delta HBA\) thành \(\Delta HAC\). \(F\) được hình thành bởi hai phép biến hình nào?

  • A.

    Phép đối xứng tâm \(H\) và phép vị tự tâm \(H\) tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\).

  • B.

    Phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {BA} \) và phép vị tự tâm \(H\) tỉ số \(k = 2\).

  • C.

    Phép vị tự tâm \(H\) tỉ số \(k = 2\) và phép quay tâm \(H\) góc quay là góc \(\left( {HB,HA} \right)\).

  • D.

    Phép vị tự tâm \(H\) tỉ số \(k = 2\) và phép đối xứng trục

Câu 41 :

Cho tứ diện \(ABCD.\) Gọi \(M,{\rm{ }}N\) lần lượt là trung điểm của \(AC,{\rm{ }}CD.\) Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MBD} \right)\) và \(\left( {ABN} \right)\) là:

  • A.

    đường thẳng \(MN.\) 

  • B.

    đường thẳng \(AM.\) 

  • C.

    đường thẳng \(BG{\rm{ }}(G\) là trọng tâm tam giác \(ACD).\) 

  • D.

    đường thẳng \(AH{\rm{ }}(H\) là trực tâm tam giác \(ACD).\)

Câu 42 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang \(ABCD{\rm{ }}\left( {AD\parallel BC} \right).\) Gọi \(M\) là trung điểm \(CD.\) Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MSB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) là:

  • A.

    \(SI{\rm{ }}(I\) là giao điểm của \(AC\) và \(BM).\) 

  • B.

    \(SJ{\rm{ }}(J\) là giao điểm của \(AM\) và \(BD).\)

  • C.

    \(SO{\rm{ }}(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD).\)

  • D.

    \(SP{\rm{ }}(P\) là giao điểm của \(AB\) và \(CD).\)

Câu 43 :

Cho tứ diện \(ABCD.\) Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(BCD,\) \(M\) là trung điểm \(CD,\) \(I\) là điểm ở trên đoạn thẳng \(AG,\) \(BI\) cắt mặt phẳng \(\left( {ACD} \right)\) tại \(J.\) Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    \(AM = \left( {ACD} \right) \cap \left( {ABG} \right).\) 

  • B.

    \(A,{\rm{ }}J,{\rm{ }}M\) thẳng hàng

  • C.

    \(J\) là trung điểm của \(AM.\) 

  • D.

    \(DJ = \left( {ACD} \right) \cap \left( {BDJ} \right).\) 

Câu 44 :

Cho hình bình hành $ABCD$ nằm trong mặt phẳng $(P)$ và một điểm $S$ nằm ngoài mặt phẳng $(P).$ Gọi $M$ là điểm nằm giữa $S$ và $A; N$ là điểm nằm giữa $S$ và $B;$ giao điểm của hai đường thẳng $AC$ và $BD$ là $O;$ giao điểm của hai đường thẳng $CM$ và $SO$ là $I;$ giao điểm của hai đường thẳng $NI$ và $SD$ là $J.$ Tìm giao điểm của $mp(CMN)$ với đường thẳng $SO$ là:

  • A.

    $A$

  • B.

    $J$

  • C.

    $I$

  • D.

    $B$

Câu 45 :

Cho đường thẳng $a$ song song với mặt phẳng $(P).$ Khi đó, số đường thẳng phân biệt nằm trong $(P)$ và song song với $a $ có thể là:

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$

  • C.

    $2$

  • D.

    Vô số

Câu 46 :

Một lớp học có $n$ học sinh $\left( {n > 3} \right)$. Thầy chủ nhiệm cần chọn ra một nhóm và cần cử ra $1$  học sinh trong nhóm đó làm nhóm trưởng. Số học sinh trong mỗi nhóm phải lớn hơn $1$ và nhỏ hơn $n$. Gọi $T$ là số cách chọn. Lúc này:

  • A.

    \(T = \sum\limits_{k = 2}^{n - 1} {kC_n^k} \)

  • B.

    \(T = n\left( {{2^{n - 1}} - 1} \right)\)

  • C.

    \(T = n{2^{n - 1}}\)

  • D.

    \(T = \sum\limits_{k = 1}^n {kC_n^k} \)

Câu 47 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) không phải là hình thang. Trên cạnh \(SC\) lấy điểm \(M\). Gọi  \(N\) là giao điểm của đường thẳng \(SD\) với mặt phẳng \(\left( {AMB} \right)\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • A.

    Ba đường thẳng $AB,{\rm{ }}CD,{\rm{ }}MN$ đôi một song song

  • B.

    Ba đường thẳng $AB,{\rm{ }}CD,{\rm{ }}MN$ đôi một cắt nhau

  • C.

    Ba đường thẳng $AB,{\rm{ }}CD,{\rm{ }}MN$ đồng quy.

  • D.

    Ba đường thẳng $AB,{\rm{ }}CD,{\rm{ }}MN$ cùng thuộc một mặt phẳng.

Câu 48 :

Cho phương trình: $4\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \right) - 8\left( {{{\sin }^6}x + {{\cos }^6}x} \right) - 4{\sin ^2}4x = m$ trong đó $m$ là tham số. Để phương trình là vô nghiệm, thì các giá trị thích hợp của m là:

  • A.

    $ - 1 \le m \le 0$.

  • B.

    $ - \dfrac{3}{2} \le m \le  - 1$.

  • C.

    $ - 4 \le m \le  - \dfrac{3}{2}$.

  • D.

     $m <  - \dfrac{{25}}{4}$ hoặc $m > 0$

Câu 49 :

Cho hình vuông $ABCD$ trong đó \(A\left( {1;1} \right),B\left( { - 1;1} \right),C\left( { - 1; - 1} \right),D\left( {1; - 1} \right)\). Xét phép quay \(Q\left( {O;\dfrac{\pi }{4}} \right)\). Giả sử hình vuông $A'B'C'D'$  là ảnh của $ABCD$ qua phép quay đó. Gọi $S$ là diện tích hình vuông $A'B'C'D'$ nằm ngoài hình vuông $ABCD$ . Tính $S$.

  • A.

    \(S = 6 - 4\sqrt 2 \) 

  • B.

    \(S = 12 - 8\sqrt 2 \) 

  • C.

    \(S = 1\) 

  • D.

    \(S = \sqrt 2 \) 

Câu 50 :

Cho tứ diện $ABCD$ có $AB = CD = a,BC = AD = b,AC = BD = c$. Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) song song với $AB$  và $CD$ cắt các cạnh của tứ diện theo một thiết diện là hình thoi. Diện tích thiết diện là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}\left( {{a^2} - {b^2} + {c^2}} \right)\) 

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\sqrt {\left( { - {a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\left( {{a^2} + {c^2} - {b^2}} \right)} \) 

  • D.

    \(\dfrac{1}{4}\sqrt {\left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \right)\left( {{a^2} + {c^2} - {b^2}} \right)} \)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang có cạnh đáy $AB$  và $CD$. Gọi $I,J$  lần lượt là trung điểm của các cạnh $AD$  và $BC$  và $G$ là trọng tâm tam giác $SAB$. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {IJG} \right)$

  • A.

    Là đường thẳng song song với $AB$ 

  • B.

    Là đường thẳng song song với $CD$ 

  • C.

    Là đường song song với đường trung bình của hình thang $ABCD$ 

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Sử dụng tính chất: Nếu hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) có điểm chung $M$  và lần lượt chứa hai đường thẳng song song $d$  và $d'$  thì giao tuyến của \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) là đường thẳng đi qua $M$  và song song với $d$  và $d'$.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $ABCD$  là hình thang và $I,J$ là trung điểm của $AD$  và $BC$  nên $IJ$  là đường trung bình của hình thang $ABCD$.

\( \Rightarrow IJ//AB//CD\) .

\(\left\{ \begin{array}{l}G \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {{\rm{IJ}}G} \right)\\AB \subset \left( {SAB} \right)\\{\rm{IJ}} \subset \left( {{\rm{IJ}}G} \right)\\AB//{\rm{IJ}}\end{array} \right. \Rightarrow \) Trong $\left( {SAB} \right)$  qua $G$  kẻ \(MN//AB\left( {M \in SA;N \in SB} \right)\)

\( \Rightarrow \left( {SAB} \right) \cap \left( {{\rm{IJ}}G} \right) = MN\) và $MN//IJ//AB//CD$ .

Câu 2 :

Cho các mệnh đề sau:

a. Nếu $a // (P)$ thì $a$ song song với mọi đường thẳng nằm trong $(P).$

b. Nếu $a // (P)$ thì $a$ song song với một đường thẳng nào đó nằm trong $(P).$

c. Nếu $a // (P)$ thì có vô số đường thẳng nằm trong $(P)$ và song song với $a$

d. Nếu $a // (P)$ thì có một đường thẳng $d$ nào đó nằm trong $(P)$ sao cho $a$ và $d$ đồng phẳng.

