Đề thi học kì 1 Toán 12 - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Tìm tất cả các giá trị thực của $m$ để hàm số $y = {x^4} + 2\left( {{m^2} - 9} \right){x^2} + 5m + 2$ có cực đại, cực tiểu

  • A.

    $m \in \left( { - 3;3} \right)$

  • B.

    $m \in \left[ { - 3;3} \right]$

  • C.

    $m \in \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)$

  • D.

    $m \in \left( { - 9;9} \right)$

Câu 2 :

Điều kiện để biểu thức \({\log _2}\left( {3 - x} \right)\) xác định là:

  • A.

    \(x \le 3\)

  • B.

    \(x > 3\)

  • C.

    \(x \ge 3\)        

  • D.

    \(x < 3\)

Câu 3 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\)

  • B.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 - x} \right)}}{x} = 1\)

  • C.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln x}}{x} = 1\)

  • D.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{{1 + x}} = 1\)

Câu 4 :

Nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y =  + \infty $ thì đường thẳng $x = {x_0}$ là:

  • A.

    tiệm cận ngang

  • B.

    tiệm cận đứng

  • C.

    tiệm cận xiên

  • D.

    trục đối xứng

Câu 5 :

Hình chóp nào sau đây luôn nội tiếp được mặt cầu?

  • A.

    hình chóp tam giác     

  • B.

    hình chóp tứ giác        

  • C.

    hình chóp ngũ giác     

  • D.

    hình chóp lục giác

Câu 6 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2018}}{{x - 2}}\) có đồ thị \(\left( H \right).\) Số đường tiệm cận của \(\left( H \right)\) là:

  • A.

    \(2.\)

  • B.

    \(0.\)

  • C.

    \(3.\)

  • D.

    \(1.\)

Câu 7 :

Công thức tính thể tích khối nón có bán kính đáy \(r\), độ dài đường sinh \(l\) và chiều cao \(h\) là:

  • A.

    \(V = \dfrac{1}{3}\pi rl\)       

  • B.

    \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}l\)           

  • C.

    \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\)          

  • D.

    \(V = \dfrac{1}{3}\pi rh\)

Câu 8 :

Số cực trị của hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\) là:

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Câu 9 :

Điểm nào sau đây không thuộc đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {0 < a \ne 1} \right)\)?

  • A.

    \(\left( {1;0} \right)\)

  • B.

    \(\left( {a,1} \right)\)   

  • C.

    \(\left( {{a^2};a} \right)\)       

  • D.

    \(\left( {{a^2};2} \right)\)

Câu 10 :

Cho \(m\) là số nguyên âm. Chọn kết luận đúng: 

  • A.

    \({\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m} > {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m} > 1\)

  • B.

    \({\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m} < {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m} < 1\)

  • C.

    \({\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m} < 1 < {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m}\)            

  • D.

    \(1 < {\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m} < {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m}\)

Câu 11 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    Mặt phẳng cắt mặt cầu là mặt phẳng kính.    

  • B.

    Mặt phẳng chứa đường kính của mặt cầu là mặt phẳng kính.

  • C.

    Mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu là mặt phẳng kính.

  • D.

    Mặt phẳng không đi qua điểm nào thuộc mặt cầu là mặt phẳng kính.

Câu 12 :

Hàm số nào có thể có đồ thị dạng như hình vẽ?

  • A.

    Hàm số đa thức bậc ba.

  • B.

    Hàm số đa thức bậc hai.

  • C.

    Hàm số đa thức bậc bốn trùng phương.

  • D.

    Cả B và C đều đúng.

Câu 13 :

Điểm \(M\) thuộc mặt cầu tâm \(O\) bán kính \(R\) nếu:

  • A.

    \(OM = R\)

  • B.

    \(OM \le R\)

  • C.

    \(OM < R\)

  • D.

    \(OM > R\)

Câu 14 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

  • A.

    Hàm số đồng biến trên $\left( { - \infty ;3} \right)$

  • B.

    Hàm số đồng biến trên $\left( {2;3} \right)$.

  • C.

    Hàm số nghịch biến trên $\left( { - \infty ;3} \right)$.

  • D.

    Hàm số nghịch biến trên $\left( {2; + \infty } \right)$

Câu 15 :

Trong các hàm số sau đây, hàm số nào đồng biến trên các khoảng xác định?

  • A.

    \(y = {x^{ - 4}}\).

  • B.

    \(y = {x^4}\).

  • C.

    $y = {x^{ - \dfrac{3}{4}}}$.

  • D.

    $y = \sqrt[3]{x}$.

Câu 16 :

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = \sin x$ trên đoạn $\left[ { - \dfrac{\pi }{2}; - \dfrac{\pi }{3}} \right]$ lần lượt là

  • A.

    $ - \dfrac{1}{2}; - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}$

  • B.

    $ - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}; - 1$

  • C.

    $ - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}; - 2$

  • D.

    $ - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}; - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}$

Câu 17 :

Cho a là số thực dương. Mệnh đề nào dưới đây đúng

  • A.
    \({\log _2}{a^3} = 3{\log _2}a\)
  • B.
    \({\log _2}{a^3} = \dfrac{1}{3}{\log _2}a\)
  • C.
     \({\log _2}{a^3} = \dfrac{3}{2}\log a\)
  • D.
     \({\log _2}{a^3} = 3\log a\)
Câu 18 :

Hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

  • A.

    \(a > 0\)

  • B.

    \(a < 0\)

  • C.

    \(a = 0\)

  • D.

    \(a \le 0\)

Câu 19 :

Cho  \(a > 0,a \ne 1\). Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

  • A.

    Tập xác định của hàmsố\(y = {a^x}\) là \(\left( {0; + \infty } \right)\)

  • B.

    Tập giá trị của hàmsố \(y = {\log _a}x\) là tập \(R\)

  • C.

    Tập giá trị của hàmsố \(y = {a^x}\) là tập \(R\)

  • D.

    Tập xác định của hàmsố \(y = {\log _a}x\) là tập \(R\)

Câu 20 :

Cho biết GTLN của hàm số $f\left( x \right)$ trên $\left[ {1;3} \right]$$M =  - 2$. Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    $f\left( x \right) \geqslant  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$ 

  • B.

    $f\left( 1 \right) = f\left( 3 \right) =  - 2$

  • C.

    $f\left( x \right) <  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$                     

  • D.

    $f\left( x \right) \leqslant  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$

Câu 21 :

Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng \(2a\) và bán kính đáy bằng \(a\). Thể tích của khối nón đã cho bằng

  • A.

    \(\dfrac{{\sqrt 3 \pi {a^3}}}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{{\sqrt 3 \pi {a^3}}}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{2\pi {a^3}}}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{{\pi {a^3}}}{3}\)

Câu 22 :

Cho khối chóp có thể tích \(V\), diện tích đáy là \(S\) và chiều cao \(h\). Chọn công thức đúng:

  • A.

    \(V = Sh\)

  • B.

    \(V = \dfrac{1}{2}Sh\)

  • C.

    \(V = \dfrac{1}{3}Sh\)

  • D.

    \(V = \dfrac{1}{6}Sh\) 

Câu 23 :

Hãy chọn cụm từ (hoặc từ) cho dưới đây để sau khi điền nó vào chỗ trống mệnh đề sau trở thành mệnh đề đúng:

“Số cạnh của một hình đa diện luôn……………….số mặt của hình đa diện ấy”

  • A.

    nhỏ hơn

  • B.

    nhỏ hơn hoặc bằng

  • C.

    bằng

  • D.

    lớn hơn

Câu 24 :

Chọn so sánh đúng:

  • A.

    \({5^m} > {5^n} \Leftrightarrow m > n\)

  • B.

    \({5^m} > {5^n} \Leftrightarrow m < n\)

  • C.

    \({5^m} \ge {5^n} \Leftrightarrow m = n\)

  • D.

    \({5^m} > {5^n} \Leftrightarrow m \le n\)

Câu 25 :

Hàm số \(y =  - {x^3} + {x^2} + 1\,\) xác định khi:

  • A.

    \(x \ne 0\)

  • B.

    \(x \in \mathbb{Z}\)

  • C.

    \(\forall x\)

  • D.

