Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Cho hàm số $f\left( x \right)$ xác định trên $\left[ {0;2} \right]$ và có GTNN trên đoạn đó bằng $5$. Chọn kết luận đúng:

  • A.

    $f\left( 0 \right) < 5$

  • B.

    $f\left( 2 \right) \geqslant 5$ 

  • C.

    $f\left( 1 \right) = 5$      

  • D.

    $f\left( 0 \right) = 5$

Câu 2 :

Hàm số \(y = {a^x}\left( {0 < a \ne 1} \right)\)  đồng biến khi nào?

  • A.

    \(a > 1\)

  • B.

    \(0 < a < 1\)

  • C.

    \(a \ge 1\)        

  • D.

    \(a > 0\) 

Câu 3 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\)

  • B.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 - x} \right)}}{x} = 1\)

  • C.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln x}}{x} = 1\)

  • D.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{{1 + x}} = 1\)

Câu 4 :

Tập xác định của hàm số $y = - \dfrac{1}{2}{x^3} + 2x - 1$ là:

  • A.

    $R$ 

  • B.

    $R\backslash \left\{ 0 \right\}$ 

  • C.

    $\left( { - \infty ;0} \right)$ 

  • D.

    $\left( {0; + \infty } \right)$ 

Câu 5 :

Cho lăng trụ xiên tam giác $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$,  biết cạnh bên là \(a\sqrt 3 \) và hợp với đáy $ABC$ một góc \({60^0}\). Thể tích khối lăng trụ là:

  • A.

    \(\dfrac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)           

  • C.

    \(\dfrac{{3{a^3}}}{8}\)        

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{8}\)

Câu 6 :

Với \(a\) và \(b\) là hai số thực dương tùy ý, \(\log \left( {a{b^2}} \right)\) bằng

  • A.

    \(2\log a + \log b\)

  • B.

    $\log a + 2\log b$

  • C.

    $2\left( {\log a + \log b} \right)$

  • D.

    $\log a + \dfrac{1}{2}\log b$

Câu 7 :

Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ có bảng biến thiên như hình vẽ. Chọn kết luận đúng:

  • A.

    $a > 0$ 

  • B.

    $a = 0$

  • C.

    $a < 0$ 

  • D.

    $a \ne 0$

Câu 8 :

Hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a \ne 0} \right)$ có $1$ cực trị nếu và chỉ nếu:

  • A.

    $ab \ge 0$ 

  • B.

    $ab < 0$ 

  • C.

    $b > 0$ 

  • D.

    $b < 0$ 

Câu 9 :

Kết luận nào đúng về số thực \(a\) nếu \({\left( {\dfrac{1}{a}} \right)^{ - 0,2}} < {a^2}\)

  • A.

    $0 < a < 1$

  • B.

    $a > 0$

  • C.

    $a > 1$

  • D.

    $a < 0$

Câu 10 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A.

    Giá trị cực tiểu của hàm số là $y = 2$

  • B.

    Giá trị cực đại của hàm số là $y = 2$.

  • C.

    Giá trị cực tiểu của hàm số là $y =  - \infty $

  • D.

    Hàm số không có cực trị.

Câu 11 :

Đẳng thức \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = ({x^{\frac{1}{n}}})' = \dfrac{1}{n}{x^{ - \frac{{n - 1}}{n}}} = \dfrac{1}{{n\sqrt[n]{{{x^{n - 1}}}}}}\) xảy ra khi:

  • A.

    \(x < 0\)

  • B.

    \(x > 0\)

  • C.

    \(x \ge 0\)         

  • D.

    \(x \in R\)

Câu 12 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ nghịch biến và có đạo hàm trên $\left( { - 5;5} \right)$. Khi đó:

  • A.

    $f\left( 3 \right) > 0$

  • B.

    $f'\left( 0 \right) \le 0$ 

  • C.

    $f'\left( 0 \right) > 0$

  • D.

    $f\left( 0 \right) = 0$

Câu 13 :

Công thức nào sau đây là công thức tăng trưởng mũ?

  • A.

    \(T = A.{e^{Nr}}\)                 

  • B.

    \(T = N.{e^{Ar}}\)     

  • C.

    \(T = r.{e^{NA}}\)     

  • D.

    \(T = A.{e^{N - r}}\)

Câu 14 :

Hàm số $y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

  • A.

    $a > 0$ 

  • B.

    $a < 0$ 

  • C.

    $a = 0$ 

  • D.

    $a \leqslant 0$ 

Câu 15 :

Cho $m,n \in Z$, khi đó:

  • A.

    ${a^{m.n}} = {a^m}.{a^n}$             

  • B.

    ${a^{mn}} = {a^m} + {a^n}$ 

  • C.

    ${a^{mn}} = {a^m}:{a^n}$ 

  • D.

    ${a^{mn}} = {\left( {{a^m}} \right)^n}$ 

Câu 16 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là khối đa diện?

  • A.

    Hình a

  • B.

    Hình c

  • C.

    Hình d

  • D.

    Hình b

Câu 17 :

Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: $a = {1^{3,8}};\,\,b = {2^{ - 1}};\,\,c = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - 3}}$

  • A.

    $b;\,c;\,a$        

  • B.

    $c;\,a;\,b$        

  • C.

     $c;b;a$           

  • D.

    $b;\,a;\,c$

Câu 18 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    Nếu hai hình \(H\) và \(H'\) bằng nhau thì có một phép tịnh tiến biến hình này thành hình kia.

  • B.

    Nếu có một phép tịnh tiến biến hình \(H'\) thành \(H\) thì chúng bằng nhau.

  • C.

    Nếu hai hình \(H\) và \(H'\) bằng nhau thì có một phép đồng nhất biến hình này thành hình kia.

  • D.

    Nếu hai hình \(H\) và \(H'\) bằng nhau thì chúng trùng nhau.

Câu 19 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên

Tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số cắt nhau tại điểm có tọa độ là:

  • A.

    $\left( {1;\, - 2} \right)$ 

  • B.

    $\left( { - 1;\,2} \right)$

  • C.

    $\left( {1;\,2} \right)$ 

  • D.

    $\left( { - 1;\,1} \right)$

Câu 20 :

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{2x + c}}\) có tiệm cận ngang \(y = 2\) và tiệm cận đứng \(x = 1\) thì \(a + c\) bằng

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(6\)

Câu 21 :

Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có cạnh bên và cạnh đáy bằng $a$. Thể tích của khối chóp $S.ABCD$ là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)           

  • B.

    \(\dfrac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{2}\)

  • D.

    \({a^3}\)

Câu 22 :

Hàm số \(y = \dfrac{{3x - 6}}{{x - 2}}\) xác định khi:

  • A.

    \(x \in R\)

  • B.

    \(x \ne 3\)         

  • C.

    \(x \ne 2\)         

  • D.

    \(x \ne  - 2\)

Câu 23 :

Tọa độ giao điểm của đường thẳng $d:y = 3x$ và parabol $\left( P \right):y = 2{x^2} + 1$ là:

  • A.

    $\left( {1;3} \right)$

  • B.

    $\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}} \right)$

  • C.

    $\left( {1;3} \right)$$\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}} \right)$

  • D.

    $\left( { - 1; - 3} \right)$

Câu 24 :

Hai hình tứ diện có các cạnh tương ứng bằng nhau thì chúng:

  • A.

    bằng nhau       

  • B.

    trùng nhau

  • C.

    có các đỉnh trùng nhau

  • D.

    có đáy trùng nhau

Câu 25 :

Tìm tất cả các giá trị của $m$ để hàm số $y =  - \dfrac{1}{3}{x^3} + \dfrac{{m{x^2}}}{3} + 4$ đạt cực đại tại $x = 2?$

  • A.

    $m = 1$

  • B.

    $m = 2$

  • C.

    $m = 3$

  • D.

    $m = 4$

Câu 26 :

Logarit cơ số $a$ của $b$ kí hiệu là:

  • A.

    ${\log _a}b$  

  • B.

    ${\log _b}a$

  • C.

    ${\ln _a}b$

  • D.

    ${\ln _b}a$

Câu 27 :

Hàm số nào dưới đây có tập xác định bằng \(\mathbb{R}\)?

  • A.

    \(y = \dfrac{1}{{2x}}\)

  • B.

    \(y=\dfrac{{2x - 1}}{{x + 1}}\)

  • C.

    \(y = \sqrt {{x^2} + 1} \)

  • D.

    \(y = \dfrac{{x - 1}}{{{x^2} - 1}}\)

Câu 28 :

Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình vẽ?

  • A.

    $y =  - {x^4} - 2{x^2} + 3$

  • B.

    $y = {x^4} - 2{x^2} - 3$         

  • C.

    $y =  - {x^4} - 2{x^2} - 3$

  • D.