Số mệnh đề đúng là:

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $3$

  • D.

    $4$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng các kiến thức về đường thẳng song song với mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

Các mệnh đề b, c, d đúng nên có $3$ mệnh đề đúng.

Câu 3 :

Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển ${\left( {x{y^2} - \dfrac{1}{{xy}}} \right)^8}.$

  • A.

    $70{y^4}.$                         

  • B.

    $60{y^4}.$                       

  • C.

    $50{y^4}.$                   

  • D.

    $40{y^4}.$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tổng quát ${{\left( a+b \right)}^{n}}=\sum\limits_{k\,=\,0}^{n}{C_{n}^{k}}.{{a}^{n\,-\,k}}.{{b}^{k}}\,\,\xrightarrow{{}}$ Tìm hệ số của số hạng cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Theo khai triển nhị thức Newton, ta có

${\left( {x{y^2} - \dfrac{1}{{xy}}} \right)^8} $ $= \sum\limits_{k\, = \,0}^8 {C_8^k} .{\left( {x{y^2}} \right)^{8 - k}}.{\left( { - \dfrac{1}{{xy}}} \right)^k} $ $= \sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k} .{x^{8 - k}}.{y^{16 - 2k}}.{\left( { - 1} \right)^k}.{\left( {xy} \right)^{ - k}} $ $= \sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k} .{\left( { - 1} \right)^k}.{x^{8 - 2k}}.{y^{16 - 3k}}.$

Số hạng không chứa $x$ ứng với $8-2k=0\Leftrightarrow k=4\,\,\xrightarrow{{}}\,\,$Số hạng cần tìm là $C_8^4.{\left( { - \,1} \right)^4}.{y^4} = 70{y^4}.$

Câu 4 :

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {\tan ^2}x - 4\tan x + 1\):

  • A.

    \(\min y =  - 2\)

  • B.

    \(\min y =  - 3\)

  • C.

    \(\min y =  - 4\)

  • D.

    \(\min y =  - 1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đặt \(t = \tan x\) đưa hàm số về hàm bậc hai ẩn \(t\).

- Sử dụng kiến thức về hàm số bậc hai đánh giá \(y\).

Lời giải chi tiết :

Đặt \(t = \tan x \)

Tập giá trị của hàm $\tan x$ là R nên tập xác định của t lúc này cũng là R.

\(\Rightarrow y = f(t)={t^2} - 4t + 1\) , \(t \in \mathbb{R}\).

Hàm số bậc hai \(f(t)=a{t^2} + bt + c\) với \(a > 0\) luôn đạt GTNN trên \(\mathbb{R}\) tại đỉnh parabol có hoành độ \(t =  - \dfrac{b}{{2a}} = 2 \)\(\Rightarrow \min y = f\left( 2 \right) =2^2-4.2+1=  - 3\).

Câu 5 :

Cho 3 đường thẳng \({d_1},\;{d_2},\;{d_3}\) không cùng thuộc một mặt phẳng và cắt nhau từng đôi. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    3 đường thẳng trên đồng quy$.$

  • B.

    3 đường thẳng trên trùng nhau$.$

  • C.

    3 đường thẳng trên chứa 3 cạnh của một tam giác$.$

  • D.

    Các khẳng định ở A, B, C đều sai$.$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

B sai. Nếu 3 đường thẳng trùng nhau thì chúng sẽ cùng thuộc 1 mặt phẳng.

C sai. Nếu 3 đường thẳng trên chứa 3 cạnh của một tam giác khi đó sẽ tạo được 3 điểm phân biệt không thẳng hàng (là 3 đỉnh của tam giác), chúng lập thành 1 mặt phẳng xác định, 3 đường thẳng sẽ cùng thuộc 1 mặt phẳng

Câu 6 :

Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

  • A.

    Hai đường thẳng phân biệt nếu không có điểm chung thì song song

  • B.

    Hai đường thẳng phân biệt nếu không có điểm chung thì chéo nhau

  • C.

    Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau thì song song.

  • D.

    Hai đường thẳng phân biệt nếu không có điểm chung thì chéo nhau hoặc song song

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng phân biệt nếu không có điểm chung (không cắt nhau) thì có thể song song hoặc chéo nhau nên A, B, C sai, D đúng.

Câu 7 :

Cho \(k,\,\,n\)\(\,(k < n)\) là các số nguyên dương. Mệnh đề nào sau đây SAI?

  • A.

    \(C_n^k = C_n^{n - k}\).

  • B.

    \(C_n^k = \dfrac{{n!}}{{k!.(n - k)!}}\).

  • C.

    \(A_n^k = k!.C_n^k\).

  • D.

    \(A_n^k = n!.C_n^k\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức liên quan đến chỉnh hợp, tổ hợp, hoán vị.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(C_n^k = C_n^{n - k},\,\,C_n^k = \dfrac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}};\,\,A_n^k = k!C_n^k\) là các công thức đúng.

Câu 8 :

Phương trình \(\sqrt 3 \sin 2x - \cos 2x + 1 = 0\) có nghiệm là:

  • A.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \dfrac{\pi }{3} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

  • B.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

  • C.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = k2\pi \\x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

  • D.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Bước 1: Kiểm tra điều kiện có nghiệm của phương trình: \({a^2} + {b^2} \ge {c^2}\).

- Bước 2: Chia hai vế của phương trình cho \(\sqrt {{a^2} + {b^2}} \) thì phương trình có dạng:

\(\dfrac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\cos x + \dfrac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\sin x = \dfrac{c}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

- Bước 3: Đặt \(\sin \alpha  = \dfrac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }},\cos \alpha  = \dfrac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\) thì phương trình trở thành \(\sin \left( {x + \alpha } \right) = \dfrac{c}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

- Bước 4: Giải phương trình lượng giác cơ bản trên tìm \(x\).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\sqrt 3 \sin 2x - \cos 2x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 2x - \dfrac{1}{2}\cos 2x + \dfrac{1}{2} = 0\\ \Leftrightarrow \sin 2x.\cos \dfrac{\pi }{6} - \cos 2x.\sin \dfrac{\pi }{6} =  - \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \sin \left( {2x - \dfrac{\pi }{6}} \right) = \sin \left( { - \dfrac{\pi }{6}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \dfrac{\pi }{6} =  - \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \\2x - \dfrac{\pi }{6} = \dfrac{{7\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = k2\pi \\2x = \dfrac{{4\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

Câu 9 :

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • A.

    Hai đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng thì hai đường thẳng đó song song với nhau

  • B.

    Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì cắt nhau

  • C.

    Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì song song với nhau

  • D.

    Hai đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng thì hai đường thẳng đó trùng nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng các kiến thức về đường thẳng song song với đường thẳng và đường thẳng song song với mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

A và D sai vì hai đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng thì hai đường thẳng đó song song với nhau hoặc trùng nhau.

B sai vì hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì song song với nhau.

Câu 10 :

Xếp ngẫu nhiên $3$ nam và $5$ nữ ngồi vào $8$ ghế xếp thành hàng ngang. Xác suất để $3$ nam ngồi cạnh nhau.

  • A.

    \(\dfrac{3}{{28}}\)                  

  • B.

    \(\dfrac{1}{{20}}\)     

  • C.

    \(\dfrac{1}{{10}}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{1}{5}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Tính số phần tử của không gian mẫu \(\left| \Omega \right|\)
  • Tính số kết quả có lợi cho biến cố \(\left| A \right|\)
  • Sử dụng công thức tính xác suất \(P(A) = \dfrac{{\left| A \right|}}{{\left| \Omega \right|}}\) 
Lời giải chi tiết :

Không gian mẫu \(\Omega \) là tập các hoán vị của $8$ phần tử, ta có: \(\left| \Omega  \right| = 8! = 40320\)

Gọi $A$ là biến cố $3$ nam ngồi cạnh nhau.

Coi \(3\) nam là một người và thêm \(5\) nữ là \(6\) người nên sẽ có \(6!\) cách, hoán đổi vị trí của \(3\) nam ta có \(3!\) cách nên \(\left| A \right| = 3!.6! = 4320\)

Vậy \(P(A) = \dfrac{{\left| A \right|}}{{\left| \Omega  \right|}} = \dfrac{{4320}}{{40320}} = \dfrac{3}{{28}}\)

Câu 11 :

Xếp ngẫu nhiên $3$ nam và $3$ nữ ngồi vào $6$ ghế xếp thành hàng ngang. Xác suất để nam nữ ngồi xen kẽ nhau là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{{15}}\)     

  • B.

    \(\dfrac{1}{{20}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{{10}}\)     

  • D.