    \(x > 0\)

Câu 26 :

Đường cong ở hình bên là đồ thị hàm số \(y=\dfrac{ax+2}{cx+b}\) với \(a,b,c\) là các số thực. Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • A.
    \(a=2;b=2;c=-1\).
  • B.
    \(a=1;b=-2;c=1\).
  • C.
    \(a=1;b=2;c=1\).
  • D.
    \(a=1;b=1;c=-1\).
Câu 27 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^2} + 2\) trên \(R\), chọn kết luận đúng:

  • A.

    Hàm số không đổi trên \(R\).

  • B.

    Hàm số đồng biến trên \(R\).

  • C.

    Hàm số nghịch biến trên \(R\).           

  • D.

    Hàm số vừa đồng biến vừa nghịch biến trên \(R\).

Câu 28 :

Cho \(x > 0\) và \(n \in {\mathbb{N}^*},n \ge 2\). Chọn công thức đúng:

  • A.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{ - \dfrac{{n - 1}}{n}}}\)

  • B.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{{n - 1}}{n}}}\)         

  • C.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = n{x^{ - \dfrac{{n - 1}}{n}}}\)            

  • D.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{ - \dfrac{{n + 1}}{n}}}\)

Câu 29 :

Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác cân tại \(A\), biết \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), \(BC = 2a,\widehat {BAC} = {120^0}\), góc giữa mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({45^0}\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{9}\)

  • C.

    \({a^3}\sqrt 2 \)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{3}\)

Câu 30 :

Hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào?

  • A.

    \(y = {x^2} - 2\)

  • B.

    \(y = {x^4} + {x^2} - 2\)

  • C.

    \(y = {x^4} - {x^2} - 2\)

  • D.

    \(y = {x^2} + x - 2\)

Câu 31 :

Hàm số $y =  - {x^4} - 2{x^2} + 3$ nghịch biến trên:

  • A.

    $\left( { - \infty ;0} \right)$

  • B.

    $\left( { - \infty ; - 1} \right)$ $\left( {0;1} \right)$

  • C.

    $R$

  • D.

    $\left( {0; + \infty } \right)$

Câu 32 :

Cho hàm số $y = \dfrac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + (2m - 4)x - 3.$ Tìm $m$ để hàm số có các điểm cực đại, cực tiểu ${x_1};{x_2}$ thỏa mãn: $x_1^2 + x_2^2 = {x_1}.{x_2} + 10$

  • A.

    $m = 1$

  • B.

    $m = \dfrac{1}{2}$

  • C.

    $m = 1;m = \dfrac{1}{2}$

  • D.

    $m = 3$

Câu 33 :

Cho hàm số $y = \dfrac{{2x + 2017}}{{\left| x \right| + 1}}.$ Mệnh đề nào là đúng?

  • A.

    Đồ thị hàm số có đúng một tiệm cận ngang là đường thẳng $y = 2$ và không có tiệm có đứng.

  • B.

    Đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang và có đúng một tiệm cận đứng là đường thẳng $x =  - 1.$

  • C.

    Đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang và có đúng hai tiệm cận đứng là các đường thẳng $x =  - 1;\;\;x = 1.$

  • D.

    Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là các đường thẳng $y =  - 2;\;\;y = 2$ và không có tiệm cận đứng.

Câu 34 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai giá trị cực đại, cực tiểu thỏa mãn \({y_{CD}}.{y_{CT}} = 0\). Khi đó:

  • A.

    Đồ thị hàm số có 3 điểm chung với \(Ox\).

  • B.

    Đồ thị hàm số có 2 điểm chung với \(Ox\).

  • C.

    Đồ thị hàm số có 1 điểm chung với \(Ox\).

  • D.

    Đồ thị hàm số không có điểm chung với \(Ox\).

Câu 35 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    $\mathop {\max }\limits_{x \in \mathbb{R}} f\left( x \right) = 3$

  • B.

    Hàm số đồng biến trên khoảng$\left( { - \infty ;3} \right)$

  • C.

    Giá trị cực tiểu của hàm số bằng $2$

  • D.

    $\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {0;4} \right]} f\left( x \right) =  - 1$

Câu 36 :

Cho hàm số $y = {x^4} - 2(m + 1){x^2} + m + 2$ có đồ thị $\left( C \right)$. Gọi $\Delta $ là tiếp tuyến với đồ thị $\left( C \right)$ tại điểm thuộc $\left( C \right)$ có hoành độ bằng $1$. Với giá trị nào của tham số $m$ thì $\Delta $ vuông góc với đường thẳng $d:y =  - \dfrac{1}{4}x - 2016$

  • A.

    $m =  - 1$       

  • B.

    $m = 0$

  • C.

    $m = 1$

  • D.

    $m = 2$

Câu 37 :

Biết rằng hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt x \ln x\) đạt giá trị lớn nhất trên đoạn \(\left[ {1;e} \right]\) tại \(x = {x_0}\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  • A.

    \({x_0} \in \left[ {1;\dfrac{3}{e}} \right].\)

  • B.

    \({x_0} \in \left( {\dfrac{3}{e};\sqrt e } \right).\)

  • C.

    \({x_0} \in \left[ {\sqrt e ;2} \right].\)

  • D.

    \({x_0} \in \left( {2;e} \right].\)

Câu 38 :

Tính tổng \(T\) tất cả các nghiệm của phương trình \({4.9^x} - {13.6^x} + {9.4^x} = 0\).

  • A.

    \(T = 2\).

  • B.

    \(T = 3\).

  • C.

    \(T = \dfrac{{13}}{4}\).

  • D.

    \(T = \dfrac{1}{4}\).

Câu 39 :

Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{\sqrt {2x}  + 1}} - {3^{x + 1}} \le {x^2} - 2x\) là:

  • A.

    \(\left( {0; + \infty } \right)\)

  • B.

    \(\left[ {0;2} \right]\)

  • C.

    \(\left[ {2; + \infty } \right)\)

  • D.

    \(\left[ {2; + \infty } \right) \cup \left\{ 0 \right\}\)

Câu 40 :

Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(A{A_1}\). Thể tích khối chóp \(M.BC{A_1}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)    

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)

Câu 41 :

Thể tích khối bát diện đều cạnh \(a\)  bằng:

  • A.

    \({a^3}\sqrt 2 \)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)          

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)

Câu 42 :

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có thể tích bằng \(V\). Gọi \(M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q,\,\,E,\,\,F\) lần lượt là tâm các hình bình hành \(ABCD,\,\,A'B'C'D',\,\,ABB'A',\,\,BCC'B',\,\,CDD'C',\,\,DAA'D'\). Thể tích khối đa diện có các đỉnh \(M,\,\,P,\,\,Q,\,\,E,\,\,F,\,\,N\) bằng:

  • A.

    \(\dfrac{V}{4}\)

  • B.

    \(\dfrac{V}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{V}{6}\)

  • D.

    \(\dfrac{V}{3}\)

Câu 43 :

Cho hình nón có bán kính đáy bằng $4a$ và chiều cao bằng $3a.$ Diện tích toàn phần của hình nón bằng:

  • A.

    $18\pi {a^2}$

  • B.

    $12\pi {a^2}$

  • C.

    $36\pi {a^2}$

  • D.

    $20\pi {a^2}$

Câu 44 :

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {2; - 3;4} \right)\), đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{1} = \dfrac{z}{2}\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 20\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa đường thẳng d thỏa mãn khoảng cách từ điểm \(A\) đến \(\left( P \right)\) lớn nhất. Mặt cầu \(\left( S \right)\) cắt \(\left( P \right)\) theo đường tròn có bán kính bằng :

  • A.

    \(\sqrt 5 \)

  • B.

    $1$

  • C.

    $4$

  • D.

    $2$

Câu 45 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot (ABC);AC = b,AB = c,\widehat {BAC} = \alpha $. Gọi $B',C'$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $A$ lên $SB,SC$. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp $A.{\rm{ }}BCC'B'$ theo $b,c,\alpha $

  • A.

    \(R = 2\sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos \alpha } \)       

  • B.

    \(R = \dfrac{{\sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos \alpha } }}{{\sin 2\alpha }}\)  

  • C.

    $R = \dfrac{{\sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos \alpha } }}{{2\sin \alpha }}$  

  • D.

    $R = \dfrac{{2\sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos \alpha } }}{{\sin \alpha }}$ 

Câu 46 :

Tìm giá trị $m$ để phương trình \({2^{\left| {x - 1} \right| + 1}} + {2^{\left| {x - 1} \right|}} + m = 0\) có nghiệm duy nhất

  • A.

    $m=3$    

  • B.