    $y = {x^4} + 2{x^2} - 3$

Câu 29 :

Nếu ${x_0}$ là điểm cực đại của hàm số thì $\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)$ là:

  • A.

    Giá trị cực đại của hàm số.      

  • B.

    Giá trị cực đại của đồ thị hàm số.

  • C.

    Điểm cực đại của hàm số.       

  • D.

    Điểm cực đại của đồ thị hàm số.

Câu 30 :

Chọn kết luận đúng:

  • A.

    Hàm số \(y = {x^\alpha }\) có TXĐ \(D = R\) với mọi \(\alpha  \in R\).

  • B.

    Hàm số \(y = {x^\alpha }\) có TXĐ \(D = R\) với mọi \(\alpha  \in Z\).

  • C.

    Hàm số \(y = {x^\alpha }\) có TXĐ \(D = R\backslash \left\{ 0 \right\}\) với mọi \(\alpha  \in Z\).

  • D.

    Hàm số \(y = {x^\alpha }\) có TXĐ \(D = \left( {0; + \infty } \right)\) với mọi \(\alpha \) không nguyên.

Câu 31 :

Thể tích khối hộp chữ nhật có diện tích đáy \(S\) và độ dài cạnh bên \(a\) là:

  • A.

    \(V = S.a\)      

  • B.

    \(V = {S^2}a\)

  • C.

    \(V = \dfrac{1}{3}Sa\)

  • D.

    \(V = \dfrac{{{S^2}}}{a}\)

Câu 32 :

Vật thể nào trong các vật thể sau không phải là khối đa diện?

  • A.

    Hình 1

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 4

Câu 33 :

Tìm $m$ để hàm số $y = \dfrac{{{x^3}}}{3} - 2m{x^2} + 4mx + 2$ nghịch biến trên khoảng $\left( { - 2;0} \right)$.

  • A.

    $m <  - \dfrac{1}{3}$ 

  • B.

    $m \leqslant  - \dfrac{1}{3}$ 

  • C.

    $m \leqslant  - \dfrac{4}{3}$          

  • D.

    $m \leqslant 0$ 

Câu 34 :

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Số điểm cực trị của hàm số \(f\left( {{x^2} - 2x} \right)\) là:

  • A.
    \(4\)
  • B.
    \(2\)
  • C.
    \(5\)
  • D.
    \(3\)
Câu 35 :

Cho hàm số $y = \dfrac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + (2m - 4)x - 3.$ Tìm $m$ để hàm số có các điểm cực đại, cực tiểu ${x_1};{x_2}$ thỏa mãn: $x_1^2 + x_2^2 = {x_1}.{x_2} + 10$

  • A.

    $m = 1$

  • B.

    $m = \dfrac{1}{2}$

  • C.

    $m = 1;m = \dfrac{1}{2}$

  • D.

    $m = 3$

Câu 36 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + 2x} \right) + m\). Giá trị của tham số \(m\) để giá trị lớn nhất của hàm số \(g\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\) bằng \(9\) là:

  • A.
    \(m = 10\)
  • B.
    \(m = 6\)
  • C.
    \(m = 12\)
  • D.
    \(m = 8\)
Câu 37 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{ax + 1}}{{bx + c}}\,\,\,\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\) có bảng biến thiên như sau: 

Trong các số \(a,\,\,b\) và \(c\) có bao nhiêu số dương ?

  • A.
    \(2.\)
  • B.

    \(3.\)

  • C.
    \(1.\)
  • D.
    \(0.\)
Câu 38 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có bảng biến thiên sau:

Đồ thị nào trong các phương án A, B, C, D thể hiện hàm số \(y = f\left( x \right)\)?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 39 :

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{2x + b}}{{cx + d}}$ như hình vẽ bên

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    $b + c + d = 1$ 

  • B.

    $b + c + d = 3$           

  • C.

    $b + c + d = 5$ 

  • D.

    $b + c + d = 10$

Câu 40 :

Cho hàm số $y = {x^4} - 2\left( {2m + 1} \right){x^2} + 4{m^2}$$\left( 1 \right)$. Các giá trị của tham số $m$ để đồ thị hàm số $\left( 1 \right)$ cắt trục hoành tại $4$ điểm phân biệt có hoành độ ${x_1},{x_2},{x_3},{x_4}$ thoả mãn ${x_1}^2 + {x_2}^2 + {x_3}^2 + {x_4}^2 = 6$

  • A.

    $m = \dfrac{1}{4}$

  • B.

    $m >  - \dfrac{1}{2}$ 

  • C.

    $m >  - \dfrac{1}{4}$

  • D.

    $m \geqslant  - \dfrac{1}{4}$

Câu 41 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x - 2}}{{x - 2}}\) có đồ thị là\(\left( C \right)\), \(M\)là điểm thuộc \(\left( C \right)\) sao cho tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\)cắt hai đường tiệm cận của \(\left( C \right)\) tại hai điểm \(A\), \(B\) thỏa mãn \(AB = 2\sqrt 5 \). Gọi \(S\) là tổng các hoành độ của tất cả các điểm \(M\)thỏa mãn bài toán. Tìm giá trị của \(S\).

  • A.
    \(6\)
  • B.
    \(5\)
  • C.
    \(8\)
  • D.
    \(7\)
Câu 42 :

Cho các số dương $a, b, c, d$. Biểu thức $S = \ln \dfrac{a}{b}+ \ln \dfrac{b}{c} + \ln \dfrac{c}{d}+\ln \dfrac{d}{a}$ bằng:

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$

  • C.

    $\ln (\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{d}+\dfrac{d}{a})$

  • D.

    $\ln (abcd)$

Câu 43 :

Cho giới hạn \(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{{e^{3x}} - {e^{2x}}}}{x}\), chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    \({I^2} + 3I = 2\)        

  • B.

    \({I^3} + {I^2} - 2 = 0\)

  • C.

    \(\dfrac{{I - 1}}{{I + 1}} = 1\)

  • D.

    \(3I - 2 = 2{I^2}\)

Câu 44 :

Có bao nhiêu cách chọn ra ba đỉnh từ các đỉnh của một hình lập phương để thu được một tam giác đều ?

  • A.
    \(12.\)
  • B.
    \(10.\)
  • C.
    \(4.\)
  • D.
    \(8.\)
Câu 45 :

Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(A{A_1}\). Thể tích khối chóp \(M.BC{A_1}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)    

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)

Câu 46 :

Bà Hoa gửi $100$ triệu vào tài khoản định kì tính lãi suất là $8\% $ một năm. Sau 5 năm, bà rút toàn bộ số tiền và dùng một nửa để sửa nhà, còn một nửa tiền bà lại đem gửi ngân hàng trong 5 năm với cùng lãi suất. Tính số tiền lãi thu được sau 10 năm.

  • A.

    $81,412$ triệu

  • B.

    $115,892$ triệu

  • C.

    $119$ triệu     

  • D.

    $78$ triệu

Câu 47 :

Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $2a$. Khoảng cách giữa hai đường thẳng $SA$ và $CD$ bằng \(a\sqrt 3 \). Thể tích khối chóp $S.ABCD$ là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

  • B.

    \(4{a^3}\sqrt 3 \)        

  • C.

    \({a^3}\sqrt 3 \)

  • D.

    \(\dfrac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

Câu 48 :

Cho hàm số \(y = f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình dưới đây

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left( { - 5;5} \right)\) để phương trình \({f^2}(x) - (m + 4)\left| {f(x)} \right| + 2m + 4 = 0\) có  \(6\) nghiệm phân biệt

  • A.
    \(2\).
  • B.
    \(4\).
  • C.
    \(3\).
  • D.
    \(5\).
Câu 49 :

Cho \(f\left( x \right)\) mà đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ bên

Bất phương trình \(f\left( x \right) > \sin \dfrac{{\pi x}}{2} + m\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left[ { - 1;3} \right]\) khi và chỉ khi:

  • A.

    \(m < f\left( 0 \right)\)

  • B.

    \(m < f\left( 1 \right) - 1\)

  • C.

    \(m < f\left( { - 1} \right) + 1\)

  • D.

    \(m < f\left( 2 \right)\)

Câu 50 :

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A.\) Cạnh \(BC = 2a\) và \(\angle ABC = {60^0}.\) Biết tứ giác \(BCC'B'\) là hình thoi có \(\angle B'BC\) nhọn. Mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) vuông góc với \(\left( {ABC} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {ABB'A'} \right)\) tạo với \(\left( {ABC} \right)\) góc \({45^0}.\) Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng:

  • A.
    \(\dfrac{{\sqrt 7 {a^3}}}{7}\)
  • B.
    \(\dfrac{{3\sqrt 7 {a^3}}}{7}\)
  • C.
    \(\dfrac{{6\sqrt 7 {a^3}}}{7}\)
  • D.
    \(\dfrac{{\sqrt 7 {a^3}}}{{21}}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hàm số $f\left( x \right)$ xác định trên $\left[ {0;2} \right]$ và có GTNN trên đoạn đó bằng $5$. Chọn kết luận đúng:

  • A.