    \(\dfrac{1}{5}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
  • Tính số phần tử của không gian mẫu \(\left| \Omega  \right|\)
  • Tính số kết quả có lợi cho biến cố \(\left| A \right|\)
  • Sử dụng công thức tính xác suất \(P(A) = \dfrac{{\left| A \right|}}{{\left| \Omega  \right|}}\)
Lời giải chi tiết :

Không gian mẫu \(\Omega \) là tập các hoán vị của 6 phần tử, ta có: \(\left| \Omega  \right| = 6! = 720\)

Gọi A là biến cố nam và nữ ngồi xen kẽ nhau. 

Đánh số ghế từ \(1\) đến \(6\).

TH1: Xếp nam vào các ghế \(1,3,5\) có \(3!\) cách, xếp nữ vào các ghế \(2,4,6\) có \(3!\) cách nên có \(3!.3!\) cách.

TH2: Xếp nam vào các ghế \(2,4,6\) và xếp nữ vào các ghế \(1,3,5\) cũng có \(3!.3!\) cách.

Khi đó \(\left| A \right| = 2.3!.3! = 72\)

Vậy \(P(A) = \dfrac{{\left| A \right|}}{{\left| \Omega  \right|}} = \dfrac{{72}}{{720}} = \dfrac{1}{{10}}\)

Câu 12 :

Cho hai đường thẳng song song $d,d'$. Có bao nhiêu phép vị tự tỉ số $k = 5$ biến $d$ thành $d'$ .

  • A.

    $0$ 

  • B.

    $1$ 

  • C.

    $2$ 

  • D.

    vô số

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Có vô số phép vị tự tâm không thuộc $d$ với tỉ số $k = 5$ biến đường thẳng $d$ thành $d’$

Câu 13 :

Một hình không gian có hình chiếu đứng (nhìn từ trước vào (có thể nhìn từ sau) để từ hình 3D chuyển sang hình 2D) hình chiếu bằng (nhìn từ trên xuống) có thể nhìn từ dưới lên)), hình chiếu cạnh (từ trái sang (có thể nhìn từ phải sang)) lần lượt được thể hiện như sau:

Hãy vẽ hình biểu diễn của hình đó?

  • A.
  • B.

  • C.
  • D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát và nhận xét tính đúng sai khi vẽ hình không gian: sử dụng quy tắc vẽ hình không gian

Lời giải chi tiết :

Đáp án A, B, D: Sai vì đoạn thẳng trong hình phải vẽ nét đứt vì không nhìn thấy.

Câu 14 :

Nghiệm của phương trình ${\cos ^2}x = \dfrac{1}{2}$ là:

  • A.

    $x =  \pm \dfrac{\pi }{2} + k2\pi $, \(k \in \mathbb{Z} \).

  • B.

    $x = \dfrac{\pi }{4} + k\dfrac{\pi }{2}$, \(k \in \mathbb{Z} \).

  • C.

    $x =  \pm \dfrac{\pi }{3} + k2\pi $, \(k \in \mathbb{Z} \).

  • D.

    $x =  \pm \dfrac{\pi }{4} + k2\pi $, \(k \in \mathbb{Z} \).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Sử dụng công thức hạ bậc \({\cos ^2}x = \dfrac{{\cos 2x + 1}}{2}\) đưa về phương trình lượng giác cơ bản.

Bước 2: Giải phương trình lượng giác

\(\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \)

Lời giải chi tiết :

Bước 1:

${\cos ^2}x = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \dfrac{{1 + \cos 2x}}{2} = \dfrac{1}{2}$

Bước 2:

$ \Leftrightarrow \cos 2x = 0 \Leftrightarrow 2x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $$ \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{4} + \dfrac{{k\pi }}{2},{\rm{ }}k \in \mathbb{Z}$

Câu 15 :

Cho hình bình hành $ABCD.$ Gọi $Bx, Cy, Dz$ là các đường thẳng song song với nhau lần lượt đi qua $B, C, D$ và nằm về một phía của mặt phẳng $(ABCD),$ đồng thời không nằm trong mặt phẳng $(ABCD).$ Một mặt phẳng đi qua $A$ và cắt $Bx, Cy, Dz$ lần lượt tại các điểm $B’, C’, D’ $ với $BB’ = 2, DD’ = 4.$ Khi đó $CC’$ bằng:

  • A.

    $3$

  • B.

    $4$

  • C.

    $5$

  • D.

    $6$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đưa về cùng mặt phẳng;

- Sử dụng các tính chất của đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.

Lời giải chi tiết :

Trên $Bx$ và $Dz$ lấy điểm $B’$ và $D’$ sao cho $BB’ = 2, DD’ = 4.$

Gọi $O$ là tâm hình bình hành $ABCD, I $ là trung điểm của $B’D’$

Ta có $BDD’B’$ là hình thang, $OI$ là đường trung bình của hình thang nên $OI // BB’ // DD’ // Cy$ và \(OI = \dfrac{{BB' + {\rm{DD}}'}}{2} = \dfrac{{2 + 4}}{2} = 3\).

Xét mặt phẳng tạo bởi $OI$ và $CC’$ có: \(AI \cap Cy = C'\).

Ta có $OI // CC’, AO = OC$ suy ra $AI = IC’$

Suy ra $OI$ là đường trung bình của tam giác $ACC’$ \( \Rightarrow CC' = 2OI = 6\)

Câu 16 :

Cho hình chóp $S.ABC$. $M,N$ lần lượt nằm trên 2 cạnh $SA,SB$ sao cho $MN$ không song song với $AB$. Khi đó giao điểm của $MN$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ là:

  • A.

    Giao của $MN$ và $AC$ 

  • B.

    Giao của $MN$ và $BC$ 

  • C.

    Giao của $MN$ và $AB$ 

  • D.

    Đáp án khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm một mặt phẳng thích hợp chứa $MN$

+ Tìm giao tuyến của mặt phẳng đó với $\left( {ABC} \right)$

+ Tìm giao điểm của giao tuyến đó với $MN$

Lời giải chi tiết :

Ta có $MN \subset \left( {SAB} \right)$

$\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AB$

Gọi $D$  là giao điểm của $MN$  và $AB$

$ \Rightarrow D$  là giao điểm của $MN$  và $\left( {ABC} \right)$

Câu 17 :

Số các hoán vị khác nhau của \(n\) phần tử là:

  • A.

    \({P_n} = n!\)

  • B.

    \({P_n} = n\)

  • C.

    \({P_n} = \left( {n - 1} \right)!\)

  • D.

    \({P_n} = {n^2}\) 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Số các hoán vị khác nhau của \(n\) phần tử là \({P_n} = n!\)

Câu 18 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho đồ thị của hàm số \(y = \sin x\). Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đồ thị đó thành chính nó

  • A.

    Không có phép nào

  • B.

    Có một phép duy nhất

  • C.

    Chỉ có hai phép

  • D.

    Có vô số phép

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\).

$\sin a=0 \Leftrightarrow a=k\pi$

$\cos a =1\Leftrightarrow a=k2\pi$

Lời giải chi tiết :

Cách 1:

Ta có: \(y = \sin x = \sin \left( {x + k2\pi } \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = x + k2\pi \\y' = y\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow u  = \left( {k2\pi ;0} \right)\)

Do \(k \in Z\) nên có vô số véc tơ \(\overrightarrow u \) như trên.

Cách 2: Gọi vectơ tịnh tiến là \(\overrightarrow v = \left( {a;b} \right)\). Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
x' = x + a\\
y' = y + b
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = x' - a\\
y = y' - b
\end{array} \right.\)

Do \(y = \sin x\) nên \(y' - b = \sin \left( {x' - a} \right)\) \( \Leftrightarrow y' = \sin \left( {x' - a} \right) + b\). Để \(\overrightarrow v \) biến đồ thị thành chính nó thì \(y' = \sin x'\) \(\forall x'\) \( \Leftrightarrow \sin x' = \sin \left( {x' - a} \right) + b\) \(\forall x'\).

Với \(x = 0 \Rightarrow 0 = - \sin a + b \Leftrightarrow \sin a = b\).

Với \(x = \pi \Rightarrow 0 = \sin a + b \Leftrightarrow \sin a = - b\).

Với \(x = \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow 1 = \cos a + b \Leftrightarrow \cos a = 1 - b\).

Từ đó, ta có: \( b = 0;a = k2\pi \)

Câu 19 :

Tập xác định của hàm số \(y = 2\sin x\) là

  • A.

    \(\left[ {0;\,2} \right]\).

  • B.

    \(\left[ { - 2;\,2} \right]\).           

  • C.

    \(\mathbb{R}\).

  • D.

    \(\left[ { - 1;\,1} \right]\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hàm số \(y = \sin x\) xác định trên \(\mathbb{R}\).