    $m=\dfrac{1}{8}$            

  • C.

    $m=-3\,$              

  • D.

    $m=1$

Câu 47 :

Cho \(f\left( x \right)\) mà đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ bên

Bất phương trình \(f\left( x \right) > \sin \dfrac{{\pi x}}{2} + m\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left[ { - 1;3} \right]\) khi và chỉ khi:

  • A.

    \(m < f\left( 0 \right)\)

  • B.

    \(m < f\left( 1 \right) - 1\)

  • C.

    \(m < f\left( { - 1} \right) + 1\)

  • D.

    \(m < f\left( 2 \right)\)

Câu 48 :

Cho khối đa diện có các mặt đều là tam giác, kí hiệu số mặt là \(M\), số cạnh là \(C\). Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    \(2C = 3M\)

  • B.

    \(3C = 2M\)

  • C.

    \(M = 2C\)       

  • D.

    \(C = 2M\)

Câu 49 :

Cho hình chóp đều $n$ cạnh $(n \ge 3)$. Cho biết bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy là $R$ và góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng ${60^0}$ , thể tích khối chóp bằng $\dfrac{{3\sqrt 3 }}{4}{R^3}$  . Tìm $n$?

  • A.

    $n = 4$

  • B.

    $n = 8$

  • C.

    $n = 10$

  • D.

    $n = 6$

Câu 50 :

Cho hàm số $y = {x^3} - 3{x^2} + 2x - 5$ có đồ thị $\left( C \right)$. Có bao nhiêu cặp điểm thuộc đồ thị $\left( C \right)$ mà tiếp tuyến với đồ thị tại chúng là hai đường thẳng song song?

  • A.

    Không tồn tại cặp điểm nào    

  • B.

    $1$

  • C.

    $2$

  • D.

    Vô số cặp điểm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tìm tất cả các giá trị thực của $m$ để hàm số $y = {x^4} + 2\left( {{m^2} - 9} \right){x^2} + 5m + 2$ có cực đại, cực tiểu

  • A.

    $m \in \left( { - 3;3} \right)$

  • B.

    $m \in \left[ { - 3;3} \right]$

  • C.

    $m \in \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)$

  • D.

    $m \in \left( { - 9;9} \right)$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng lý thuyết về cực đại, cực tiểu của hàm trùng phương

Lời giải chi tiết :

Ta có: $y = {x^4} + 2\left( {{m^2} - 9} \right){x^2} + 5m + 2 \Rightarrow y' = 4{x^3} + 4x\left( {{m^2} - 9} \right) = 4x\left( {{x^2} + {m^2} - 9} \right)$

$y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{{x^2} = 9 - {m^2}\left( 1 \right)}\end{array}} \right.$

Hàm số đã cho có cực đại, cực tiểu khi và chỉ khi phương trình $\left( 1 \right)$có hai nghiệm phân biệt khác 0

$ \Leftrightarrow 9 - {m^2} > 0 \Leftrightarrow {\rm{\;}} - 3 < m < 3$

Câu 2 :

Điều kiện để biểu thức \({\log _2}\left( {3 - x} \right)\) xác định là:

  • A.

    \(x \le 3\)

  • B.

    \(x > 3\)

  • C.

    \(x \ge 3\)        

  • D.

    \(x < 3\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Điều kiện để \({\log _a}b\) xác định là \(b > 0\).

Lời giải chi tiết :

Để biểu thức \({\log _2}\left( {3 - x} \right)\) xác định thì \(3 - x > 0 \Leftrightarrow x < 3\)

Câu 3 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\)

  • B.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 - x} \right)}}{x} = 1\)

  • C.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln x}}{x} = 1\)

  • D.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{{1 + x}} = 1\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Giới hạn cần nhớ: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\)

Câu 4 :

Nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y =  + \infty $ thì đường thẳng $x = {x_0}$ là:

  • A.

    tiệm cận ngang

  • B.

    tiệm cận đứng

  • C.

    tiệm cận xiên

  • D.

    trục đối xứng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y =  + \infty $ thì đường thẳng $x = {x_0}$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Câu 5 :

Hình chóp nào sau đây luôn nội tiếp được mặt cầu?

  • A.

    hình chóp tam giác     

  • B.

    hình chóp tứ giác        

  • C.

    hình chóp ngũ giác     

  • D.

    hình chóp lục giác

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hình chóp có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn thì sẽ nội tiếp được mặt cầu.

Lời giải chi tiết :

Trong các hình chóp tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác thì chỉ có tam giác luôn nội tiếp được đường tròn nên hình chóp tam giác luôn nội tiếp được mặt cầu.

Câu 6 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2018}}{{x - 2}}\) có đồ thị \(\left( H \right).\) Số đường tiệm cận của \(\left( H \right)\) là:

  • A.

    \(2.\)

  • B.

    \(0.\)

  • C.

    \(3.\)

  • D.

    \(1.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa tính giới hạn tìm tiệm cận của đồ thị hàm số

+) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = a \Rightarrow y = a\) là TCN của đồ thị hàm số.

+) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} y = \infty {\rm{\;}} \Rightarrow x = {x_0}\) là TCĐ của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt} \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt} \infty } \dfrac{{2018}}{{x - 2}} = 0 \Rightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Và \(\mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt} 2} y = \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt} 2} \dfrac{{2018}}{{x - 2}} = \infty {\rm{\;}} \Rightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = 2\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có \(2\) đường tiệm cận.

Câu 7 :

Công thức tính thể tích khối nón có bán kính đáy \(r\), độ dài đường sinh \(l\) và chiều cao \(h\) là:

  • A.

    \(V = \dfrac{1}{3}\pi rl\)       

  • B.

    \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}l\)           

  • C.

    \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\)          

  • D.

    \(V = \dfrac{1}{3}\pi rh\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công thức tính thể tích khối nón: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\)

Câu 8 :

Số cực trị của hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\) là:

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất không có cực trị.

Câu 9 :

Điểm nào sau đây không thuộc đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {0 < a \ne 1} \right)\)?

  • A.

    \(\left( {1;0} \right)\)

  • B.

    \(\left( {a,1} \right)\)   

  • C.

    \(\left( {{a^2};a} \right)\)       

  • D.

    \(\left( {{a^2};2} \right)\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng điều kiện để điểm thuộc đồ thị hàm số là tọa độ điểm đó thỏa mãn phương trình của hàm số.

Lời giải chi tiết :

- Đồ thị hàm số luôn đi qua các điểm \(\left( {1;0} \right)\) và \(\left( {a;1} \right)\).

- Với \(x = {a^2}\) thì \(y = {\log _a}x = {\log _a}{a^2} = 2\) nên đồ thị hàm số đi qua \(\left( {{a^2};2} \right)\) nên C sai, D đúng.

Câu 10 :

Cho \(m\) là số nguyên âm. Chọn kết luận đúng: 

  • A.

    \({\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m} > {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m} > 1\)

  • B.

    \({\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m} < {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m} < 1\)

  • C.

    \({\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m} < 1 < {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m}\)            

  • D.

    \(1 < {\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m} < {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả so sánh lũy thừa:

Với \(0 < a < b\) và \(m\) là số nguyên âm thì: \({a^m} > {b^m}\).

Lời giải chi tiết :

Vì \(1 < \dfrac{6}{5} < \dfrac{5}{4}\) và \(m\) nguyên âm nên \({1^m} > {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m} > {\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m} \Leftrightarrow 1 > {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m} > {\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m}\).

Câu 11 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    Mặt phẳng cắt mặt cầu là mặt phẳng kính.    

  • B.

    Mặt phẳng chứa đường kính của mặt cầu là mặt phẳng kính.

  • C.

    Mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu là mặt phẳng kính.

  • D.

    Mặt phẳng không đi qua điểm nào thuộc mặt cầu là mặt phẳng kính.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nếu \(\left( P \right)\) là mặt phẳng kính thì \(OH = 0\left( {H \equiv O} \right)\) hay \(\left( P \right)\) đi qua \(O\) là tâm mặt cầu, do đó \(\left( P \right)\) đi qua đường kính của mặt cầu.

Câu 12 :

Hàm số nào có thể có đồ thị dạng như hình vẽ?

  • A.

    Hàm số đa thức bậc ba.

  • B.

    Hàm số đa thức bậc hai.

  • C.

    Hàm số đa thức bậc bốn trùng phương.

  • D.