    $f\left( 0 \right) < 5$

  • B.

    $f\left( 2 \right) \geqslant 5$ 

  • C.

    $f\left( 1 \right) = 5$      

  • D.

    $f\left( 0 \right) = 5$

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

GTNN của $f\left( x \right)$ trên $\left[ {0;2} \right]$ bằng $5$ nên $f\left( x \right) \geqslant 5,\forall x \in \left[ {0;2} \right] \Rightarrow f\left( 2 \right) \geqslant 5$.

Câu 2 :

Hàm số \(y = {a^x}\left( {0 < a \ne 1} \right)\)  đồng biến khi nào?

  • A.

    \(a > 1\)

  • B.

    \(0 < a < 1\)

  • C.

    \(a \ge 1\)        

  • D.

    \(a > 0\) 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hàm số mũ \(y = {a^x}\left( {0 < a \ne 1} \right)\) đồng biến khi \(a > 1\).

Câu 3 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\)

  • B.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 - x} \right)}}{x} = 1\)

  • C.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln x}}{x} = 1\)

  • D.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{{1 + x}} = 1\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Giới hạn cần nhớ: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\)

Câu 4 :

Tập xác định của hàm số $y = - \dfrac{1}{2}{x^3} + 2x - 1$ là:

  • A.

    $R$ 

  • B.

    $R\backslash \left\{ 0 \right\}$ 

  • C.

    $\left( { - \infty ;0} \right)$ 

  • D.

    $\left( {0; + \infty } \right)$ 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hàm đa thức bậc ba xác định trên $R$.

Câu 5 :

Cho lăng trụ xiên tam giác $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$,  biết cạnh bên là \(a\sqrt 3 \) và hợp với đáy $ABC$ một góc \({60^0}\). Thể tích khối lăng trụ là:

  • A.

    \(\dfrac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)           

  • C.

    \(\dfrac{{3{a^3}}}{8}\)        

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{8}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính diện tích đáy \({S_{\Delta ABC}}\)

- Xác định góc \({60^0}\): góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng.

- Tính độ dài đường cao của lăng trụ.

- Tính thể tích lăng trụ theo công thức \(V = Sh\) với \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $A'$  trên \(\left( {ABC} \right) \Rightarrow A'H \bot \left( {ABC} \right)\)

\( \Rightarrow AH\) là hình chiếu vuông góc của $AA'$  trên \(\left( {ABC} \right) \Rightarrow \widehat {\left( {AA';\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AA';AH} \right)} = \widehat {A'AH} = {60^0}\)

\(A'H \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow A'H \bot AH \Rightarrow \Delta A'AH\) vuông tại \(H \Rightarrow A'H = AA'.\sin 60 = a\sqrt 3 .\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{3a}}{2}\)

Tam giác $ABC$ đều cạnh  nên \({S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = A'H.{S_{ABC}} = \dfrac{{3a}}{2}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)

Câu 6 :

Với \(a\) và \(b\) là hai số thực dương tùy ý, \(\log \left( {a{b^2}} \right)\) bằng

  • A.

    \(2\log a + \log b\)

  • B.

    $\log a + 2\log b$

  • C.

    $2\left( {\log a + \log b} \right)$

  • D.

    $\log a + \dfrac{1}{2}\log b$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức biến đổi logarit: \(\log \left( {xy} \right) = \log x + \log y;\;\;\log {x^n} = n\log x\) với \(x;y\) là các số thực dương.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\log \left( {a{b^2}} \right) = \log a + \log {b^2} = \log a + 2\log b\)

Câu 7 :

Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ có bảng biến thiên như hình vẽ. Chọn kết luận đúng:

  • A.

    $a > 0$ 

  • B.

    $a = 0$

  • C.

    $a < 0$ 

  • D.

    $a \ne 0$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ bảng biến thiên ta thấy $\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y =  - \infty $ nên $a < 0$.

Câu 8 :

Hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a \ne 0} \right)$ có $1$ cực trị nếu và chỉ nếu:

  • A.

    $ab \ge 0$ 

  • B.

    $ab < 0$ 

  • C.

    $b > 0$ 

  • D.

    $b < 0$ 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: $y' = 4a{x^3} + 2bx = 2x\left( {2a{x^2} + b} \right)$.

Hàm số có $1$ cực trị $ \Leftrightarrow y' = 0$ có $1$ nghiệm duy nhất hay $y'=0$ vô nghiệm hoặc có nghiệm kép

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}ab > 0\\b \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow ab \ge 0\)

Câu 9 :

Kết luận nào đúng về số thực \(a\) nếu \({\left( {\dfrac{1}{a}} \right)^{ - 0,2}} < {a^2}\)

  • A.

    $0 < a < 1$

  • B.

    $a > 0$

  • C.

    $a > 1$

  • D.

    $a < 0$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng so sánh lũy thừa:

+ Với \(a > 1\) thì \({a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m > n\)

+ Với \(0 < a < 1\) thì \({a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m < n\)

Lời giải chi tiết :

\({\left( {\dfrac{1}{a}} \right)^{ - 0,2}} < {a^2} \Leftrightarrow {a^{0,2}} < {a^2}\)

Do \(0,2 < 2\) và có số mũ không nguyên nên ${a^{0,2}} < {a^2}$ khi $a > 1$.

Câu 10 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A.

    Giá trị cực tiểu của hàm số là $y = 2$

  • B.

    Giá trị cực đại của hàm số là $y = 2$.

  • C.

    Giá trị cực tiểu của hàm số là $y =  - \infty $

  • D.

    Hàm số không có cực trị.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và nhận xét dấu của đạo hàm.

Lời giải chi tiết :

Từ bảng biến thiên ta thấy, đạo hàm không đổi dấu trên $\left( { - \infty ; + \infty } \right)$ nên hàm số không có cực trị.

Câu 11 :

Đẳng thức \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = ({x^{\frac{1}{n}}})' = \dfrac{1}{n}{x^{ - \frac{{n - 1}}{n}}} = \dfrac{1}{{n\sqrt[n]{{{x^{n - 1}}}}}}\) xảy ra khi:

  • A.

    \(x < 0\)

  • B.

    \(x > 0\)

  • C.

    \(x \ge 0\)         

  • D.

    \(x \in R\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng điều kiện để đẳng thức \(\sqrt[n]{x} = {x^{\frac{1}{n}}}\) xảy ra là \(x > 0\).

Lời giải chi tiết :

Vì \(\sqrt[n]{x} = {x^{\frac{1}{n}}}\) nếu \(x > 0\) nên \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = ({x^{\frac{1}{n}}})' = \dfrac{1}{n}{x^{ - \frac{{n - 1}}{n}}} = \dfrac{1}{{n\sqrt[n]{{{x^{n - 1}}}}}}\) chỉ đúng nếu \(x > 0\).

Câu 12 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ nghịch biến và có đạo hàm trên $\left( { - 5;5} \right)$. Khi đó:

  • A.

    $f\left( 3 \right) > 0$

  • B.

    $f'\left( 0 \right) \le 0$ 

  • C.

    $f'\left( 0 \right) > 0$

  • D.

    $f\left( 0 \right) = 0$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất: Hàm số $f\left( x \right)$ nghịch biến trên $\left( {a;b} \right)$ thì $f'\left( x \right) \le 0,\forall x \in \left( {a;b} \right)$.

Lời giải chi tiết :

$y = f\left( x \right)$ nghịch biến trên $\left( { - 5;5} \right)$ nên $f'\left( x \right) \le 0,\forall x \in \left( { - 5;5} \right)$.

Vậy $f'\left( 0 \right) \le 0$.

Câu 13 :

Công thức nào sau đây là công thức tăng trưởng mũ?

  • A.

    \(T = A.{e^{Nr}}\)                 

  • B.

    \(T = N.{e^{Ar}}\)     

  • C.

    \(T = r.{e^{NA}}\)     

  • D.

    \(T = A.{e^{N - r}}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Công thức lãi kép (hoặc công thức tăng trưởng mũ):

\(T = A.{e^{Nr}}\), ở đó \(A\) là số tiền gửi ban đầu, \(r\) là lãi suất, \(N\) là số kì hạn.

Câu 14 :

Hàm số $y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

  • A.

    $a > 0$ 

  • B.

    $a < 0$ 

  • C.

    $a = 0$ 

  • D.

    $a \leqslant 0$ 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Quan sát đồ thị ta thấy $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y =  - \infty $ nên $a > 0$.