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = 2\sin x\) xác định trên \(\mathbb{R}\) nên tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

Câu 20 :

Nếu đường thẳng \(d//\left( \alpha  \right)\) và \(d' \subset \left( \alpha  \right)\) thì \(d\) và \(d'\) có thể:

  • A.

    song song

  • B.

    chéo nhau

  • C.

    cắt nhau

  • D.

    song song hoặc chéo nhau

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nếu đường thẳng \(d//\left( \alpha  \right)\) và \(d' \subset \left( \alpha  \right)\) thì \(d\) và \(d'\) có thể song song hoặc chéo nhau.

Câu 21 :

Muốn đi từ $A$ đến $B$ thì bắt buộc phải đi qua $C.$ Có \(3\) con đường đi từ $A$ tới $C$ và \(2\) con đường từ $C$ đến $B.$ Số con đường đi từ $A$ đến $B$ là:

  • A.

    \(6\)     

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \(7\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Có \(2\) công đoạn đi từ \(A\) đến \(B\) là: đi từ \(A\) đến \(C\) và đi từ \(C\) đến \(B\).

- Có \(3\) con đường từ \(A\) đến \(C\).

- Có \(2\) con đường từ \(C\) đến \(B\).

Vậy có \(3.2 = 6\) con đường đi từ \(A\) đến \(B\).

Câu 22 :

Cho hai đường thẳng cắt nhau $d$ và $d'$. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng $d$ thành đường thẳng $d'$?

  • A.

    Không có phép nào

  • B.

    Có một phép duy nhất

  • C.

    Chỉ có hai phép

  • D.

    Có vô số phép

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.

Do đó không xảy ra trường hợp hai đường thẳng cắt nhau.

Câu 23 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho phép quay tâm $O$ biến điểm \(A\left( {1;0} \right)\) thành điểm \(A'\left( {0;1} \right)\). Khi đó nó biến điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) thành điểm:

  • A.

    \(M'\left( { - 1; - 1} \right)\) 

  • B.

    \(M'\left( {1;1} \right)\) 

  • C.

    \(M'\left( { - 1;1} \right)\) 

  • D.

    \(M'\left( {1;0} \right)\) 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định góc quay.

Áp dụng công thức tính tọa độ ảnh của điểm \(M\left( {x;y} \right)\) qua phép quay tâm $O$ góc \(\alpha :\left\{ \begin{array}{l}x' = x\cos \alpha  - y\sin \alpha \\y' = x\sin \alpha  + y\cos \alpha \end{array} \right.\) 

Lời giải chi tiết :

Phép quay tâm $O$ biến điểm \(A\left( {1;0} \right)\) thành điểm \(A'\left( {0;1} \right)\) là phép quay tâm $O$ góc \({90^0}\)

Gọi \(M'\left( {x';y'} \right)\) là ảnh của điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) qua phép quay tâm $O$ góc \({90^0}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x' = 1.\cos {90^0} + 1.\sin {90^0}\\y' = 1.\sin {90^0} - 1.\cos {90^0}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = 1\\y' = 1\end{array} \right. \Rightarrow M'\left( {1;1} \right)\)

Câu 24 :

Đồ thị hàm số \(y = \tan x\) nhận đường thẳng nào sau đây là tiệm cận?

  • A.

    \(y = \dfrac{\pi }{3} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)

  • B.

    \(x = k\pi \left( {k \in Z} \right)\)

  • C.

    \(x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)

  • D.

    \(y = \dfrac{{k\pi }}{2}\left( {k \in Z} \right)\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \tan x\).

Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số \(y = \tan x\) nhận các đường thẳng \(x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\) làm tiệm cận đứng.

Câu 25 :

Cho đường thẳng $d$  và mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ . Một mặt phẳng $\left( \beta  \right)$  chứa $d$ và cắt $\left( \alpha  \right)$ theo giao tuyến là đường thẳng $d'$ . Giao điểm của $d$  và $d'$  là $A$ . Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A.

    Điểm $A$  thuộc mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ 

  • B.

    Điểm $A$  thuộc mặt phẳng $\left( \beta  \right)$ 

  • C.

    Điểm $A$  là giao điểm của $d$  và $\left( \alpha  \right)$ 

  • D.

    Điểm $A$  là giao điểm của $d'$  và $\left( \beta  \right)$ 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta tìm giao tuyến của đường thẳng $b$  và mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ :

+ Tìm một mặt phẳng chứa $b$  thích hợp

+ Tìm giao tuyến của mặt phẳng này với mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$

+ Tìm giao điểm của giao tuyến đó với đường thẳng $b$

Lời giải chi tiết :

Vì $A \in d'$  mà $d' \subset \left( \alpha  \right)$  và $d' \subset \left( \beta  \right)$ nên $A \in \left( \alpha  \right)$  và \(A \in \left( \beta  \right)\)

Vì $A$  là giao điểm của $d$  và $d'$ nên $A \in d$

Mà $A \in \left( \alpha  \right)$  nên $A$  là giao điểm của $d$  và $\left( \alpha  \right)$

Câu 26 :

Các yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất?

  • A.

    Ba điểm phân biệt$.$

  • B.

    Một điểm và một đường thẳng$.$

  • C.

    Hai đường thẳng cắt nhau$.$

  • D.

    Bốn điểm phân biệt$.$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng các cách xác định mặt phẳng nhận xét tính đúng sai cho từng đáp án và kết luận.

Lời giải chi tiết :

 A sai. Trong trường hợp 3 điểm phân biệt thẳng hàng thì sẽ có vô số mặt phẳng chứa 3 điểm thẳng hàng đã cho.

 B sai. Trong trường hợp điểm thuộc đường thẳng đã cho, khi đó ta chỉ có 1 đường thẳng, có vô số mặt phẳng đi qua đường thẳng đó.

 D sai. Trong trường hợp 4 điểm phân biệt thẳng hàng thì có vô số mặt phẳng đi qua 4 điểm đó hoặc trong trường hợp 4 điểm mặt phẳng không đồng phẳng thì sẽ tạo không tạo được mặt phẳng nào đi qua cả 4 điểm.

Câu 27 :

Số phần tử của tập hợp các điểm chung của một đường thẳng và một mặt phẳng không thể là:

  • A.

    $0$ 

  • B.

    $1$      

  • C.

    $2$ 

  • D.

    Vô số

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào các vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng: Đường thẳng có thể cắt mặt phẳng, song song hoặc nằm trong mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

Chỉ có $3$ vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng:

Nếu đường thẳng song song với mặt phẳng thì số điểm chung là giữa chúng là $0$

Nếu đường thẳng cắt mặt phẳng tại $1$ điểm duy nhất thì số điểm chúng là $1$

Nếu đường thẳng nằm trong mặt phẳng thì giữa chúng có vô số điểm chung.

Câu 28 :

Nghiệm của phương trình \(2\cos x - 1 = 0\) là:

  • A.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)          

  • B.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \\x =  - \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)

  • C.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)          

  • D.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\x =  - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(2\cos x - 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \cos x = \cos \dfrac{\pi }{3} \Leftrightarrow x =  \pm \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \left( {k \in Z} \right)\)

Câu 29 :

Một hộp đựng $11$ thẻ được đánh số \(1,2,3, \ldots ,11\). Rút ngẫu nhiên $3$ thẻ và tính tổng các số ghi trên ba thẻ đó. Tính xác suất để tổng nhận được bằng $12$.

  • A.

    \(\dfrac{1}{{15}}\)     

  • B.

    \(\dfrac{7}{{165}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{{55}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số phần tử của không gian mẫu \(\left| \Omega  \right|\)

Tính số kết quả có lợi cho biến cố \(\left| A \right|\)

Sử dụng công thức tính xác suất \(P(A) = \dfrac{{\left| A \right|}}{{\left| \Omega  \right|}}\)

Lời giải chi tiết :

Rút ngẫu nhiên $3$ thẻ trong một hộp đựng $11$ thẻ ta có \(\left| \Omega  \right| = C_{11}^3 = 165\)

Gọi $A$ là biến cố rút được $3$ thẻ và tổng các số ghi trên $3$ thẻ bằng $12$.

Vì \(12 = 1 + 2 + 9 = 1 + 3 + 8 = 1 + 4 + 7\) \( = 1 + 5 + 6 = 2 + 3 + 7 = 2 + 4 + 6 = 3 + 4 + 5\)

Nên \(\left| A \right| = 7\)

Vậy \(P(A) = \dfrac{{\left| A \right|}}{{\left| \Omega  \right|}} = \dfrac{7}{{165}}\)

Câu 30 :

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số sau \(y = 1 - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1} \)

  • A.

    \(\max y = 1,\min y = 1 - \sqrt 3 \)

  • B.