    Cả B và C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát dạng đồ thị và đối chiếu với các đáp án bài cho.

Lời giải chi tiết :

Dạng đồ thị đã cho có thể là của hàm số bậc hai hoặc hàm bậc bốn trùng phương.

Câu 13 :

Điểm \(M\) thuộc mặt cầu tâm \(O\) bán kính \(R\) nếu:

  • A.

    \(OM = R\)

  • B.

    \(OM \le R\)

  • C.

    \(OM < R\)

  • D.

    \(OM > R\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Điểm \(M\) thuộc mặt cầu tâm \(O\) bán kính \(R\) nếu \(OM = R\).

Câu 14 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

  • A.

    Hàm số đồng biến trên $\left( { - \infty ;3} \right)$

  • B.

    Hàm số đồng biến trên $\left( {2;3} \right)$.

  • C.

    Hàm số nghịch biến trên $\left( { - \infty ;3} \right)$.

  • D.

    Hàm số nghịch biến trên $\left( {2; + \infty } \right)$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý:

Định lý: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định và có đạo hàm trên $K$.

a) Nếu $f'\left( x \right) > 0,\forall x \in K$ thì hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên $K$.

b) Nếu $f'\left( x \right) < 0,\forall x \in K$ thì hàm số $y = f\left( x \right)$ nghịch biến trên $K$.

Lời giải chi tiết :

Từ bảng biến thiên ta thấy: $f'\left( x \right) > 0$ trên $\left( {2;3} \right)$ nên hàm số đồng biến trên $\left( {2;3} \right)$.

$f'\left( x \right) < 0$ trên $\left( { - \infty ;2} \right)$$\left( {3; + \infty } \right)$ nên hàm số nghịch biến trên các khoảng $\left( { - \infty ;2} \right)$$\left( {3; + \infty } \right)$.

Câu 15 :

Trong các hàm số sau đây, hàm số nào đồng biến trên các khoảng xác định?

  • A.

    \(y = {x^{ - 4}}\).

  • B.

    \(y = {x^4}\).

  • C.

    $y = {x^{ - \dfrac{3}{4}}}$.

  • D.

    $y = \sqrt[3]{x}$.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính đạo hàm của mỗi hàm số rồi xét dấu đạo hàm trên khoảng xác định \(D\).

Nếu \(y' \ge 0\) và bằng \(0\) tại hữu hạn điểm thuộc \(D\) thì hàm số đồng biến trên \(D\).

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = {x^{ - 4}}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) và có \(y' =  - 4{x^{ - 5}}\) nên không đồng biến trên các khoảng xác định (đồng biến trên \(\left( { - \infty ,0} \right)\) và nghịch biến trên \(\left( {0, + \infty } \right)\)), loại A.

Hàm số \(y = {x^{ - \dfrac{3}{4}}}\) có tập xác định là \(\left( {0, + \infty } \right)\) và có \(y' =  - \dfrac{3}{4}{x^{ - \dfrac{7}{4}}} < 0,\forall x \in \left( {0, + \infty } \right)\) nên không đồng biến trên từng khoảng xác định, loại B.

Hàm số \(y = {x^4}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\) và có \(y' = 4{x^3}\) nên không đồng biến trên các khoảng xác định, loại C.

Hàm số \(y = \sqrt[3]{x}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\) và có \(y' = \dfrac{1}{{3\sqrt[3]{{{x^2}}}}} > 0\) nên hàm số đồng biến trên các khoảng xác định.

Câu 16 :

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = \sin x$ trên đoạn $\left[ { - \dfrac{\pi }{2}; - \dfrac{\pi }{3}} \right]$ lần lượt là

  • A.

    $ - \dfrac{1}{2}; - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}$

  • B.

    $ - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}; - 1$

  • C.

    $ - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}; - 2$

  • D.

    $ - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}; - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính đạo hàm y' và giải phương trình $y' = 0$ tìm các nghiệm ${x_i}.$

+) Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $y = f\left( x \right)$ trên đoạn $\left[ {a;\;b} \right],$ ta tính các giá trị $y\left( a \right);\;y\left( {{x_i}} \right);\;\;y\left( b \right)$ và đưa ra kết luận đúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có $y' = \cos x \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

Do $x\in \left[ { - \dfrac{\pi }{2}; - \dfrac{\pi }{3}} \right]$ nên $k=-1$ hay $x=-\dfrac{\pi }{2}$

Suy ra $y\left( { - \dfrac{\pi }{2}} \right) =  - 1;\;\;y\left( { - \dfrac{\pi }{3}} \right) =  - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\rm{\;}}&{\mathop {\max}\limits_{\left[ { - \frac{\pi }{2}; - \frac{\pi }{3}} \right]}y =  - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}}\\{{\rm{ \;}}}&{\mathop {\min }\limits_{\left[ { - \frac{\pi }{2}; - \frac{\pi }{3}} \right]} y =  - 1}\end{array}} \right.$

Câu 17 :

Cho a là số thực dương. Mệnh đề nào dưới đây đúng

  • A.
    \({\log _2}{a^3} = 3{\log _2}a\)
  • B.
    \({\log _2}{a^3} = \dfrac{1}{3}{\log _2}a\)
  • C.
     \({\log _2}{a^3} = \dfrac{3}{2}\log a\)
  • D.
     \({\log _2}{a^3} = 3\log a\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức logarit: \({\log _a}{b^n} = n{\log _a}b\left( {b > 0} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({\log _2}{a^3} = 3{\log _2}a\)

Câu 18 :

Hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

  • A.

    \(a > 0\)

  • B.

    \(a < 0\)

  • C.

    \(a = 0\)

  • D.

    \(a \le 0\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát đồ thị ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y =  + \infty \) nên \(a < 0\).

Câu 19 :

Cho  \(a > 0,a \ne 1\). Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

  • A.

    Tập xác định của hàmsố\(y = {a^x}\) là \(\left( {0; + \infty } \right)\)

  • B.

    Tập giá trị của hàmsố \(y = {\log _a}x\) là tập \(R\)

  • C.

    Tập giá trị của hàmsố \(y = {a^x}\) là tập \(R\)

  • D.

    Tập xác định của hàmsố \(y = {\log _a}x\) là tập \(R\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các tính chất của hàm số mũ, hàm số logarit.

Lời giải chi tiết :

Cho \(a > 0;a \ne 1\) khi đó hàm số \(y = {a^x}\) có tập xác định là \(R\) , tập giá trị là \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Hàm số \(y = {\log _a}x\) có tập xác định là \(\left( {0; + \infty } \right)\) , tập giá trị là \(R\)

Suy ra B đúng

Câu 20 :

Cho biết GTLN của hàm số $f\left( x \right)$ trên $\left[ {1;3} \right]$$M =  - 2$. Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    $f\left( x \right) \geqslant  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$ 

  • B.

    $f\left( 1 \right) = f\left( 3 \right) =  - 2$

  • C.

    $f\left( x \right) <  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$                     

  • D.

    $f\left( x \right) \leqslant  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nếu $M =  - 2$ là GTLN của hàm số $y = f\left( x \right)$ trên $\left[ {1;3} \right]$ thì $f\left( x \right) \leqslant  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$.

Câu 21 :

Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng \(2a\) và bán kính đáy bằng \(a\). Thể tích của khối nón đã cho bằng

  • A.

    \(\dfrac{{\sqrt 3 \pi {a^3}}}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{{\sqrt 3 \pi {a^3}}}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{2\pi {a^3}}}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{{\pi {a^3}}}{3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Sử dụng công thức: \(h = \sqrt {{l^2} - {R^2}} .\)

+) Thể tích hình nón có bán kính R và đường cao h  là: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h.\)

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta SAO\) vuông tại \(O\)  có: \(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}}  = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} - {a^2}}  = a\sqrt 3 .\)

Khi đó ta có: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h = \dfrac{1}{3}\pi .{a^2}.a\sqrt 3  = \dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}.\)

Câu 22 :

Cho khối chóp có thể tích \(V\), diện tích đáy là \(S\) và chiều cao \(h\). Chọn công thức đúng:

  • A.

    \(V = Sh\)

  • B.

    \(V = \dfrac{1}{2}Sh\)

  • C.

    \(V = \dfrac{1}{3}Sh\)

  • D.

    \(V = \dfrac{1}{6}Sh\) 

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công thức tính thể tích khối chóp \(V = \dfrac{1}{3}Sh\).