Câu 15 :

Cho $m,n \in Z$, khi đó:

  • A.

    ${a^{m.n}} = {a^m}.{a^n}$             

  • B.

    ${a^{mn}} = {a^m} + {a^n}$ 

  • C.

    ${a^{mn}} = {a^m}:{a^n}$ 

  • D.

    ${a^{mn}} = {\left( {{a^m}} \right)^n}$ 

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Với $m,n \in Z$ thì ${a^{mn}} = {\left( {{a^m}} \right)^n}$.

Câu 16 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là khối đa diện?

  • A.

    Hình a

  • B.

    Hình c

  • C.

    Hình d

  • D.

    Hình b

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất khối đa diện: mối cạnh là cạnh chung của đúng hai mặt.

Lời giải chi tiết :

Trong các hình đã cho chỉ có hình a) là khối đa diện.

Hình b) có 3 cạnh ở trên không phải cạnh chung của 2 mặt, hình c) và d) có 1 cạnh là không là cạnh chung của 2 mặt.

Câu 17 :

Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: $a = {1^{3,8}};\,\,b = {2^{ - 1}};\,\,c = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - 3}}$

  • A.

    $b;\,c;\,a$        

  • B.

    $c;\,a;\,b$        

  • C.

     $c;b;a$           

  • D.

    $b;\,a;\,c$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính giá trị các số $a,b,c$ và so sánh.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $a = {1^{3,8}} = 1$; $b = {2^{ - 1}} = \dfrac{1}{2} = 0,5$$c = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - 3}} = {2^3} = 8.$

$0,5 < 1 < 8 \Rightarrow b < a < c$

Câu 18 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    Nếu hai hình \(H\) và \(H'\) bằng nhau thì có một phép tịnh tiến biến hình này thành hình kia.

  • B.

    Nếu có một phép tịnh tiến biến hình \(H'\) thành \(H\) thì chúng bằng nhau.

  • C.

    Nếu hai hình \(H\) và \(H'\) bằng nhau thì có một phép đồng nhất biến hình này thành hình kia.

  • D.

    Nếu hai hình \(H\) và \(H'\) bằng nhau thì chúng trùng nhau.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Nếu có một phép dời hình biến hình \(H'\) thành \(H\) thì hai hình bằng nhau và phép tịnh tiến cũng là một phép dời hình nên B đúng.

- Các đáp án A, C, D đều sai vì hai hình bằng nhau có thể là hợp thành của một số phép dời hình chứ không nhất thiết là chỉ một phép dời hình.

Câu 19 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên

Tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số cắt nhau tại điểm có tọa độ là:

  • A.

    $\left( {1;\, - 2} \right)$ 

  • B.

    $\left( { - 1;\,2} \right)$

  • C.

    $\left( {1;\,2} \right)$ 

  • D.

    $\left( { - 1;\,1} \right)$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số rồi tìm giao điểm của chúng.

Lời giải chi tiết :

Từ bảng biến thiên ta có:

- Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x =  - 1.$

- Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = 2.$

Vậy tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số cắt nhau tại điểm có tọa độ là $\left( { - 1;2} \right)$

Câu 20 :

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{2x + c}}\) có tiệm cận ngang \(y = 2\) và tiệm cận đứng \(x = 1\) thì \(a + c\) bằng

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(6\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định được hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số bậc nhất trên bậc nhất

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt} \infty } {\mkern 1mu} y = \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt} \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{ax + b}}{{2x + c}} = \dfrac{a}{2} \Rightarrow y = \dfrac{a}{2}\) là tiệm cận ngang của ĐTHS

\( \Rightarrow \dfrac{a}{2} = 2 \Rightarrow a = 4.\)

Và \(\mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt}  - {\kern 1pt} \dfrac{c}{2}} {\mkern 1mu} y = \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt}  - {\kern 1pt} \dfrac{c}{2}} {\mkern 1mu} \dfrac{{ax + b}}{{2x + c}} = \infty  \Rightarrow x =  - \dfrac{c}{2}\) là tiệm cận đứng của ĐTHS

\( \Rightarrow  - \dfrac{c}{2} = 1 \Rightarrow c =  - {\mkern 1mu} 2.\)

Vậy tổng \(a + c = 4 - 2 = 2.\)

Câu 21 :

Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có cạnh bên và cạnh đáy bằng $a$. Thể tích của khối chóp $S.ABCD$ là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)           

  • B.

    \(\dfrac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{2}\)

  • D.

    \({a^3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Bước 1: Tính diện tích đáy \({S_{ABCD}}\)

- Bước 2: Tính chiều cao \(h = SO\).

- Bước 3: Tính thể tích \(V = \dfrac{1}{3}Sh\).

Lời giải chi tiết :

Gọi \(O = AC \cap BD\)

Vì chóp $S.ABCD$ đều nên \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\)

Ta có: \(AC = BD = a\sqrt 2  \Rightarrow OA = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\(SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot OA \Rightarrow \Delta SOA\) vuông tại O \( \Rightarrow SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}}  = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{2}}  = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Vậy \({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}{a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)

Câu 22 :

Hàm số \(y = \dfrac{{3x - 6}}{{x - 2}}\) xác định khi:

  • A.

    \(x \in R\)

  • B.

    \(x \ne 3\)         

  • C.

    \(x \ne 2\)         

  • D.

    \(x \ne  - 2\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\) xác định khi \(x \ne  - \dfrac{d}{c}\).

Lời giải chi tiết :

Hàm số xác định khi \(x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2\).

Câu 23 :

Tọa độ giao điểm của đường thẳng $d:y = 3x$ và parabol $\left( P \right):y = 2{x^2} + 1$ là:

  • A.

    $\left( {1;3} \right)$

  • B.

    $\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}} \right)$

  • C.

    $\left( {1;3} \right)$$\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}} \right)$

  • D.

    $\left( { - 1; - 3} \right)$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Bước 1: Lập phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số.

- Bước 2: Giải phương trình tìm $x$, rồi từ đó suy ra $y$ và tọa độ giao điểm.

Lời giải chi tiết :

Phương trình hoành độ $2{x^2} + 1 = 3x$.

$ \Leftrightarrow 2{x^2} - 3x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 1 \Rightarrow y = 3 \hfill \\ x = \dfrac{1}{2} \Rightarrow y = \dfrac{3}{2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Vậy có hai giao điểm là $\left( {1;3} \right)$$\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}} \right)$.

Câu 24 :

Hai hình tứ diện có các cạnh tương ứng bằng nhau thì chúng:

  • A.

    bằng nhau       

  • B.

    trùng nhau

  • C.

    có các đỉnh trùng nhau

  • D.

    có đáy trùng nhau

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hai tứ diện bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau.

Câu 25 :

Tìm tất cả các giá trị của $m$ để hàm số $y =  - \dfrac{1}{3}{x^3} + \dfrac{{m{x^2}}}{3} + 4$ đạt cực đại tại $x = 2?$

  • A.

    $m = 1$

  • B.

    $m = 2$

  • C.

    $m = 3$

  • D.

    $m = 4$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Bước 1: Tính $y',y''$.

- Bước 2: Nêu điều kiện để $x = {x_0}$ là cực trị của hàm số:

+ $x = {x_0}$ là điểm cực đại nếu $\left\{ \begin{gathered} f'\left( {{x_0}} \right) = 0 \hfill \\f''\left( {{x_0}} \right) < 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

+ $x = {x_0}$ là điểm cực tiểu nếu $\left\{ \begin{gathered}f'\left( {{x_0}} \right) = 0 \hfill \\ f''\left( {{x_0}} \right) > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

- Bước 3: Kết luận. 

Lời giải chi tiết :

TXĐ $D = \mathbb{R}$

$y' =  - {x^2} + \dfrac{2}{3}mx \Rightarrow y'' =  - 2x + \dfrac{2}{3}m$

Hàm số đã cho đạt cực đại tại $x = 2$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  y'(2) = 0 \hfill \\ y''\left( 2 \right) < 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. $ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} - {2^2} + \dfrac{2}{3}m.2 = 0 \hfill \\ - 2.2 + \dfrac{2}{3}m. < 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. $ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} - 4 + \dfrac{4}{3}m = 0 \hfill \\- 4 + \dfrac{2}{3}m < 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. $ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m = 3 \hfill \\m < 6 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow m = 3$

Câu 26 :

Logarit cơ số $a$ của $b$ kí hiệu là:

  • A.

    ${\log _a}b$  

  • B.

    ${\log _b}a$

  • C.

    ${\ln _a}b$

  • D.

    ${\ln _b}a$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Số ${\log _a}b$ được gọi là lôgarit cơ số $a$ của $b$.

Câu 27 :

Hàm số nào dưới đây có tập xác định bằng \(\mathbb{R}\)?

  • A.

    \(y = \dfrac{1}{{2x}}\)

  • B.