    \(\max y = 3,\min y = 1 - \sqrt 3 \)

  • C.

    \(\max y = 2,\min y = 1 - \sqrt 3 \)

  • D.

    \(\max y = 0,\min y = 1 - \sqrt 3 \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng \( 0 \le \cos ^2 x \le 1\) để đánh giá biểu thức \(y = 1 - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1} \), từ đó tìm được GTNN, GTLN của hàm số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(0 \le {\cos ^2}x \le 1\)\(\Rightarrow 2.0 \le 2.{\cos ^2}x \le 2.1\)

\( \Rightarrow 0 \le 2{\cos ^2}x \le 2\)\( \Rightarrow 0 + 1 \le 2{\cos ^2}x + 1 \le 2 + 1\) \( \Rightarrow 1 \le 2{\cos ^2}x + 1 \le 3\)

\( \Rightarrow 1 \le \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1}  \le \sqrt 3 \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow  - 1 \ge  - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1}  \ge  - \sqrt 3 \\ \Rightarrow  - 1+1 \ge  - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1} +1 \ge1 - \sqrt 3 +1\end{array}\)

\( \Rightarrow 0 \ge 1 - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1}  \ge 1 - \sqrt 3 \)

\( \Rightarrow 1 - \sqrt 3  \le y \le 0\)

Do đó \(\min y = 1 - \sqrt 3 \) khi \({\cos ^2}x = 1\) và \(\max y = 0\) khi \(\cos x = 0\).

Câu 31 :

Tập nghiệm của phương trình \(\tan x.\cot x = 1\) là:

  • A.

    \(R\backslash \left\{ {\dfrac{{k\pi }}{2},k \in Z} \right\}\)

  • B.

    \(R\backslash \left\{ {\dfrac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z} \right\}\)

  • C.

    \(R\backslash \left\{ {k\pi ,k \in Z} \right\}\)

  • D.

    \(R\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức \(\tan x.\cot x = 1\) nên ta chỉ cần tìm điều kiện xác định của phương trình.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}\cos x \ne 0\\\sin x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\x \ne k\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow x \ne \dfrac{{k\pi }}{2} \Rightarrow D = R\backslash \left\{ {\dfrac{{k\pi }}{2},k \in Z} \right\}\)

Do \(\tan x.\cot x = 1,\forall x \in D\) nên tập nghiệm của phương trình là \(R\backslash \left\{ {\dfrac{{k\pi }}{2},k \in Z} \right\}\) 

Câu 32 :

Phương trình \(6{\sin ^2}x + 7\sqrt 3 \sin 2x - 8{\cos ^2}x = 6\) có nghiệm là:

  • A.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{6} + k\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)\)

  • B.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{3} + k\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)\)

  • C.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{8} + k2\pi \\x = \dfrac{\pi }{{12}} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)\)          

  • D.

    \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{8} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{{12}} + k\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)\)          

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xét \(\cos x = 0\) có thỏa mãn phương trình hay không.

- Xét \(\cos x \ne 0\) thì chia cả hai vế của phương trình cho \({\cos ^2}x \ne 0\), trở thành phương trình bậc hai với ẩn là \(\tan x\)

- Giải phương trình trên tìm \(\tan x\) suy ra nghiệm \(x\).

Lời giải chi tiết :

\(6{\sin ^2}x + 7\sqrt 3 \sin 2x - 8{\cos ^2}x = 6 \Leftrightarrow 6{\sin ^2}x + 14\sqrt 3 \sin x\cos x - 8{\cos ^2}x = 6\,\left( * \right)\)

Trường hợp 1: \(\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\). Khi đó \({\sin ^2}x = 1\)

Thay vào phương trình (*) ta có: \(6.1 + 14.0 - 8.0 = 6 \Leftrightarrow 6 = 6\) (luôn đúng)

\( \Rightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)là nghiệm của phương trình.

Trường hợp 2: \(\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\). Chia cả 2 vế của phương trình (*) cho \({\cos ^2}x\) ta được:

\(\begin{array}{l}6\dfrac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} + 14\sqrt 3 \dfrac{{\sin x}}{{\cos x}} - 8 = \dfrac{6}{{{{\cos }^2}x}} \Leftrightarrow 6{\tan ^2}x + 14\sqrt 3 \tan x - 8 = 6\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)\\ \Leftrightarrow 14\sqrt 3 \tan x - 14 = 0 \Leftrightarrow \sqrt 3 {\mathop{\rm tanx}\nolimits}  - 1 = 0 \Leftrightarrow \tan x = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }} \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\end{array}\)

Kết hợp 2 trường hợp ta có nghiệm của phương trình là: \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{6} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)

Câu 33 :

Tìm m để phương trình ${\rm{cos}}2x - \left( {2m - 1} \right)\cos x - m + 1 = 0$ có đúng 2 nghiệm \(x \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2}} \right]\).

  • A.

    $ - 1 < m \le 0$.

  • B.

    $0 \le m < 1$.

  • C.

    $0 \le m \le 1.$

  • D.

     $ - 1 < m < 1.$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Giải phương trình đã cho tìm \(\cos x\).

Bước 2: Tìm điều kiện để phương trình đã cho có đúng hai nghiệm \(x \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2}} \right]\).

Lời giải chi tiết :

Bước 1:

${\rm{cos}}2x - \left( {2m - 1} \right)\cos x - m + 1 = 0{\rm{ }}\left( 1 \right) $

$\Leftrightarrow 2\cos^2 x - \left( {2m - 1} \right)\cos x - m = 0 $

Đặt $\cos x=t$

Phương trình trên trở thành:

$2t^2-(2m-1)t-m=0$

$(2t^2-2mt)+(t-m)=0$

$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t=  - \dfrac{1}{2}\\t = m\end{array} \right.$

$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x =  - \dfrac{1}{2}\\\cos x = m\end{array} \right..$

Bước 2:

Vì \(x \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2}} \right]\) nên  $0 \le \cos x \le 1$.

Do đó $\cos x =  - \dfrac{1}{2}$ (loại).

Vậy phương trình (1) có đúng 2 nghiệm \(x \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2}} \right]\) khi và chỉ khi \(0 \le \cos x < 1 \)

\(\Leftrightarrow 0 \le m < 1\).

(Nếu $\cos x=1$ thì có đúng 1 nghiệm $x=0$ $=>\cos x < 1 $)

Câu 34 :

Cho \(X = \left\{ {0,1,2,3,4,5,6,7} \right\}\). Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có $5$ chữ số khác nhau đôi một từ X sao cho một trong $3$ chữ số đầu tiên phải có mặt chữ số $1$.

  • A.

    $2280$ số

  • B.

    $840$ số

  • C.

    $1440$ số

  • D.

    $2520$ số

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xét các trường hợp:

+ Chữ số đầu tiên bằng \(1\).

+ Chữ số đầu tiên khác \(1\).

- Sử dụng quy tắc nhân để đếm số cách chọn trong mỗi trường hợp.

- Sử dụng quy tắc cộng để đếm số cách chọn cho bài toán.

Lời giải chi tiết :

Gọi số tự nhiên cần tìm là \(\overline {abcde} \,\,\left( {a \ne 0} \right)\)

TH1: Nếu $a = 1$ khi đó:

            Có $1$ cách chọn $a$.

            Có $7$ cách chọn $b$.

            Có $6$ cách chọn $c$.

            Có $5$ cách chọn $d.$

            Có $4$ cách chọn $e$.

Áp dụng quy tắc nhân ta có: $1.7.6.5.4 = 840$ số.

TH2: Nếu \(a \ne 1\) khi đó:

            Có 6 cách chọn a.

            Có 2 cách xếp vị trí cho chữ số 1 là b hoặc c.

            Cách xếp các chữ số còn lại có 6.5.4 = 120 cách.

Áp dụng quy tắc nhân ta có: 6.2.120 = 1440 số.

Vậy theo quy tắc cộng ta có: 840 + 1440 = 2280 số.

Câu 35 :

Từ các số \(0,\,1,\,2,\,7,\,8,\,9\) tạo được bao nhiêu số lẻ có \(5\) chữ số khác nhau?

  • A.

    \(288\).

  • B.

    \(360\).

  • C.

    \(312\).

  • D.

    \(600\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đếm số cách chọn mỗi chữ số trong số thỏa mãn bài toán rồi sử dụng quy tắc nhân suy ra đáp số.

Lời giải chi tiết :

Gọi \(\overline {abcde} \) là số cần tìm.

Chọn \(e\) có \(3\) cách.

Chọn \(a \ne 0\) và \(a \ne e\) có \(4\) cách.

Chọn \(3\) trong \(4\) số còn lại sắp vào \(b,\,c,\,d\) có \(A_4^3\) cách.