Câu 23 :

Hãy chọn cụm từ (hoặc từ) cho dưới đây để sau khi điền nó vào chỗ trống mệnh đề sau trở thành mệnh đề đúng:

“Số cạnh của một hình đa diện luôn……………….số mặt của hình đa diện ấy”

  • A.

    nhỏ hơn

  • B.

    nhỏ hơn hoặc bằng

  • C.

    bằng

  • D.

    lớn hơn

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp chọn điểm rơi, lấy ví dụ cho hình tứ diện để chọn đáp án.

Lời giải chi tiết :

Hình tứ diện có \(6\) cạnh và \(4\) đỉnh nên số cạnh của tứ diện lớn hơn số mặt của nó.

Câu 24 :

Chọn so sánh đúng:

  • A.

    \({5^m} > {5^n} \Leftrightarrow m > n\)

  • B.

    \({5^m} > {5^n} \Leftrightarrow m < n\)

  • C.

    \({5^m} \ge {5^n} \Leftrightarrow m = n\)

  • D.

    \({5^m} > {5^n} \Leftrightarrow m \le n\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của lũy thừa: Với \(a > 1\) thì \({a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m > n\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(5 > 1\) nên \({5^m} > {5^n} \Leftrightarrow m > n\).

Câu 25 :

Hàm số \(y =  - {x^3} + {x^2} + 1\,\) xác định khi:

  • A.

    \(x \ne 0\)

  • B.

    \(x \in \mathbb{Z}\)

  • C.

    \(\forall x\)

  • D.

    \(x > 0\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hàm đa thức bậc ba xác định trên tập số thực.

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y =  - {x^3} + {x^2} + 1\,\) xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Câu 26 :

Đường cong ở hình bên là đồ thị hàm số \(y=\dfrac{ax+2}{cx+b}\) với \(a,b,c\) là các số thực. Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • A.
    \(a=2;b=2;c=-1\).
  • B.
    \(a=1;b=-2;c=1\).
  • C.
    \(a=1;b=2;c=1\).
  • D.
    \(a=1;b=1;c=-1\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về tiệm cận và giao của đồ thị hàm số với các trục tọa độ

Lời giải chi tiết :

Vì đồ thị hàm số nhận đường thẳng \(y=1;x=2\) làm đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng và đồ thị hàm số cắt \(Oy\) tại điểm có tung độ bằng \(-1\) nên ta có hệ :

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - \dfrac{b}{c} = 2}\\{\dfrac{a}{c} = 1}\\{\dfrac{2}{b} =  - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b =  - 2}\\{c = 1}\end{array}} \right.\).

Câu 27 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^2} + 2\) trên \(R\), chọn kết luận đúng:

  • A.

    Hàm số không đổi trên \(R\).

  • B.

    Hàm số đồng biến trên \(R\).

  • C.

    Hàm số nghịch biến trên \(R\).           

  • D.

    Hàm số vừa đồng biến vừa nghịch biến trên \(R\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý: “Nếu \(f'\left( x \right) > 0,\forall x \in K\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(K\)”.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f'\left( x \right) = {x^2} + 2 > 0,\forall x \in R\) nên hàm số đồng biến trên \(R\).

Câu 28 :

Cho \(x > 0\) và \(n \in {\mathbb{N}^*},n \ge 2\). Chọn công thức đúng:

  • A.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{ - \dfrac{{n - 1}}{n}}}\)

  • B.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{{n - 1}}{n}}}\)         

  • C.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = n{x^{ - \dfrac{{n - 1}}{n}}}\)            

  • D.

    \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{ - \dfrac{{n + 1}}{n}}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng điều kiện để đẳng thức \(\sqrt[n]{x} = {x^{\dfrac{1}{n}}}\) xảy ra là \(x > 0\) và công thức tính đạo hàm \(\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha {x^{\alpha  - 1}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \left( {{x^{\dfrac{1}{n}}}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{1}{n} - 1}} = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{{1 - n}}{n}}} = \dfrac{1}{n}{x^{ - \dfrac{{n - 1}}{n}}}\)

Câu 29 :

Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác cân tại \(A\), biết \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), \(BC = 2a,\widehat {BAC} = {120^0}\), góc giữa mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({45^0}\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{9}\)

  • C.

    \({a^3}\sqrt 2 \)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{3}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định góc giữa hai mặt phẳng: là góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến.

- Tính thể tích khối chóp theo công thức \(V = \dfrac{1}{3}Sh\) với \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Gọi \(E\) là trung điểm của \(BC\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AE \bot BC\\SA \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAE} \right) \Rightarrow BC \bot SE\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AE \bot BC\\SE \bot BC\\\left( {ABC} \right) \cap \left( {SBC} \right) = BC\end{array} \right. \Rightarrow \angle \left( {\left( {ABC} \right);\left( {SBC} \right)} \right) = \angle SEA = {45^0}.\)

\( \Rightarrow \Delta SAE\) vuông cân tại \(A \Rightarrow SA = AE\).

Tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(\widehat A = {120^0},BC = 2a\),

\(AE\) là tia phân giác của \(\widehat A\) \( \Rightarrow \widehat {BAE} = {60^0}\).

Tam giác vuông \(AEB\) có \(\widehat {BAE} = {60^0},BE = \dfrac{1}{2}BC = a \Rightarrow AE = \dfrac{{BE}}{{\tan {{60}^0}}} = \dfrac{{BE}}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3} = SA\).

\( \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}.SA.\dfrac{1}{2}AE.BC = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.2a = \dfrac{{{a^3}}}{9}\).

Câu 30 :

Hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào?

  • A.

    \(y = {x^2} - 2\)

  • B.

    \(y = {x^4} + {x^2} - 2\)

  • C.

    \(y = {x^4} - {x^2} - 2\)

  • D.

    \(y = {x^2} + x - 2\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào đồ thị hàm số, nhận biết các điểm thuộc đồ thị hàm số và các điểm cực trị của đồ thị từ đó chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số có dạng là 1 parabol có đỉnh là \(\left( {0; - 2} \right) \Rightarrow \) loại đáp án A, D.

Đồ thị hàm số đi qua các điểm \(\left( {1;\,\,0} \right)\) và  \(\left( { - 1;\,\,0} \right),\) thay  tọa độ các điểm này vào công thức hàm số ở đáp án B và C thấy chỉ có đáp án B thỏa mãn.

có 1 điểm cực trị có tọa là \(\left( {0; - 2} \right)\)

Câu 31 :

Hàm số $y =  - {x^4} - 2{x^2} + 3$ nghịch biến trên:

  • A.

    $\left( { - \infty ;0} \right)$

  • B.

    $\left( { - \infty ; - 1} \right)$ $\left( {0;1} \right)$

  • C.

    $R$

  • D.

    $\left( {0; + \infty } \right)$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Bước 1: Tìm TXĐ của hàm số.

- Bước 2: Tính đạo hàm $f'\left( x \right)$, tìm các điểm ${x_1},{x_2},...,{x_n}$ mà tại đó đạo hàm bằng $0$ hoặc không xác định.

- Bước 3: Xét dấu đạo hàm và nêu kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

+ Các khoảng mà $f'\left( x \right) > 0$ là các khoảng đồng biến của hàm số.

+ Các khoảng mà $f'\left( x \right) < 0$ là các khoảng nghịch biến của hàm số.

Lời giải chi tiết :

TXĐ: $R$.

Ta có:

\(y'=-4x^3-4x=-4x(x^2+1)\)

\(\Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\)

Ta có bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm nghịch biến trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$.

Câu 32 :

Cho hàm số $y = \dfrac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + (2m - 4)x - 3.$ Tìm $m$ để hàm số có các điểm cực đại, cực tiểu ${x_1};{x_2}$ thỏa mãn: $x_1^2 + x_2^2 = {x_1}.{x_2} + 10$

  • A.

    $m = 1$

  • B.

    $m = \dfrac{1}{2}$

  • C.

    $m = 1;m = \dfrac{1}{2}$

  • D.

    $m = 3$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Bước 1: Tính $y'$.

- Bước 2: Tìm điều kiện để hàm số có hai cực trị $ \Leftrightarrow y' = 0$ có hai nghiệm phân biệt.

- Bước 3: Sử dụng hệ thức Vi-et để thay $\left\{ \begin{gathered} {x_1} + {x_2} = S \hfill \\{x_1}{x_2} = P \hfill \\\end{gathered}  \right.$ và tìm $m$.