    \(y=\dfrac{{2x - 1}}{{x + 1}}\)

  • C.

    \(y = \sqrt {{x^2} + 1} \)

  • D.

    \(y = \dfrac{{x - 1}}{{{x^2} - 1}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm txđ của mỗi hàm số rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Hàm số xác định nếu \(x \ne 0\) nên loại.

Đáp án B: Hàm số xác định nếu \(x \ne  - 1\) nên loại.

Đáp án C: Hàm số xác định nếu \({x^2} + 1 \ge 0\) luôn đúng nên C đúng.

Đáp án D: Hàm số xác định nếu \({x^2} - 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne  \pm 1\) nên loại.

Câu 28 :

Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình vẽ?

  • A.

    $y =  - {x^4} - 2{x^2} + 3$

  • B.

    $y = {x^4} - 2{x^2} - 3$         

  • C.

    $y =  - {x^4} - 2{x^2} - 3$

  • D.

    $y = {x^4} + 2{x^2} - 3$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị hàm số và nhận xét dáng điệu đồ thị, điểm cực đại, cực tiểu, đối chiếu các đáp án đã cho.

Lời giải chi tiết :

Từ dáng đồ thị ta có $a > 0$ nên loại A, C

Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là $\left( {0; - 3} \right).$

Do hàm số chỉ có một điểm cực trị nên $y' = 0$ phải có duy nhất một nghiệm ${x_0}$$y\left( {{x_0}} \right) =  - 3.$

Kiểm tra ta chỉ thấy đáp án D là phù hợp.

Ngoài ra, đáp án B bị loại vì phương trình $y'=0$ ở đáp án B có $3$ nghiệm phân biệt.

Câu 29 :

Nếu ${x_0}$ là điểm cực đại của hàm số thì $\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)$ là:

  • A.

    Giá trị cực đại của hàm số.      

  • B.

    Giá trị cực đại của đồ thị hàm số.

  • C.

    Điểm cực đại của hàm số.       

  • D.

    Điểm cực đại của đồ thị hàm số.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nếu ${x_0}$ là điểm cực đại của hàm số thì $\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)$ là điểm cực đại của đồ thị hàm số.

Câu 30 :

Chọn kết luận đúng:

  • A.

    Hàm số \(y = {x^\alpha }\) có TXĐ \(D = R\) với mọi \(\alpha  \in R\).

  • B.

    Hàm số \(y = {x^\alpha }\) có TXĐ \(D = R\) với mọi \(\alpha  \in Z\).

  • C.

    Hàm số \(y = {x^\alpha }\) có TXĐ \(D = R\backslash \left\{ 0 \right\}\) với mọi \(\alpha  \in Z\).

  • D.

    Hàm số \(y = {x^\alpha }\) có TXĐ \(D = \left( {0; + \infty } \right)\) với mọi \(\alpha \) không nguyên.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Hàm số \(y = {x^\alpha }\) có TXĐ \(D = R\) với mọi \(\alpha \) nguyên dương nên A và B sai.

- Hàm số \(y = {x^\alpha }\) có TXĐ \(D = R\backslash \left\{ 0 \right\}\) với mọi \(\alpha \) nguyên âm hoặc \(\alpha  = 0\) nên C sai.

- Hàm số \(y = {x^\alpha }\) có TXĐ \(D = \left( {0; + \infty } \right)\) với mọi \(\alpha \) không nguyên nên D đúng.

Câu 31 :

Thể tích khối hộp chữ nhật có diện tích đáy \(S\) và độ dài cạnh bên \(a\) là:

  • A.

    \(V = S.a\)      

  • B.

    \(V = {S^2}a\)

  • C.

    \(V = \dfrac{1}{3}Sa\)

  • D.

    \(V = \dfrac{{{S^2}}}{a}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thể tích khối lăng trụ \(V = Sh\) với \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Hình hộp chữ nhật có cạnh bên vuông góc với đáy nên cạnh bên chính là đường cao.

Vì hình hộp chữ nhật cũng là hình lăng trụ nên thể tích của khối hộp cũng được tính bởi công thức \(V = Sh\), hay \(V = Sa\).

Câu 32 :

Vật thể nào trong các vật thể sau không phải là khối đa diện?

  • A.

    Hình 1

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khái niệm khối đa diện: Khối đa diện là hình được tạo bởi hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai điều kiện:

+ Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không giao nhau, hoặc chỉ có một đỉnh chung, hoặc chỉ có một cạnh chung.

+ Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác.

Lời giải chi tiết :

Quan sát bốn hình, có hình C có cạnh là cạnh chung của 4 đa giác, vậy hình này không phải khối đa diện.

Câu 33 :

Tìm $m$ để hàm số $y = \dfrac{{{x^3}}}{3} - 2m{x^2} + 4mx + 2$ nghịch biến trên khoảng $\left( { - 2;0} \right)$.

  • A.

    $m <  - \dfrac{1}{3}$ 

  • B.

    $m \leqslant  - \dfrac{1}{3}$ 

  • C.

    $m \leqslant  - \dfrac{4}{3}$          

  • D.

    $m \leqslant 0$ 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Bước 1: Nêu điều kiện để hàm số đơn điệu trên $D$:

+ Hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên $D \Leftrightarrow y' = f'\left( x \right) \geqslant 0,\forall x \in D$.

+ Hàm số $y = f\left( x \right)$ nghịch biến trên $D \Leftrightarrow y' = f'\left( x \right) \leqslant 0,\forall x \in D$.

- Bước 2: Từ điều kiện trên sử dụng các cách suy luận khác nhau cho từng bài toán để tìm $m$.

Chú ý: Dưới đây là một trong những cách hay được sử dụng:

- Rút $m$ theo $x$ sẽ xảy ra một trong hai trường hợp: $m \geqslant g\left( x \right),\forall x \in D$ hoặc $m \leqslant g\left( x \right),\forall x \in D$.

- Khảo sát tính đơn điệu của hàm số $y = g\left( x \right)$ trên $D$.

- Kết luận: Đánh giá $g(x)$ suy ra giá trị của $m$

- Bước 3: Kết luận.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $y' = {x^2} - 4mx + 4m$.

Hàm số nghịch biến trên $\left( { - 2;0} \right) \Rightarrow y' \leqslant 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right) \Leftrightarrow {x^2} - 4mx + 4m \leqslant 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right)$ $ \Leftrightarrow {x^2} - 4m\left( {x - 1} \right) \leqslant 0 \Leftrightarrow 4m\left( {x - 1} \right) \geqslant {x^2} \Leftrightarrow 4m \leqslant \dfrac{{{x^2}}}{{x- 1}}$ (vì $ - 2 < x < 0$)

Xét hàm $g\left( x \right) = \dfrac{{{x^2}}}{{x - 1}}$ trên $\left( { - 2;0} \right)$ ta có:

$g'\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}x = 0 \notin \left( { - 2;0} \right) \hfill \\x = 2 \notin \left( { - 2;0} \right) \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Rightarrow g'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right)$

Do đó hàm số $y = g\left( x \right)$ đồng biến trên $\left( { - 2;0} \right)$

Suy ra \(g\left( { - 2} \right) < g\left( x \right) < g\left( 0 \right),\forall x \in \left( { - 2;0} \right)\) hay \( - \dfrac{4}{3} < g\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right)\)

Khi đó \(4m \le g\left( x \right),\forall x \in \left( { - 2;0} \right) \Leftrightarrow 4m \le  - \dfrac{4}{3} \Leftrightarrow m \le  - \dfrac{1}{3}\)

Vậy $m \leqslant  - \dfrac{1}{3}$

Câu 34 :

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Số điểm cực trị của hàm số \(f\left( {{x^2} - 2x} \right)\) là:

  • A.
    \(4\)
  • B.
    \(2\)
  • C.
    \(5\)
  • D.
    \(3\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là số nghiệm bội lẻ của phương trình \(g'\left( x \right) = 0\).

Lời giải chi tiết :

Đặt \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2x} \right)\) ta có \(g'\left( x \right) = \left( {2x - 2} \right)f'\left( {{x^2} - 2x} \right)\).

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\f'\left( {{x^2} - 2x} \right) = 0\end{array} \right.\).

Dựa vào BBT ta thấy \(f'\left( {{x^2} - 2x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 2x = 0\\{x^2} - 2x = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\\x = -1\\x =  3\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \) Phương trình \(g'\left( x \right) = 0\) có 5 nghiệm đơn \(x = 0,\,\,x = 2,\,\,x =   3,x=-1,x=1\)

Vậy hàm số đã cho có 5 điểm cực trị.

Câu 35 :

Cho hàm số $y = \dfrac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + (2m - 4)x - 3.$ Tìm $m$ để hàm số có các điểm cực đại, cực tiểu ${x_1};{x_2}$ thỏa mãn: $x_1^2 + x_2^2 = {x_1}.{x_2} + 10$

  • A.