Vậy có \(3.4.A_4^3 = 288\) số.

Câu 36 :

Hệ số của số hạng chứa ${x^4}$ trong khai triển $P(x) = {\left( {3{x^2} + x + 1} \right)^{10}}$ là:

  • A.

    $1695.$

  • B.

    $1485.$

  • C.

    $405.$

  • D.

    $360.$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm số hạng tổng quát của tổng, từ đó suy ra hệ số.

Lời giải chi tiết :

Với $0 \le q \le p \le 10$ thì số hạng tổng quát của khai triển $P(x) = {\left( {3{x^2} + x + 1} \right)^{10}}$ là:

${T_p} = C_{10}^p.C_p^q.{(3{x^2})^{10 - p}}.{(x)^{p - q}}{.1^q} = C_{10}^p.C_p^q{.3^{10 - p}}.{(x)^{p - q + 20 - 2p}}$

Theo đề bài thì $p - q + 20 - 2p = 4 \Leftrightarrow p + q = 16$

Do $0 \le q \le p \le 10$ nên $(p;q) \in \left\{ {(8;8);(9;7);(10;6)} \right\}$.

Vậy hệ số của ${x^4}$ trong khai triển $P(x) = {\left( {3{x^2} + x + 1} \right)^{10}}$ là:

$C_{10}^8.C_8^8{.3^{10 - 8}} + C_{10}^9.C_9^7{.3^{10 - 9}} + C_{10}^{10}.C_{10}^6{.3^{10 - 10}} = 1695$.

Câu 37 :

Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố $A$:”ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”

  • A.

    $P(A) = \dfrac{1}{2}$.          

  • B.

    $P(A) = \dfrac{3}{8}$.

  • C.

    $P(A) = \dfrac{7}{8}$.

  • D.

    $P(A) = \dfrac{1}{4}$.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp tính xác suất của biến cố đối:

- Tính xác suất để không có lần nào ra mặt sấp.

- Từ đó suy ra kết quả của bài toán

Lời giải chi tiết :

Ta có: $\overline A $:”không có lần nào xuất hiện mặt sấp” hay cả 3 lần đều mặt ngửa.

Theo quy tắc nhân xác suất: $P(\overline A ) = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{8}$.

Vậy: $P(A) = 1 - P(\overline A ) = 1 - \dfrac{1}{8} = \dfrac{7}{8}$

Câu 38 :

Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến một hình vuông thành chính nó?

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$

  • C.

    $2$

  • D.

    Vô số.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chỉ ra tất cả các phép tịnh tiến thỏa mãn bài toán, từ đó kết luận đáp án đúng

Lời giải chi tiết :

Có đúng một phép tịnh tiến. Tịnh tiến theo vectơ–không.

Câu 39 :

Phép vị tự nào sau đây biến đường tròn \(\left( C \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 4\) thành đường tròn \(\left( {C'} \right):\,\,{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 4\) ?

  • A.

    \({V_{\left( {I; - 1} \right)}}\) với \(I\left( {4;2} \right)\)      

  • B.

    \(V\left( {I;1} \right)\) với \(I\left( {1;1} \right)\) 

  • C.

    \({V_{\left( {I; - 1} \right)}}\) với \(I\left( {1;1} \right)\) 

  • D.

    \({V_{\left( {I;1} \right)}}\) với \(I\left( {4;2} \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi phép vị tự cần tìm là \({V_{\left( {I;k} \right)}}\), có \(\left| k \right| = \dfrac{{R'}}{R}\)

Gọi $K$ và $K'$  lần lượt là tâm của đường tròn \(\left( C \right)\) và đường tròn \(\left( {C'} \right)\) ta có \(\overrightarrow {IK'}  = k\overrightarrow {IK} \)

Lời giải chi tiết :

Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(K\left( {3;1} \right)\) và bán kính \(R = 2\), đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có tâm \(K'\left( {5;3} \right)\) và bán kính \(R' = 2\).

\( \Rightarrow \left| k \right| = \dfrac{{R'}}{R} = 1 \Rightarrow k =  \pm 1\), mà \(I' \ne I \Rightarrow k \ne 1 \Rightarrow k =  - 1\)

Giả sử phép vị tự tâm $I$ tỉ số $k$ biến $K$ thành $K'$  ta có: \(\overrightarrow {IK'}  =  - \overrightarrow {IK}  \Rightarrow I\) là trung điểm của  \(KK' \Rightarrow I\left( {4;2} \right)\)

Câu 40 :

Cho \(\Delta ABC\) có đường cao \(AH,H\) nằm giữa \(BC.\) Biết \(AH = 4,HB = 2,HC = 8.\) Phép đồng dạng \(F\) biến \(\Delta HBA\) thành \(\Delta HAC\). \(F\) được hình thành bởi hai phép biến hình nào?

  • A.

    Phép đối xứng tâm \(H\) và phép vị tự tâm \(H\) tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\).

  • B.

    Phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {BA} \) và phép vị tự tâm \(H\) tỉ số \(k = 2\).

  • C.

    Phép vị tự tâm \(H\) tỉ số \(k = 2\) và phép quay tâm \(H\) góc quay là góc \(\left( {HB,HA} \right)\).

  • D.

    Phép vị tự tâm \(H\) tỉ số \(k = 2\) và phép đối xứng trục

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất: Phép đồng dạng là hợp thành của một phép vị tự và phép biến hình.

Lần lượt quan sát các đáp án và kiểm tra.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{l}{Q_{\left( {H, - {{90}^0}} \right)}}\left( B \right) = E;{V_{\left( {H;2} \right)}}\left( E \right) = A\\{Q_{\left( {H, - {{90}^0}} \right)}}\left( A \right) = F;{V_{\left( {H;2} \right)}}\left( F \right) = C\end{array}$

Do đó, nếu ta thực hiện liên tiếp hai phép biến hình là phép quay tâm \(H\) góc quay \( - {90^0}\) và phép vị tự tâm \(H\) tỉ số \(k = 2\) ta sẽ được phép đồng dạng tỉ số \(k = 2\) biến tam giác \(\Delta HBA\) thành tam giác \(\Delta HAC\).

Câu 41 :

Cho tứ diện \(ABCD.\) Gọi \(M,{\rm{ }}N\) lần lượt là trung điểm của \(AC,{\rm{ }}CD.\) Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MBD} \right)\) và \(\left( {ABN} \right)\) là:

  • A.

    đường thẳng \(MN.\) 

  • B.

    đường thẳng \(AM.\) 

  • C.

    đường thẳng \(BG{\rm{ }}(G\) là trọng tâm tam giác \(ACD).\) 

  • D.

    đường thẳng \(AH{\rm{ }}(H\) là trực tâm tam giác \(ACD).\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm một điểm chung dễ thấy của hai mặt phẳng.

- Tìm điểm chung thứ hai bằng cách tìm hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng mà chúng cắt nhau.

Lời giải chi tiết :

\( \bullet \) \(B\) là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng \(\left( {MBD} \right)\) và \(\left( {ABN} \right).\)

\( \bullet \) Vì \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AC,{\rm{ }}CD\) nên suy ra \(AN,{\rm{ }}DM\) là hai trung tuyến của tam giác \(ACD.\) Gọi \(G = AN \cap DM\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}G \in AN \subset \left( {ABN} \right) \Rightarrow G \in \left( {ABN} \right)\\G \in DM \subset \left( {MBD} \right) \Rightarrow G \in \left( {MBD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow G\) là điểm chung thứ hai giữa hai mặt phẳng \(\left( {MBD} \right)\) và \(\left( {ABN} \right).\)

Vậy \(\left( {ABN} \right) \cap \left( {MBD} \right) = BG.\)

Câu 42 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang \(ABCD{\rm{ }}\left( {AD\parallel BC} \right).\) Gọi \(M\) là trung điểm \(CD.\) Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MSB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) là:

  • A.

    \(SI{\rm{ }}(I\) là giao điểm của \(AC\) và \(BM).\) 

  • B.

    \(SJ{\rm{ }}(J\) là giao điểm của \(AM\) và \(BD).\)

  • C.

    \(SO{\rm{ }}(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD).\)

  • D.

    \(SP{\rm{ }}(P\) là giao điểm của \(AB\) và \(CD).\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm điểm chung dễ thấy của hai mặt phẳng.

- Tìm điểm chung thứ hai của hai mặt phẳng bằng cách tìm hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và chúng cắt nhau.