Lời giải chi tiết :

\(y' = {x^2} - 2mx + 2m - 4\)

Để hàm số có cực đại cực tiểu \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0,\forall m \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 4 > 0,\forall m\)

Khi đó phương trình $y'=0$ có hai nghiệm $x_1,x_2$ thỏa mãn 

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \dfrac{b}{a} = 2m\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a} = 2m - 4\end{array} \right.\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}x_1^2 + x_2^2 = {x_1}.{x_2} + 10\\ \Leftrightarrow {({x_1} + {x_2})^2} - 2{x_1}{x_2} - {x_1}{x_2} - 10 = 0\\ \Leftrightarrow {({x_1} + {x_2})^2} - 3{x_1}{x_2} - 10 = 0\\ \Leftrightarrow {(2m)^2} - 3.(2m - 4) - 10 = 0\\ \Leftrightarrow 4{m^2} - 6m + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

Câu 33 :

Cho hàm số $y = \dfrac{{2x + 2017}}{{\left| x \right| + 1}}.$ Mệnh đề nào là đúng?

  • A.

    Đồ thị hàm số có đúng một tiệm cận ngang là đường thẳng $y = 2$ và không có tiệm có đứng.

  • B.

    Đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang và có đúng một tiệm cận đứng là đường thẳng $x =  - 1.$

  • C.

    Đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang và có đúng hai tiệm cận đứng là các đường thẳng $x =  - 1;\;\;x = 1.$

  • D.

    Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là các đường thẳng $y =  - 2;\;\;y = 2$ và không có tiệm cận đứng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa tiệm cận:

+) Đường thẳng $y = a$ là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ khi một trong hai điều kiện sau được thỏa mãn$\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\mkern 1mu} y = a;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } {\mkern 1mu} y = a$.

+) Đường thẳng $x = b$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ khi một trong bốn điều kiện sau được thỏa mãn$\mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ + }} {\mkern 1mu} y =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ - }} {\mkern 1mu} y =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ - }} {\mkern 1mu} y =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ - }} {\mkern 1mu} y =  - \infty $.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\mkern 1mu} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{2x + 2017}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{2 + \dfrac{{2017}}{x}}}{{1 + \dfrac{1}{x}}} = 2 \Rightarrow y = 2$ là TCN

$\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } {\mkern 1mu} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{2x + 2017}}{{ - x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{2 + \dfrac{{2017}}{x}}}{{ - 1 + \dfrac{1}{x}}} = 2 \Rightarrow y =  - 2$ là TCN.

Vậy đồ thị hàm số có $2$ tiệm cận ngang là các đường thẳng $y =  - 2;y = 2$.

Câu 34 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai giá trị cực đại, cực tiểu thỏa mãn \({y_{CD}}.{y_{CT}} = 0\). Khi đó:

  • A.

    Đồ thị hàm số có 3 điểm chung với \(Ox\).

  • B.

    Đồ thị hàm số có 2 điểm chung với \(Ox\).

  • C.

    Đồ thị hàm số có 1 điểm chung với \(Ox\).

  • D.

    Đồ thị hàm số không có điểm chung với \(Ox\).

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vì \({y_{CD}}.{y_{CT}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{y_{CD}} = 0\\{y_{CT}} = 0\end{array} \right.\) hay một trong hai điểm cực trị của đồ thị hàm số nằm trên trục hoành.

Khi đó đồ thị hàm số chỉ có \(2\) giao điểm chung với \(Ox\)

Câu 35 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    $\mathop {\max }\limits_{x \in \mathbb{R}} f\left( x \right) = 3$

  • B.

    Hàm số đồng biến trên khoảng$\left( { - \infty ;3} \right)$

  • C.

    Giá trị cực tiểu của hàm số bằng $2$

  • D.

    $\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {0;4} \right]} f\left( x \right) =  - 1$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị hàm số và rút ra các nhận xét về cực đại, cực tiểu, GTLN, GTNN, khoảng đồng biến, nghịch biến.

Lời giải chi tiết :

A sai vì $y=3$ là giá trị cực đại của hàm số, không phải giá trị lớn nhất.

B sai vì hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( { - \infty ;0} \right),\left( {2; + \infty } \right)$.

C sai vì $x=2$ là điểm cực tiểu của hàm số không phải giá trị cực tiểu.

D đúng vì trên đoạn $\left[ {0;4} \right]$ thì hàm số đạt GTNN (cũng là giá trị cực tiểu) bằng $ - 1$ đạt được tại $x = 2$.

Câu 36 :

Cho hàm số $y = {x^4} - 2(m + 1){x^2} + m + 2$ có đồ thị $\left( C \right)$. Gọi $\Delta $ là tiếp tuyến với đồ thị $\left( C \right)$ tại điểm thuộc $\left( C \right)$ có hoành độ bằng $1$. Với giá trị nào của tham số $m$ thì $\Delta $ vuông góc với đường thẳng $d:y =  - \dfrac{1}{4}x - 2016$

  • A.

    $m =  - 1$       

  • B.

    $m = 0$

  • C.

    $m = 1$

  • D.

    $m = 2$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm có hoành độ bằng $1$.

Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm có hoành độ $x = {x_0}$ là $k = y'\left( {{x_0}} \right)$.

- Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng $d \Leftrightarrow k.k' =  - 1$ với $k'$ là hệ số góc của $d$.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $y' = 4{{\text{x}}^3} - 4\left( {m + 1} \right)x$$ \Rightarrow y'\left( 1 \right) =  - 4m$

Vì tiếp tuyến $\Delta $ vuông góc với đường thẳng $d$ nên \(k.\left( { - \dfrac{1}{4}} \right) = - 1 \Leftrightarrow k = 4 = y'\left( 1 \right) =-4m\)

Vậy $m$ thỏa mãn đề bài là  $m =  - 1$

Câu 37 :

Biết rằng hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt x \ln x\) đạt giá trị lớn nhất trên đoạn \(\left[ {1;e} \right]\) tại \(x = {x_0}\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  • A.

    \({x_0} \in \left[ {1;\dfrac{3}{e}} \right].\)

  • B.

    \({x_0} \in \left( {\dfrac{3}{e};\sqrt e } \right).\)

  • C.

    \({x_0} \in \left[ {\sqrt e ;2} \right].\)

  • D.

    \({x_0} \in \left( {2;e} \right].\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính \(f'\left( x \right)\) và giải phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) tìm nghiệm \({x_i} \in \left[ {1;{e}} \right]\)

- Tính các giá trị \(f\left( 1 \right),f\left( {{e}} \right)\) và \(f\left( {{x_i}} \right)\).

- So sánh các kết quả tìm \(\max ,\min f\left( x \right)\) và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Hàm số xác định và liên tục trên đoạn \(\left[ {1;e} \right]\).

Đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {\sqrt x } \right)'.\ln x + \sqrt x .\left( {\ln x} \right)'\)\( = \dfrac{{\ln x}}{{2\sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x }} = \dfrac{{\ln x + 2}}{{2\sqrt x }}\)

Suy ra \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \ln x + 2 = 0 \Leftrightarrow \ln x =  - 2\)\( \Leftrightarrow x = {e^{ - 2}} = \dfrac{1}{{{e^2}}} \notin \left[ {1;e} \right]\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( 1 \right) = 0\\f\left( e \right) = \sqrt e \end{array} \right.\) \( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;e} \right]} f\left( x \right) = f\left( e \right) = \sqrt e \).

Do đó \(x_0=e\).

Câu 38 :

Tính tổng \(T\) tất cả các nghiệm của phương trình \({4.9^x} - {13.6^x} + {9.4^x} = 0\).

  • A.

    \(T = 2\).

  • B.

    \(T = 3\).

  • C.

    \(T = \dfrac{{13}}{4}\).

  • D.

    \(T = \dfrac{1}{4}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Chia cả hai vế cho $9^x$.

- Giải phương trình bậc hai ẩn ${\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^x}$.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{4.9^x} - {13.6^x} + {9.4^x} = 0 \Leftrightarrow 4 - 13.{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^x} + 9.{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^{2x}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^x} = 1\\{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^x} = \dfrac{4}{9}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right. \Rightarrow T = 0 + 2 = 2\end{array}\)

Câu 39 :

Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{\sqrt {2x}  + 1}} - {3^{x + 1}} \le {x^2} - 2x\) là:

  • A.