    $m = 1$

  • B.

    $m = \dfrac{1}{2}$

  • C.

    $m = 1;m = \dfrac{1}{2}$

  • D.

    $m = 3$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Bước 1: Tính $y'$.

- Bước 2: Tìm điều kiện để hàm số có hai cực trị $ \Leftrightarrow y' = 0$ có hai nghiệm phân biệt.

- Bước 3: Sử dụng hệ thức Vi-et để thay $\left\{ \begin{gathered} {x_1} + {x_2} = S \hfill \\{x_1}{x_2} = P \hfill \\\end{gathered}  \right.$ và tìm $m$.

Lời giải chi tiết :

\(y' = {x^2} - 2mx + 2m - 4\)

Để hàm số có cực đại cực tiểu \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0,\forall m \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 4 > 0,\forall m\)

Khi đó phương trình $y'=0$ có hai nghiệm $x_1,x_2$ thỏa mãn 

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \dfrac{b}{a} = 2m\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a} = 2m - 4\end{array} \right.\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}x_1^2 + x_2^2 = {x_1}.{x_2} + 10\\ \Leftrightarrow {({x_1} + {x_2})^2} - 2{x_1}{x_2} - {x_1}{x_2} - 10 = 0\\ \Leftrightarrow {({x_1} + {x_2})^2} - 3{x_1}{x_2} - 10 = 0\\ \Leftrightarrow {(2m)^2} - 3.(2m - 4) - 10 = 0\\ \Leftrightarrow 4{m^2} - 6m + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

Câu 36 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + 2x} \right) + m\). Giá trị của tham số \(m\) để giá trị lớn nhất của hàm số \(g\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\) bằng \(9\) là:

  • A.
    \(m = 10\)
  • B.
    \(m = 6\)
  • C.
    \(m = 12\)
  • D.
    \(m = 8\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính đạo hàm của hàm số \(y = g\left( x \right)\). Giải phương trình \(g'\left( x \right) = 0\).

- Tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\) để tìm giá trị của \(m\).

Lời giải chi tiết :

Ta có : \(g'\left( x \right) = \left( {3{x^2} + 2} \right).f'\left( {{x^3} + 2x} \right)\)

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3{x^2} + 2 = 0\\f'\left( {{x^3} + 2x} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow f'\left( {{x^3} + 2x} \right) = 0\) (Do phương trình \(3{x^2} + 2 = 0\) vô nghiệm).

Từ đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) đã cho ta có : \(f'\left( {{x^3} + 2x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} + 2x = 0\\{x^3} + 2x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = {x_0} \approx 0,77\end{array} \right.\)

Hàm số \(g\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\) có : 

\(\begin{array}{l}g\left( 0 \right) = f\left( 0 \right) + m = m + 1\\g\left( {{x_0}} \right) = f\left( 2 \right) + m = m - 3\\g\left( 1 \right) = f\left( 3 \right) + m = m + 1\end{array}\)

Do đó, \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} g\left( x \right) = g\left( 0 \right) = g\left( 1 \right) = m + 1\).

Theo giả thiết, giá trị lớn nhất của hàm số \(g\left( x \right)\) trên \(\left[ {0;1} \right]\) bằng 9 nên \(m + 1 = 9 \Leftrightarrow m = 8\).

Vậy \(m = 8.\)

Câu 37 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{ax + 1}}{{bx + c}}\,\,\,\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\) có bảng biến thiên như sau: 

Trong các số \(a,\,\,b\) và \(c\) có bao nhiêu số dương ?

  • A.
    \(2.\)
  • B.

    \(3.\)

  • C.
    \(1.\)
  • D.
    \(0.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ BBT suy ra các đường TCĐ, TCN của đồ thị hàm số.

Từ đó suy ra mối quan hệ của \(a,\,\,b,\,\,c.\)

Lời giải chi tiết :

Dựa vào BBT ta thấy đồ thị hàm số có TCĐ: \(x = 2\) \( \Rightarrow  - \dfrac{c}{b} = 2 \Leftrightarrow c =  - 2b\)

TCN: \(y = 1 \Rightarrow \dfrac{a}{b} = 1 \Leftrightarrow a = b\)

Ta có: \(f\left( x \right) = \dfrac{{ax + 1}}{{bx + c}}\)  \( \Rightarrow f'\left( x \right) = \dfrac{{ac - b}}{{{{\left( {bx + c} \right)}^2}}}\)

Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow y' > 0\,\,\,\,\,\forall x \ne 2\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ac - b}}{{{{\left( {bx + c} \right)}^2}}} > 0\,\,\,\forall x \ne 2\\ \Leftrightarrow ac - b > 0\\ \Leftrightarrow b.\left( { - 2b} \right) - b > 0\\ \Leftrightarrow  - 2{b^2} - b > 0\\ \Leftrightarrow 2{b^2} + b < 0\\ \Leftrightarrow  - \dfrac{1}{2} < b < 0\\ \Rightarrow b < 0\\ \Rightarrow a < 0,c > 0\end{array}\)

Vậy trong ba số \(a,\,\,b,\,\,c\) có 1 số dương.

Câu 38 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có bảng biến thiên sau:

Đồ thị nào trong các phương án A, B, C, D thể hiện hàm số \(y = f\left( x \right)\)?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên, nhận xét các yếu tố liên quan rồi đối chiếu các đồ thị ở mỗi đáp án.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy:

- Khi \(x \to + \infty \) thì \(y \to  + \infty \). Loại C và D.

- Tọa độ các điểm cực trị là \(\left( { - 1;2} \right)\) và \(\left( {1; - 2} \right)\) nên đáp án A là phù hợp.

Câu 39 :

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{2x + b}}{{cx + d}}$ như hình vẽ bên

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    $b + c + d = 1$ 

  • B.

    $b + c + d = 3$           

  • C.

    $b + c + d = 5$ 

  • D.

    $b + c + d = 10$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm các tiệm cận đứng, ngang của đồ thị hàm số $ \Rightarrow c,d$.

- Tìm điểm đi qua của đồ thị hàm số $ \Rightarrow b$.

- Thay các giá trị tìm được vào kiểm tra các đáp án.

Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{2x + b}}{{cx + d}}$  có $\left\{ \begin{align}& \xrightarrow{TCN}y=\dfrac{2}{c}=2\Rightarrow c=1 \\  & \xrightarrow{TCD}x=-\dfrac{d}{c}=-\dfrac{d}{1}=-1\Rightarrow d=1 \\ \end{align} \right.$

Hàm số có dạng $y = \dfrac{{2x + b}}{{x + 1}}\left( C \right)$ 

Ta có điểm $\left( {0;1} \right) \in \left( C \right)$

Thay $x = 0$ và $y = 1$ vào hàm số ta được $1 = \dfrac{{2.0 + b}}{{0 + 1}} \Rightarrow b = 1$ $ \Rightarrow b + c + d = 3$ 

Câu 40 :

Cho hàm số $y = {x^4} - 2\left( {2m + 1} \right){x^2} + 4{m^2}$$\left( 1 \right)$. Các giá trị của tham số $m$ để đồ thị hàm số $\left( 1 \right)$ cắt trục hoành tại $4$ điểm phân biệt có hoành độ ${x_1},{x_2},{x_3},{x_4}$ thoả mãn ${x_1}^2 + {x_2}^2 + {x_3}^2 + {x_4}^2 = 6$

  • A.

    $m = \dfrac{1}{4}$

  • B.

    $m >  - \dfrac{1}{2}$ 

  • C.

    $m >  - \dfrac{1}{4}$

  • D.

    $m \geqslant  - \dfrac{1}{4}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đặt ẩn phụ $t = {x^2}$ đưa phương trình thành phương trình bậc hai ẩn $t$

- Phương trình đã cho có $4$ nghiệm phân biệt thì phương trình bậc hai ẩn $t$ có hai nghiệm dương phân biệt.

- Sử dụng định lý Vi-et để tìm $m$

Lời giải chi tiết :

Đặt ${x^2} = t\left( {t \geqslant 0} \right)$

Phương trình ${x^4} - 2\left( {2m + 1} \right){x^2} + 4{m^2} = 0$ có 4 nghiệm phân biệt thỏa mãn $x_1^2 + x_2^2 + x_3^2 + x_4^2 = 6$$ \Leftrightarrow {t^2} - 2\left( {2m + 1} \right)t + 4{m^2} = 0$ có hai nghiệm phân biệt dương thỏa mãn $2{t_1} + 2{t_2} = 6$ hay ${t_1} + {t_2} = 3$

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}S > 0 \hfill \\P > 0 \hfill \\\Delta ' > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  2(2m + 1) > 0 \hfill \\ 4{m^2} > 0  \hfill \\  {\left( {2m + 1} \right)^2} - 4{m^2} > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow 2\left( {2m + 1} \right) = 3$$ \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{4}$

Câu 41 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x - 2}}{{x - 2}}\) có đồ thị là\(\left( C \right)\), \(M\)là điểm thuộc \(\left( C \right)\) sao cho tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\)cắt hai đường tiệm cận của \(\left( C \right)\) tại hai điểm \(A\), \(B\) thỏa mãn \(AB = 2\sqrt 5 \). Gọi \(S\) là tổng các hoành độ của tất cả các điểm \(M\)thỏa mãn bài toán. Tìm giá trị của \(S\).