Lời giải chi tiết :

Gọi $I$ là giao điểm của $AC$ với $BM$

\( \bullet \) \(S\) là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng \(\left( {MSB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right).\)

\( \bullet \) Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}I \in BM \subset \left( {SBM} \right) \Rightarrow I \in \left( {SBM} \right)\\I \in AC \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow I \in \left( {SAC} \right)\end{array} \right. \) \(\Rightarrow I\) là điểm chung thứ hai giữa hai mặt phẳng \(\left( {MSB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right).\)

Vậy \(\left( {MSB} \right) \cap \left( {SAC} \right) = SI.\)

Câu 43 :

Cho tứ diện \(ABCD.\) Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(BCD,\) \(M\) là trung điểm \(CD,\) \(I\) là điểm ở trên đoạn thẳng \(AG,\) \(BI\) cắt mặt phẳng \(\left( {ACD} \right)\) tại \(J.\) Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    \(AM = \left( {ACD} \right) \cap \left( {ABG} \right).\) 

  • B.

    \(A,{\rm{ }}J,{\rm{ }}M\) thẳng hàng

  • C.

    \(J\) là trung điểm của \(AM.\) 

  • D.

    \(DJ = \left( {ACD} \right) \cap \left( {BDJ} \right).\) 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {ACD} \right)\) và \(\left( {GAB} \right)\)

- Chứng minh \(J\) thuộc cả hai mặt phẳng \( \Rightarrow J \in AM\).

- Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {ACD} \right)\) và \(\left( {BDJ} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A\) là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng \(\left( {ACD} \right)\) và \(\left( {GAB} \right).\)

Do \(BG \cap CD = M \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}M \in BG \subset \left( {ABG} \right) \Rightarrow M \in \left( {ABG} \right)\\M \in CD \subset \left( {ACD} \right) \Rightarrow M \in \left( {ACD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow M\) là điểm chung thứ hai giữa hai mặt phẳng \(\left( {ACD} \right)\) và \(\left( {GAB} \right).\)$\Rightarrow \left( ABG \right)\cap \left( ACD \right)=AM\xrightarrow{{}}$A đúng.

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BI \subset \left( {ABG} \right)\\AM \subset \left( {ABM} \right)\\\left( {ABG} \right) \equiv \left( {ABM} \right)\end{array} \right. \Rightarrow AM,BI\) đồng phẳng.

\( \Rightarrow J = BI \cap AM \Rightarrow A,J,M\) thẳng hàng$\xrightarrow{{}}$ B đúng.

Ta có $\left\{ \begin{align}  & DJ\subset \left( ACD \right) \\  & DJ\subset \left( BDJ \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow DJ=\left( ACD \right)\cap \left( BDJ \right)\xrightarrow{{}}$ D đúng.

Điểm \(I\) di động trên \(AG\) nên \(J\) có thể không phải là trung điểm của \(AM\)

$\xrightarrow{{}}$ C sai

Câu 44 :

Cho hình bình hành $ABCD$ nằm trong mặt phẳng $(P)$ và một điểm $S$ nằm ngoài mặt phẳng $(P).$ Gọi $M$ là điểm nằm giữa $S$ và $A; N$ là điểm nằm giữa $S$ và $B;$ giao điểm của hai đường thẳng $AC$ và $BD$ là $O;$ giao điểm của hai đường thẳng $CM$ và $SO$ là $I;$ giao điểm của hai đường thẳng $NI$ và $SD$ là $J.$ Tìm giao điểm của $mp(CMN)$ với đường thẳng $SO$ là:

  • A.

    $A$

  • B.

    $J$

  • C.

    $I$

  • D.

    $B$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm trong mặt phẳng $(CMN)$ một đường thẳng cắt $SO.$ Giao điểm của đường thẳng đó và $SO$ chính là giao điểm của $(CMN)$ và $SO.$

Lời giải chi tiết :

Dễ thấy trong $(SAC)$ có $SO \cap CM = I.$Mà \(CM \subset \left( {CMN} \right) \Rightarrow SO \cap \left( {CMN} \right) = I.\)

Câu 45 :

Cho đường thẳng $a$ song song với mặt phẳng $(P).$ Khi đó, số đường thẳng phân biệt nằm trong $(P)$ và song song với $a $ có thể là:

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$

  • C.

    $2$

  • D.

    Vô số

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Sử dụng định nghĩa đường thẳng song song với mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng $a//(P)$ thì có vô số đường thẳng nằm trong $(P)$ và song song với $a$

Câu 46 :

Một lớp học có $n$ học sinh $\left( {n > 3} \right)$. Thầy chủ nhiệm cần chọn ra một nhóm và cần cử ra $1$  học sinh trong nhóm đó làm nhóm trưởng. Số học sinh trong mỗi nhóm phải lớn hơn $1$ và nhỏ hơn $n$. Gọi $T$ là số cách chọn. Lúc này:

  • A.

    \(T = \sum\limits_{k = 2}^{n - 1} {kC_n^k} \)

  • B.

    \(T = n\left( {{2^{n - 1}} - 1} \right)\)

  • C.

    \(T = n{2^{n - 1}}\)

  • D.

    \(T = \sum\limits_{k = 1}^n {kC_n^k} \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thầy chủ nhiệm cần chọn ra một nhóm mà chưa biết nhóm này có bao nhiêu học sinh nên sẽ có các phương án:

PA 1: Nhóm có $2$  học sinh

PA 2: Nhóm có $3$ học sinh.

PA 3: Nhóm có $4$ học sinh.

….

PA (n-2): Nhóm có $n-1$ học sinh.

Tính số cách thực hiện của mỗi phương án sau đó áp dụng quy tắc cộng.

Lời giải chi tiết :

Gọi \({A_k}\) là phương án: Chọn nhóm có $k$ học sinh và chỉ định $1$ bạn trong k học sinh đó làm nhóm trưởng.

Thầy chủ nhiệm có các phương án: \({A_2},{A_3},{A_4},...,{A_{n - 1}}\)

Ta tính xem \({A_k}\) có bao nhiêu cách thực hiện.

Phương án \({A_k}\) có hai công đoạn:

Công đoạn 1: Chọn $k$ học sinh trong $n$ học sinh có \(C_n^k\) cách chọn.

Công đoạn 2: Chọn $1$ học sinh trong $k$ học sinh làm nhóm trưởng có \(C_k^1 = k\) cách.

Theo quy tắc nhân thì phương án \({A_k}\) có \(kC_n^k\) cách thực hiện.

Các phương án \({A_k}\) là độc lập với nhau.

Vậy theo quy tắc cộng ta có: \(T = \sum\limits_{k = 2}^{n - 1} {kC_n^k} \)

Câu 47 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) không phải là hình thang. Trên cạnh \(SC\) lấy điểm \(M\). Gọi  \(N\) là giao điểm của đường thẳng \(SD\) với mặt phẳng \(\left( {AMB} \right)\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • A.

    Ba đường thẳng $AB,{\rm{ }}CD,{\rm{ }}MN$ đôi một song song

  • B.

    Ba đường thẳng $AB,{\rm{ }}CD,{\rm{ }}MN$ đôi một cắt nhau

  • C.

    Ba đường thẳng $AB,{\rm{ }}CD,{\rm{ }}MN$ đồng quy.

  • D.

    Ba đường thẳng $AB,{\rm{ }}CD,{\rm{ }}MN$ cùng thuộc một mặt phẳng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm giao điểm \(O\) của \(AB,CD\).

- Chứng minh \(MN\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {AMB} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\).

- Chứng minh \(O\) nằm trên \(MN\)  bằng cách chứng minh \(O\) nằm trên hai mặt phẳng \(\left( {AMB} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Gọi \(I = AD \cap BC.\) Trong mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\), gọi \(K = BM \cap SI\). Trong mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\), gọi \(N = AK \cap SD\).

Khi đó \(N\) là giao điểm của đường thẳng \(SD\) với mặt phẳng \(\left( {AMB} \right)\).

Gọi \(O = AB \cap CD\). Ta có:

● \(O \in AB\) mà \(AB \subset \left( {AMB} \right)\) suy ra \(O \in \left( {AMB} \right)\).

● \(O \in CD\) mà \(CD \subset \left( {SCD} \right)\) suy ra ${\rm{IJ}},MN,SE$.

Do đó \(O \in \left( {AMB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\).    \(\left( 1 \right)\)

Mà \(\left( {AMB} \right) \cap \left( {SCD} \right) = MN\).   \(\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\), suy ra \(O \in MN\). Vậy ba đường thẳng $AB,{\rm{ }}CD,{\rm{ }}MN$ đồng quy.

Câu 48 :

Cho phương trình: $4\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \right) - 8\left( {{{\sin }^6}x + {{\cos }^6}x} \right) - 4{\sin ^2}4x = m$ trong đó $m$ là tham số. Để phương trình là vô nghiệm, thì các giá trị thích hợp của m là:

  • A.

    $ - 1 \le m \le 0$.

  • B.

    $ - \dfrac{3}{2} \le m \le  - 1$.

  • C.

    $ - 4 \le m \le  - \dfrac{3}{2}$.