    \(\left( {0; + \infty } \right)\)

  • B.

    \(\left[ {0;2} \right]\)

  • C.

    \(\left[ {2; + \infty } \right)\)

  • D.

    \(\left[ {2; + \infty } \right) \cup \left\{ 0 \right\}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chuyển vế, xét hàm số đặc trưng và giải bất phương trình bằng phương pháp hàm số.

Lời giải chi tiết :

ĐK: \(x \ge 0\)

${3^{\sqrt {2x}  + 1}} - {3^{x + 1}} \le {x^2} - 2x \Leftrightarrow {3^{\sqrt {2x}  + 1}} + 2x \le {3^{x + 1}} + {x^2} \Leftrightarrow {3^{\sqrt {2x}  + 1}} + {\left( {\sqrt {2x} } \right)^2} \le {3^{x + 1}} + {x^2}$

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {3^{t + 1}} + {t^2}\)  có \(f'\left( t \right) = {3^{t + 1}}.\ln 3 + 2t > 0\,\,\forall t \ge 0 \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\) 

Mà \(f\left( {\sqrt {2x} } \right) \le f\left( x \right) \Leftrightarrow \sqrt {2x}  \le x \Leftrightarrow 2x \le {x^2} \Leftrightarrow {x^2} - 2x \ge 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ;0} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\)

Mà \(x \ge 0 \Rightarrow x \in \left[ {2; + \infty } \right) \cup \left\{ 0 \right\}\)

Câu 40 :

Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(A{A_1}\). Thể tích khối chóp \(M.BC{A_1}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)    

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Chứng minh thể tích hai khối tứ diện $MABC$ và $M{A_1}BC$ có thể tích bằng nhau.

- Tính thể tích khối tứ diện $MABC$ và suy ra đáp án.

Lời giải chi tiết :

$\Delta ABC$ là tam giác đều cạnh $a$ nên có diện tích  ${S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}$

Ta có $AM = \dfrac{{A{A_1}}}{2} = \dfrac{a}{2}$

Hai tứ diện $MABC$ và $M{A_1}BC$ có chung đỉnh $C$, diện tích hai đáy $MAB$ và $M{A_1}B$ bằng nhau nên có thể tích bằng nhau, suy ra

${V_{M.BC{A_1}}} = {V_{M.ABC}} = \dfrac{1}{3}AM.{S_{ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}$

Câu 41 :

Thể tích khối bát diện đều cạnh \(a\)  bằng:

  • A.

    \({a^3}\sqrt 2 \)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)          

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính thể tích mỗi khối chóp tự giác đều bởi công thức \(V = \dfrac{1}{3}Sh\).

- Tính thể tích khối bát diện đều dựa vào thể tích khối chóp đã tính.

Lời giải chi tiết :

Thể tích khối bát diện đều \(V = 2{V_{S.ABCD}}\)

Gọi \(O = AC \cap BD \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\)

Vì ABCD là hình vuông nên \(AC = BD = a\sqrt 2  \Rightarrow OA = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\(SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot OA \Rightarrow \Delta SOA\) vuông tại O\( \Rightarrow SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}}  = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{2}}  = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\( \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.{a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)

\( \Rightarrow V = 2\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)

Câu 42 :

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có thể tích bằng \(V\). Gọi \(M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q,\,\,E,\,\,F\) lần lượt là tâm các hình bình hành \(ABCD,\,\,A'B'C'D',\,\,ABB'A',\,\,BCC'B',\,\,CDD'C',\,\,DAA'D'\). Thể tích khối đa diện có các đỉnh \(M,\,\,P,\,\,Q,\,\,E,\,\,F,\,\,N\) bằng:

  • A.

    \(\dfrac{V}{4}\)

  • B.

    \(\dfrac{V}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{V}{6}\)

  • D.

    \(\dfrac{V}{3}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặc biệt hóa, coi \(ABCD.A'B'C'D'\) là khối lập phương cạnh bằng .

Sử dụng công thức tính nhanh thể tích khối bát diện đều cạnh \(a\) là \(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\).

Lời giải chi tiết :

Đặc biệt hóa, coi \(ABCD.A'B'C'D'\) là khối lập phương cạnh bằng 1 \( \Rightarrow {V_{ABCD.A'B'C'D'}} = 1 = V\).

Dễ thấy \(MNPQEF\) là khối bát diện đều cạnh cạnh \(QE = \dfrac{1}{2}BD = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Vậy \({V_{MNPQEF}} = \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)}^3}\sqrt 2 }}{3} = \dfrac{1}{6} = \dfrac{V}{6}\).

Câu 43 :

Cho hình nón có bán kính đáy bằng $4a$ và chiều cao bằng $3a.$ Diện tích toàn phần của hình nón bằng:

  • A.

    $18\pi {a^2}$

  • B.

    $12\pi {a^2}$

  • C.

    $36\pi {a^2}$

  • D.

    $20\pi {a^2}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Diện tích toàn phần của hình nón ${S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_d} = \pi rl + \pi {r^2}$

Lời giải chi tiết :

Độ dài đường sinh của hình nón $l = \sqrt {{r^2} + {h^2}}  = 5a$

Diện tích xung quanh của hình nón ${S_{xq}} = \pi rl = \pi .4a.5a = 20\pi {a^2}$.

Diện tích đáy \({S_d} = \pi {r^2} = \pi {\left( {4a} \right)^2} = 16\pi {a^2}\).

Diện tích toàn phần \({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_d} = 20\pi {a^2} + 16\pi {a^2} = 36\pi {a^2}\)

Câu 44 :

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {2; - 3;4} \right)\), đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{1} = \dfrac{z}{2}\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 20\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa đường thẳng d thỏa mãn khoảng cách từ điểm \(A\) đến \(\left( P \right)\) lớn nhất. Mặt cầu \(\left( S \right)\) cắt \(\left( P \right)\) theo đường tròn có bán kính bằng :

  • A.

    \(\sqrt 5 \)

  • B.

    $1$

  • C.

    $4$

  • D.

    $2$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Nhận xét: $d\left( {A,\left( P \right)} \right) \le d\left( {A,d} \right)$ suy ra GTLN của \(d(A,(P))\) và viết phương trình \((P)\).

- Sử dụng công thức: ${R^2} = {r^2} + {d^2}$ tính bán kính đường tròn giao tuyến.

Lời giải chi tiết :

Gọi \(H,\,\,K\) lần lượt là hình chiếu của \(A\) lên \(\left( P \right)\) và \(d\) ta có \(AH \le AK\), khi đó mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa đường thẳng d thỏa mãn khoảng cách từ điểm \(A\) đến \(\left( P \right)\) lớn nhất \( \Leftrightarrow \left( P \right)\) nhận \(\overrightarrow {AK} \) là 1 VTPT.

Gọi \(K\left( {1 + 2t; - 2 + t;2t} \right) \in d \Rightarrow \overrightarrow {AK}  = \left( {2t - 1;t + 1;2t - 4} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_d}} \left( {2;1;2} \right)\) là 1 VTCP của \(d\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {AK} .\overrightarrow {{u_d}}  = 0 \Leftrightarrow 4t - 2 + t + 1 + 4t - 8 = 0 \Leftrightarrow 9t - 9 = 0 \Leftrightarrow t = 1\\ \Rightarrow K\left( {3; - 1;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AK}  = \left( {1;2; - 2} \right)\end{array}\)

\( \Rightarrow \left( P \right):\,\,x - 3 + 2\left( {y + 1} \right) - 2\left( {z - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y - 2z + 3 = 0\).

Mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 20\) có tâm \(I\left( {3;2; - 1} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {20}  = 2\sqrt 5 \).

Ta có: \(d = d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {3 + 2.2 - 2\left( { - 1} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {1 + 4 + 4} }} = \dfrac{{12}}{3} = 4\).

Gọi \(r\) là đường kính đường tròn giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( S \right)\) ta có:

\({R^2} = {d^2} + {r^2} \Leftrightarrow r = \sqrt {{R^2} - {d^2}}  = \sqrt {20 - 16}  = 2\).

Câu 45 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot (ABC);AC = b,AB = c,\widehat {BAC} = \alpha $. Gọi $B',C'$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $A$ lên $SB,SC$. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp $A.{\rm{ }}BCC'B'$ theo $b,c,\alpha $

  • A.

    \(R = 2\sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos \alpha } \)       

  • B.