  • A.
    \(6\)
  • B.
    \(5\)
  • C.
    \(8\)
  • D.
    \(7\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm 2 đường tiệm cận của đồ thị hàm số.

- Gọi \(M\left( {m;\,\dfrac{{2m - 2}}{{m - 2}}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \(M\).

- Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm có hoành độ \(x = {x_0}\) là \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + f\left( {{x_0}} \right)\).

- Tìm giao điểm \(A,\,\,B\) của tiếp tuyến với 2 đường tiệm cận.

- Tính độ dài đoạn thẳng \(AB:\) \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2}} \).

- Giải phương trình tìm \(m\), từ đó tính \(S\).

Lời giải chi tiết :

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\). Đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận là \(x = 2\) và \(y = 2\).

Ta có \(y' = \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\). Gọi \(M\left( {m;\,\dfrac{{2m - 2}}{{m - 2}}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số.

Phương trình tiếp tuyến \(d\) của \(\left( C \right)\) tại \(M\): \(y = \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {m - 2} \right)}^2}}}\left( {x - m} \right) + \dfrac{{2m - 2}}{{m - 2}}\).

Cho \(x = 2 \Rightarrow y = \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {m - 2} \right)}^2}}}\left( {2 - m} \right) + \dfrac{{2m - 2}}{{m - 2}}\)\( \Leftrightarrow y = \dfrac{2}{{m - 2}} + \dfrac{{2m - 2}}{{m - 2}} = \dfrac{{2m}}{{m - 2}}\).

\( \Rightarrow \) Giao điểm của \(d\) và đường thẳng \(x = 2\) là \(A\left( {2;\,\dfrac{{2m}}{{m - 2}}} \right)\).

Cho \(y = 2 \Rightarrow \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {m - 2} \right)}^2}}}\left( {x - m} \right) + \dfrac{{2m - 2}}{{m - 2}} = 2\).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow  - 2\left( {x - m} \right) + \left( {2m - 2} \right)\left( {m - 2} \right) = 2{\left( {m - 2} \right)^2}\\ \Leftrightarrow  - 2x + 2m + 2{m^2} - 6m + 4 = 2{m^2} - 8m + 8\\ \Leftrightarrow 2x = 4m - 4 \Leftrightarrow x = 2m - 2\end{array}\)

\( \Rightarrow \) Giao điểm của \(d\) và đường thẳng \(y = 2\) là \(B\left( {2m - 2;\,2} \right)\).

Ta có: \(AB = 2\sqrt 5  \Leftrightarrow {\left( {2m - 4} \right)^2} + {\left( {2 - \dfrac{{2m}}{{m - 2}}} \right)^2} = 20\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4{\left( {m - 2} \right)^2} + \dfrac{{16}}{{{{\left( {m - 2} \right)}^2}}} = 20\\ \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^4} - 5{\left( {m - 2} \right)^2} + 4 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {m - 2} \right)^2} = 1\\{\left( {m - 2} \right)^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 3\\m = 1\\m = 4\\m = 0\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(S = 3 + 1 + 4 + 0 = 8\).

Câu 42 :

Cho các số dương $a, b, c, d$. Biểu thức $S = \ln \dfrac{a}{b}+ \ln \dfrac{b}{c} + \ln \dfrac{c}{d}+\ln \dfrac{d}{a}$ bằng:

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$

  • C.

    $\ln (\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{d}+\dfrac{d}{a})$

  • D.

    $\ln (abcd)$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức: $\ln a + \ln b = \ln (a.b)$

Lời giải chi tiết :

$S = \ln \dfrac{a}{b} + \ln \dfrac{b}{c} + \ln \dfrac{c}{d} + \ln \dfrac{d}{a} = \ln \left( {\dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d}.\dfrac{d}{a}} \right) = \ln 1 = 0$

Câu 43 :

Cho giới hạn \(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{{e^{3x}} - {e^{2x}}}}{x}\), chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    \({I^2} + 3I = 2\)        

  • B.

    \({I^3} + {I^2} - 2 = 0\)

  • C.

    \(\dfrac{{I - 1}}{{I + 1}} = 1\)

  • D.

    \(3I - 2 = 2{I^2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính giới hạn \(I\) dựa vào công thức tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{{e^x} - 1}}{x} = 1\)

- Thay giá trị \(I\) vừa tìm được vào các đáp án.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{{e^{3x}} - {e^{2x}}}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\left( {{e^{3x}} - 1} \right) - \left( {{e^{2x}} - 1} \right)}}{x} \)

$= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left[ {3.\dfrac{{{e^{3x}} - 1}}{{3x}} - 2.\dfrac{{{e^{2x}} - 1}}{{2x}}} \right] = 3.1 - 2.1 = 1$

Do đó, thay \(I = 1\) vào các đáp án ta được đáp án B.

Câu 44 :

Có bao nhiêu cách chọn ra ba đỉnh từ các đỉnh của một hình lập phương để thu được một tam giác đều ?

  • A.
    \(12.\)
  • B.
    \(10.\)
  • C.
    \(4.\)
  • D.
    \(8.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Nối các đường chéo của các mặt của hình lập phương.

- Đếm số tam giác đều.

Lời giải chi tiết :

Nối các đường chéo của các mặt ta được 2 tứ diện đều không có đỉnh nào chung.

Mỗi tứ diện đều có 4 tmặt là 4 tam giác đều. Nên tổng cộng có 8 tam giác đều.

Câu 45 :

Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(A{A_1}\). Thể tích khối chóp \(M.BC{A_1}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)    

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Chứng minh thể tích hai khối tứ diện $MABC$ và $M{A_1}BC$ có thể tích bằng nhau.

- Tính thể tích khối tứ diện $MABC$ và suy ra đáp án.

Lời giải chi tiết :

$\Delta ABC$ là tam giác đều cạnh $a$ nên có diện tích  ${S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}$

Ta có $AM = \dfrac{{A{A_1}}}{2} = \dfrac{a}{2}$

Hai tứ diện $MABC$ và $M{A_1}BC$ có chung đỉnh $C$, diện tích hai đáy $MAB$ và $M{A_1}B$ bằng nhau nên có thể tích bằng nhau, suy ra

${V_{M.BC{A_1}}} = {V_{M.ABC}} = \dfrac{1}{3}AM.{S_{ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}$

Câu 46 :

Bà Hoa gửi $100$ triệu vào tài khoản định kì tính lãi suất là $8\% $ một năm. Sau 5 năm, bà rút toàn bộ số tiền và dùng một nửa để sửa nhà, còn một nửa tiền bà lại đem gửi ngân hàng trong 5 năm với cùng lãi suất. Tính số tiền lãi thu được sau 10 năm.

  • A.

    $81,412$ triệu

  • B.

    $115,892$ triệu

  • C.

    $119$ triệu     

  • D.

    $78$ triệu

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính số tiền bà Hoa rút ra sau 5 năm theo công thức $T = A{\left( {1 + r} \right)^N}$.

- Tính số tiền lãi lần đầu.

- Tính số tiền bà đem gửi lần 2.

- Tính số tiền sau 5 năm lần 2 theo công thức: $T = A{\left( {1 + r} \right)^N}$

- Tính số tiền lãi lần 2 và suy ra đáp số.

Lời giải chi tiết :

Số tiền bà Hoa rút sau 5 năm đầu là: $100{\left( {1 + 8\% } \right)^5} = 146,932$ triệu.

Số tiền lãi lần 1 là: $146,932 - 100 = 46,932$ triệu.

Số tiền bà gửi tiếp vào ngân hàng là: $146,932:2 = 73,466$ triệu

Số tiền và có sau 5 năm là: $73,466{\left( {1 + 8\% } \right)^5} = 107,946$ triệu.

Số tiền lãi lần 2 là: $107,946 - 73,466 = 34,480$ triệu.

Tổng số tiền lãi sau 2 lần là: $46,932 + 34,480 = 81,412$ triệu.

Câu 47 :

Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $2a$. Khoảng cách giữa hai đường thẳng $SA$ và $CD$ bằng \(a\sqrt 3 \). Thể tích khối chóp $S.ABCD$ là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

  • B.