  • D.

     $m <  - \dfrac{{25}}{4}$ hoặc $m > 0$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Biến đổi phương trình về phương trình trùng phương ẩn \(\sin 2x\).

- Đặt \(t = {\sin ^2}2x\), tìm điều kiện của \(t\).

- Tìm điều kiện của \(m\) để phương trình ẩn \(t\) không có nghiệm thỏa mãn điều kiện trên.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

${\sin ^4}x + {\cos ^4}x$$ = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^2} - 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x$$ = 1 - \dfrac{1}{2}{\sin ^2}2x$\( = \dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}\cos 4x\)

${\sin ^6}x + {\cos ^6}x$$ = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^3}$$ - 3{\sin ^2}x{\cos ^2}x\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)$$ = 1 - \dfrac{3}{4}{\sin ^2}2x$\( = \dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{8}\cos 4x\)

Phương trình đã cho trở thành

$4\left( {\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}\cos 4x} \right) - 8\left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{8}\cos 4x} \right) - 4{\sin ^2}4x = m$

\( \Leftrightarrow 3 + \cos 4x - 5 - 3\cos 4x - 4\left( {1 - {{\cos }^2}4x} \right) = m\)

\( \Leftrightarrow 4{\cos ^2}4x - 2\cos 4x = m + 6\)

Đặt \(t = \cos 4x,t \in \left[ { - 1;1} \right]\), phương trình trở thành \(4{t^2} - 2t = m + 6\,\,\left( * \right)\)

Phương trình đã cho vô nghiệm \( \Leftrightarrow \left( * \right)\) không có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\).

Xét hàm \(f\left( t \right) = 4{t^2} - 2t\) trong đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\) có:

Đồ thị của \(f\left( t \right)\) là parabol có hoành độ đỉnh \(t = \dfrac{1}{4} \in \left[ { - 1;1} \right]\).

Bảng biến thiên:

Phương trình \(\left( * \right)\) không có nghiệm thuộc \(\left[ { - 1;1} \right]\)\( \Leftrightarrow \)\(\left[ \begin{array}{l}m + 6 <  - \dfrac{1}{4}\\m + 6 > 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m <  - \dfrac{{25}}{4}\\m > 0\end{array} \right.\).

Vậy \(m <  - \dfrac{{25}}{4}\) hoặc \(m > 0\).

Câu 49 :

Cho hình vuông $ABCD$ trong đó \(A\left( {1;1} \right),B\left( { - 1;1} \right),C\left( { - 1; - 1} \right),D\left( {1; - 1} \right)\). Xét phép quay \(Q\left( {O;\dfrac{\pi }{4}} \right)\). Giả sử hình vuông $A'B'C'D'$  là ảnh của $ABCD$ qua phép quay đó. Gọi $S$ là diện tích hình vuông $A'B'C'D'$ nằm ngoài hình vuông $ABCD$ . Tính $S$.

  • A.

    \(S = 6 - 4\sqrt 2 \) 

  • B.

    \(S = 12 - 8\sqrt 2 \) 

  • C.

    \(S = 1\) 

  • D.

    \(S = \sqrt 2 \) 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ hình, xác định hình vuông $A'B'C'D'$ .

Xác định phần diện tích hình vuông $A'B'C'D'$  nằm ngoài hình vuông $ABCD$ và tính diện tích đó.

Lời giải chi tiết :

\({Q_{\left( {O;\dfrac{\pi }{4}} \right)}}\left( A \right) = A',{Q_{\left( {O;\dfrac{\pi }{4}} \right)}}\left( B \right) = B',{Q_{\left( {O;\dfrac{\pi }{4}} \right)}}\left( C \right) = C',{Q_{\left( {O;\dfrac{\pi }{4}} \right)}}\left( D \right) = D'\) như hình vẽ.

Ta có: \(OA' = OA = \sqrt 2  \Rightarrow A'H = \sqrt 2  - 1\)

Dễ thấy tam giác $A'EF$  là tam giác vuông cân tại $A'$  \( \Rightarrow EF = 2A'H = 2\left( {\sqrt 2  - 1} \right)\)

\( \Rightarrow {S_{\Delta A'EF}} = \dfrac{1}{2}A'H.EF = \dfrac{1}{2}\left( {\sqrt 2  - 1} \right).2\left( {\sqrt 2  - 1} \right) = {\left( {\sqrt 2  - 1} \right)^2}\)

Vậy diện tích hình vuông $A'B'C'D'$  nằm ngoài hình vuông $ABCD$ là \(S = 4{\left( {\sqrt 2  - 1} \right)^2} = 4\left( {3 - 2\sqrt 2 } \right) = 12 - 8\sqrt 2 \)

Câu 50 :

Cho tứ diện $ABCD$ có $AB = CD = a,BC = AD = b,AC = BD = c$. Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) song song với $AB$  và $CD$ cắt các cạnh của tứ diện theo một thiết diện là hình thoi. Diện tích thiết diện là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}\left( {{a^2} - {b^2} + {c^2}} \right)\) 

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\sqrt {\left( { - {a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\left( {{a^2} + {c^2} - {b^2}} \right)} \) 

  • D.

    \(\dfrac{1}{4}\sqrt {\left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \right)\left( {{a^2} + {c^2} - {b^2}} \right)} \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đưa về cùng mặt phẳng.

- Sử dụng các yếu tố song song để xác định hình dạng của thiết diện.

- Điều kiện để thiết diện trở thành hình thoi.

- Công thức tính diện tích hình thoi \(S = \dfrac{1}{2}{d_1}{d_2},\) trong đó \({d_1},{d_2}\) là độ dài hai đường chéo của hình thoi.

Lời giải chi tiết :

Giả sử \(\left( \alpha  \right)\) cắt các cạnh $AD,AC,CB,BD$  theo thứ tự tại $M,N,P,Q$.

\(\left\{ \begin{array}{l}CD//\left( \alpha  \right),CD \subset \left( {ACD} \right)\\M \in \left( \alpha  \right) \cap \left( {ACD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( \alpha  \right) \cap \left( {ACD} \right) = MN//CD\,\,\left( {N \in AC} \right)\)

Tương tự \(\left( \alpha  \right) \cap \left( {BCD} \right) = PQ//CD\,\,\left( {Q \in BD} \right).\)

Khi đó: \(\left( \alpha  \right) \cap \left( {ABD} \right) = MQ//AB,\left( \alpha  \right) \cap \left( {ABC} \right) = NP//AB.\)

Hình bình hành $MNPQ$  là thiết diện của hình chóp cắt bởi \(mp\left( \alpha  \right)\).

Theo định lí Ta-let ta có:

\(\dfrac{{NP}}{{AB}} = \dfrac{{CN}}{{CA}} \Rightarrow NP = \dfrac{a}{c}CN,\,\,\dfrac{{MN}}{{CD}} = \dfrac{{AN}}{{AC}} \Rightarrow MN = \dfrac{a}{b}AN.\)

Để MNPQ là hình thoi thì \(MN = NP \Rightarrow CN = AN\) hay $N$  là trung điểm của $AC$ . Từ đó suy ra $M,P,Q$ lần lượt là trung điểm của $AD,BC,BD$ .

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}D{N^2} = \dfrac{{A{D^2} + D{C^2}}}{2} - \dfrac{{A{C^2}}}{4} = \dfrac{{{b^2} + {a^2}}}{2} - \dfrac{{{c^2}}}{4}\\B{N^2} = \dfrac{{A{B^2} + B{C^2}}}{2} - \dfrac{{A{C^2}}}{4} = \dfrac{{{b^2} + {a^2}}}{2} - \dfrac{{{c^2}}}{4}\end{array} \right.\\ \Rightarrow DN = BN\end{array}\)

\( \Rightarrow \Delta NBD\) cân tại $N$ . Lại có $Q$ là trung điểm của $BD$ nên \(NQ \bot BD.\)

Do đó ta có: \(N{Q^2} = N{B^2} - B{Q^2} = \dfrac{{{b^2} + {a^2}}}{2} - \dfrac{{{c^2}}}{4} - \dfrac{{{c^2}}}{4} = \dfrac{{{b^2} + {a^2} - {c^2}}}{2}\)

Tương tự ta tính được \(M{P^2} = \dfrac{{{c^2} + {a^2} - {b^2}}}{2}.\)

Vậy \({S_{MNPQ}} = \dfrac{1}{2}MP.NQ = \dfrac{1}{2}\sqrt {\dfrac{{{b^2} + {a^2} - {c^2}}}{2}.\dfrac{{{c^2} + {a^2} - {b^2}}}{2}}  = \dfrac{1}{4}\sqrt {\left( {{b^2} + {a^2} - {c^2}} \right)\left( {{c^2} + {a^2} - {b^2}} \right)} \) .

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.