    \(R = \dfrac{{\sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos \alpha } }}{{\sin 2\alpha }}\)  

  • C.

    $R = \dfrac{{\sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos \alpha } }}{{2\sin \alpha }}$  

  • D.

    $R = \dfrac{{2\sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos \alpha } }}{{\sin \alpha }}$ 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Chứng minh được tâm mặt cầu ngoại tiếp của hình chóp $ABCC'B'$  trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác  

Lời giải chi tiết :

Gọi $AA'$  là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$

\(AC \bot A'C;\,AB \bot A'B\)

Ta chứng minh \(AC' \bot A'C'\)

\(SA \bot A'C;\,AC \bot A'C \Rightarrow A'C \bot AC'\)

Mà \(AC' \bot SC \Rightarrow AC' \bot A'C'\)

Tương tự \(AB' \bot A'B'\)

Như vậy $B,C,C',B'$ cùng nhìn $AA'$  bằng $1$  góc vuông nên $A,B,C,B',C'$ cùng thuộc $1$  mặt cầu có đường kính là $AA'$  và cũng đồng thời là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$.

Tính \(BC = \sqrt {{b^2} + {c^2} - 2b\cos \alpha } \)

Trong tam giác \(ABC:\dfrac{{BC}}{{\sin A}} = 2R \Rightarrow R = \dfrac{{\sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos \alpha } }}{{2\sin \alpha }}\)

Câu 46 :

Tìm giá trị $m$ để phương trình \({2^{\left| {x - 1} \right| + 1}} + {2^{\left| {x - 1} \right|}} + m = 0\) có nghiệm duy nhất

  • A.

    $m=3$    

  • B.

    $m=\dfrac{1}{8}$            

  • C.

    $m=-3\,$              

  • D.

    $m=1$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chú ý đến giá trị \(a = \left| {x - 1} \right|\) .

Nếu $a > 0$ thì sẽ luôn có $2$ giá trị của $x$ nên $a$ bắt buộc phải bằng $0$.

Lời giải chi tiết :

Đặt \(\left| {x - 1} \right| = a\) khi đó phương trình trở thành \({2^{a + 1}} + {2^a} + m = 0\) (1)

Để phương trình đã cho có nghiệm duy nhất thì pt (1) bắt buộc phải có nghiệm duy nhất $a=0$ ( vì nếu $a>0$ thì sẽ tồn tại 2 giá trị của $x$)

Nên ${2^1} + {2^0} + m = 0$. Suy ra $m =  - 3$

Câu 47 :

Cho \(f\left( x \right)\) mà đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ bên

Bất phương trình \(f\left( x \right) > \sin \dfrac{{\pi x}}{2} + m\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left[ { - 1;3} \right]\) khi và chỉ khi:

  • A.

    \(m < f\left( 0 \right)\)

  • B.

    \(m < f\left( 1 \right) - 1\)

  • C.

    \(m < f\left( { - 1} \right) + 1\)

  • D.

    \(m < f\left( 2 \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Biến đổi bất phương trình về dạng \(g(x)>m\).

- Xét hàm \(y=g(x)\) và tìm GTNN của \(g(x)\).

- Bài toán thỏa khi \(m<\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} g\left( x \right)\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}f\left( x \right) > \sin \dfrac{{\pi x}}{2} + m\,\,\forall x \in \left[ { - 1;3} \right] \Leftrightarrow g\left( x \right) = f\left( x \right) - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} > m\,\,\forall x \in \left[ { - 1;3} \right]\\ \Rightarrow m < \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} g\left( x \right)\end{array}\).

Từ đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) ta suy ra BBT đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như sau:

Dựa vào BBT ta thấy \(f\left( x \right) \ge f\left( 1 \right)\,\,\forall x \in \left[ { - 1;3} \right]\).

\(\begin{array}{l}x \in \left[ { - 1;3} \right] \Rightarrow \dfrac{{\pi x}}{2} \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{{3\pi }}{2}} \right] \Rightarrow  - 1 \le \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \le 1\\ \Leftrightarrow  - 1 \le  - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \le 1\end{array}\)

\( \Rightarrow f\left( 1 \right) - 1 \le f\left( x \right) - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \Leftrightarrow g\left( x \right) \ge f\left( 1 \right) - 1 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} g\left( x \right) = f\left( 1 \right) - 1\).

Vậy \(m < f\left( 1 \right) - 1\).

Câu 48 :

Cho khối đa diện có các mặt đều là tam giác, kí hiệu số mặt là \(M\), số cạnh là \(C\). Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    \(2C = 3M\)

  • B.

    \(3C = 2M\)

  • C.

    \(M = 2C\)       

  • D.

    \(C = 2M\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vì mỗi mặt là tam giác nên mỗi mặt có \(3\) cạnh

Do đó M mặt sẽ có \(3M\) cạnh hay đa diện có 3M cạnh.

Tuy nhiên, mỗi cạnh lại là cạnh chung của \(2\) mặt nên mỗi cạnh trên đã được đếm 2 lần.

Số cạnh thực tế của đa diện chỉ là \(C = \frac{{3M}}{2}\) hay \(2C = 3M\).

Câu 49 :

Cho hình chóp đều $n$ cạnh $(n \ge 3)$. Cho biết bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy là $R$ và góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng ${60^0}$ , thể tích khối chóp bằng $\dfrac{{3\sqrt 3 }}{4}{R^3}$  . Tìm $n$?

  • A.

    $n = 4$

  • B.

    $n = 8$

  • C.

    $n = 10$

  • D.

    $n = 6$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Gọi $I$ là trung điểm của ${A_1}{A_2}$.

- Tính \(SO \Rightarrow \) diện tích đa giác đáy.

- Viết công thức tính diện tích đa giác đáy theo \(n\) rồi thử đáp án.

Lời giải chi tiết :

Giả sử đáy là đa giác đều ${A_1}{A_2}...{A_n}$. $O$ là tâm đáy, chóp có chiều cao là $SH$ . Gọi $I$ là trung điểm của ${A_1}{A_2}$

Ta có : $I{A_1} = R.\sin \dfrac{\pi }{n};OI = R.\cos \dfrac{\pi }{n}$

$SO = OI.\tan {60^0} = R.\cos \dfrac{\pi }{n}.\sqrt 3  = R\sqrt 3 .\cos \dfrac{\pi }{n}$

Diện tích đáy : $S = \dfrac{{3V}}{{SO}} = \dfrac{{3.\dfrac{{3\sqrt 3 }}{4}.{R^3}}}{{R\sqrt 3 .cos\dfrac{\pi }{n}}} = \dfrac{{9{R^2}}}{{4\cos \dfrac{\pi }{n}}}$

Mà $S = n.\dfrac{1}{2}{R^2}.\sin \dfrac{{2\pi }}{n} \Rightarrow \dfrac{{9{R^2}}}{{4\cos \dfrac{\pi }{n}}} = n.\dfrac{1}{2}.{R^2}.\sin \dfrac{{2\pi }}{n}$

$ \Leftrightarrow n\sin \dfrac{{2\pi }}{n}\cos \dfrac{\pi }{n} = \dfrac{9}{2}$

Thử các giá trị của $n$ ở các đáp án ta được \(n = 6\).

Câu 50 :

Cho hàm số $y = {x^3} - 3{x^2} + 2x - 5$ có đồ thị $\left( C \right)$. Có bao nhiêu cặp điểm thuộc đồ thị $\left( C \right)$ mà tiếp tuyến với đồ thị tại chúng là hai đường thẳng song song?

  • A.

    Không tồn tại cặp điểm nào    

  • B.

    $1$

  • C.

    $2$

  • D.

    Vô số cặp điểm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gọi hệ số góc của hai tiếp tuyến song song là $m$, khi đó số cặp điểm thỏa mãn chính là số cặp nghiệm của phương trình $y' = m$ với $m$ bất kì.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $y' = 3{{\text{x}}^2} - 6{\text{x}} + 2$

Số cặp điểm thuộc đồ thị $\left( C \right)$ có tiếp tuyến song song nhau

$ \Leftrightarrow $ số cặp nghiệm phương trình $3{{\text{x}}^2} - 6{\text{x}} + 2 = m$ với $m \in R$ thỏa mãn phương trình $3{x^2} - 6x + 2 = m$ có hai nghiệm phân biệt.Có vô số giá trị của $m$ để phương trình trên có hai nghiệm phân biệt nên có vô số cặp điểm.

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.