    \(4{a^3}\sqrt 3 \)        

  • C.

    \({a^3}\sqrt 3 \)

  • D.

    \(\dfrac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng \(CD\) và \(SA\) chéo nhau bằng cách tìm một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia và tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song (chính là khoảng cách từ một điểm thuộc đường thẳng đến mặt phẳng).

- Tính diện tích đáy \({S_{ABCD}}\) và chiều cao \(SO\), từ đó tính được thể tích khối chóp.

Lời giải chi tiết :

Gọi \(O = AC \cap BD\). Vì chóp $S.ABCD$ đều nên \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\)

Gọi $E$ và $F$ lần lượt là trung điểm của $CD$ và $AB$

Ta có:

\(\begin{array}{l}AB//CD \Rightarrow SA \subset \left( {SAB} \right)//CD\\ \Rightarrow d\left( {CD;SA} \right) = d\left( {CD;\left( {SAB} \right)} \right) = d\left( {E;\left( {SAB} \right)} \right) = 2d\left( {O;\left( {SAB} \right)} \right) = a\sqrt 3 \\ \Rightarrow d\left( {O;\left( {SAB} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\end{array}\)

Ta có:

\(\left. \begin{array}{l}OF \bot AB\\SO \bot AB\,\,\left( {SO \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow AB \bot \left( {SOF} \right)\)

Trong $\left( {SOF} \right)$  kẻ \(OH \bot SF\,\,\left( 1 \right)\)

Vì \(AB \bot \left( {SOF} \right) \Rightarrow AB \bot OH\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra \(OH \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow d\left( {O;\left( {SAB} \right)} \right) = OH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Xét tam giác vuông SOF có: \(\dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{O^2}}} + \dfrac{1}{{O{F^2}}}\)

\( \Rightarrow \dfrac{1}{{S{O^2}}} = \dfrac{1}{{O{H^2}}} - \dfrac{1}{{O{F^2}}} = \dfrac{4}{{3{a^2}}} - \dfrac{1}{{{a^2}}} = \dfrac{1}{{3{a^2}}} \Rightarrow SO = a\sqrt 3 \)

Vậy \({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}a\sqrt 3 .4{a^2} = \dfrac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

Câu 48 :

Cho hàm số \(y = f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình dưới đây

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left( { - 5;5} \right)\) để phương trình \({f^2}(x) - (m + 4)\left| {f(x)} \right| + 2m + 4 = 0\) có  \(6\) nghiệm phân biệt

  • A.
    \(2\).
  • B.
    \(4\).
  • C.
    \(3\).
  • D.
    \(5\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặt ẩn phụ  \(t = \left| {f\left( x \right)} \right|\) để đưa về phương trình bậc hai.

Áp dụng định lý Viét để tìm nghiệm của phương trình.

Cô lập tham số m theo t rồi biện luận.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({f^2}\left( x \right) - \left( {m + 4} \right)\left| {f\left( x \right)} \right| + 2m + 4 = 0 \)

\(\Leftrightarrow {\left| {f\left( x \right)} \right|^2} - \left( {m + 4} \right)\left| {f\left( x \right)} \right| + 2m + 4 = 0\)

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left| {f\left( x \right)} \right| = 2\\
\left| {f\left( x \right)} \right| = m + 2
\end{array} \right.$

Dựng đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) ta được:

Dễ thấy phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = 2\) có \(4\) nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2},{x_3},{x_4}\) nên để phương trình đã cho có \(6\) nghiệm phân biệt thì phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = m + 2\) phải có \(2\) nghiệm phân biệt khác các nghiệm trên.

Do đó đường thẳng \(y = m + 2\) cắt đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) tại \(2\) điểm phân biệt.

Từ hình vẽ ta có \(\left[ \begin{array}{l}m + 2 > 4\\m + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 2\\m =  - 2\end{array} \right.\).

Mà \(m \in \mathbb{Z}\) và \(m \in \left( { - 5;5} \right)\) nên \(m \in \left\{ { - 2;3;4} \right\}\).

Vậy có \(3\) giá trị thỏa mãn.

Câu 49 :

Cho \(f\left( x \right)\) mà đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ bên

Bất phương trình \(f\left( x \right) > \sin \dfrac{{\pi x}}{2} + m\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left[ { - 1;3} \right]\) khi và chỉ khi:

  • A.

    \(m < f\left( 0 \right)\)

  • B.

    \(m < f\left( 1 \right) - 1\)

  • C.

    \(m < f\left( { - 1} \right) + 1\)

  • D.

    \(m < f\left( 2 \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Biến đổi bất phương trình về dạng \(g(x)>m\).

- Xét hàm \(y=g(x)\) và tìm GTNN của \(g(x)\).

- Bài toán thỏa khi \(m<\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} g\left( x \right)\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}f\left( x \right) > \sin \dfrac{{\pi x}}{2} + m\,\,\forall x \in \left[ { - 1;3} \right] \Leftrightarrow g\left( x \right) = f\left( x \right) - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} > m\,\,\forall x \in \left[ { - 1;3} \right]\\ \Rightarrow m < \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} g\left( x \right)\end{array}\).

Từ đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) ta suy ra BBT đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như sau:

Dựa vào BBT ta thấy \(f\left( x \right) \ge f\left( 1 \right)\,\,\forall x \in \left[ { - 1;3} \right]\).

\(\begin{array}{l}x \in \left[ { - 1;3} \right] \Rightarrow \dfrac{{\pi x}}{2} \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{{3\pi }}{2}} \right] \Rightarrow  - 1 \le \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \le 1\\ \Leftrightarrow  - 1 \le  - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \le 1\end{array}\)

\( \Rightarrow f\left( 1 \right) - 1 \le f\left( x \right) - \sin \dfrac{{\pi x}}{2} \Leftrightarrow g\left( x \right) \ge f\left( 1 \right) - 1 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} g\left( x \right) = f\left( 1 \right) - 1\).

Vậy \(m < f\left( 1 \right) - 1\).

Câu 50 :

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A.\) Cạnh \(BC = 2a\) và \(\angle ABC = {60^0}.\) Biết tứ giác \(BCC'B'\) là hình thoi có \(\angle B'BC\) nhọn. Mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) vuông góc với \(\left( {ABC} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {ABB'A'} \right)\) tạo với \(\left( {ABC} \right)\) góc \({45^0}.\) Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng:

  • A.
    \(\dfrac{{\sqrt 7 {a^3}}}{7}\)
  • B.
    \(\dfrac{{3\sqrt 7 {a^3}}}{7}\)
  • C.
    \(\dfrac{{6\sqrt 7 {a^3}}}{7}\)
  • D.
    \(\dfrac{{\sqrt 7 {a^3}}}{{21}}\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong \(\left( {BCC'B'} \right)\) kẻ \(B'H \bot BC\,\,\left( {H \in BC} \right)\) (do \(\angle B'BC\) nhọn).

Trong \(\left( {ABC} \right)\) kẻ \(HK\parallel AC \Rightarrow HK \bot AB\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot HK\\AB \bot B'H\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {B'HK} \right) \Rightarrow AB \bot B'K\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {ABB'A'} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AB\\B'K \subset \left( {ABB'A'} \right),\,\,B'K \bot AB\\HK \subset \left( {ABC} \right),\,\,HK \bot AB\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \angle \left( {\left( {ABB'A'} \right);\left( {ABC} \right)} \right) = \angle \left( {B'K;HK} \right) = \angle B'HK = {45^0}\).

\( \Rightarrow \Delta B'HK\) vuông cân tại \(H \Rightarrow B'H = HK = x\).

Xét tam giác vuông \(BB'H\) có: \(BH = \sqrt {BB{'^2} - BH{'^2}}  = \sqrt {4{a^2} - {x^2}} \).

Xét tam giác vuông \(ABC\) có: \(AC = BC.\sin {60^0} = a\sqrt 3 \), \(AB = BC.\cos {60^0} = a\).

Áp dụng định lí Ta-lét ta có: \(\dfrac{{BH}}{{BC}} = \dfrac{{HK}}{{AC}} \Rightarrow \dfrac{{\sqrt {4{a^2} - {x^2}} }}{{2a}} = \dfrac{x}{{a\sqrt 3 }}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3\left( {4{a^2} - {x^2}} \right) = 4{x^2}\\ \Leftrightarrow 12{a^2} - 3{x^2} = 4{x^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{{12{a^2}}}{7}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{2a\sqrt {21} }}{7} = B'H\end{array}\)

\({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC = \dfrac{1}{2}.a.a\sqrt 3  = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\).

Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = B'H.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{2a\sqrt {21} }}{7}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{3{a^3}\sqrt 7 }}{7}\).

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.