Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 1;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) =  - 1.\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

  • A.

    Đồ thị hàm số đã cho không có tiệm cận ngang.

  • B.

    Đồ thị hàm số đã cho có đúng một tiệm cận ngang.

  • C.

    Đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận ngang là các đường thẳng \(y = 1;\,y =  - 1.\)

  • D.

    Đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận ngang là các đường thẳng \(x = 1;\,x =  - 1.\)

Câu 2 :

Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, \(SA \bot (ABCD)\) và \(SA = a\sqrt 6 \). Thể tích của khối chóp $S.ABCD$ bằng

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}.\)

  • B.

    \({a^3}\sqrt {6.} \)

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}.\)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{2}.\)

Câu 3 :

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{{ - 3x + 2}}\) là?

  • A.

    \(x = \dfrac{2}{3}\)

  • B.

    \(y = \dfrac{2}{3}\)

  • C.

    \(x =  - \dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(y =  - \dfrac{1}{3}\)

Câu 4 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ là $\left( {0;0} \right)$.

  • B.

    Đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ không có tâm đối xứng.

  • C.

    Hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ không có tâm đối xứng.

  • D.

    Hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ có tâm đối xứng là $\left( {0;0} \right)$ 

Câu 5 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 0$ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) =  + \infty $. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  • A.

    Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) không có tiệm cận ngang.

  • B.

    Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có một tiệm cận đứng là đường thẳng $y = 0$.

  • C.

    Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có một tiệm cận ngang là trục hoành.

  • D.

    Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nằm phía trên trục hoành.

Câu 6 :

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 3} \right)\) . Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  • A.

    Hàm số không có điểm cực trị.          

  • B.

    Hàm số có hai điểm cực trị .

  • C.

    Hàm số có 1 điểm cực đại

  • D.

    Hàm số có đúng một điểm cực trị .

Câu 7 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số này trên đoạn $\left[ { - 2;3} \right]$ bằng:

  • A.

    $2.$

  • B.

    \(3.\)

  • C.

    $4.$

  • D.

    \(5.\)

Câu 8 :

Hai hình chóp tam giác đều có chung đáy là tam giác đều và đỉnh thuộc hai phía khác nhau so với mặt đáy. Hai hình này bằng nhau khi:

  • A.

    chung đỉnh

  • B.

    không bằng nhau

  • C.

    hai đỉnh nằm trên trục đường tròn đáy

  • D.

    hai đỉnh đối xứng nhau qua mặt đáy

Câu 9 :

Số mặt phẳng đối xứng của hình bát diện đều là:

  • A.

    \(5\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(7\)

  • D.

    \(9\)

Câu 10 :

Cho hàm số \(y=\dfrac{2x+1}{x-2}\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A.
    Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x=2\).                            
  • B.
    Hàm số có cực trị.
  • C.

     Đồ thị hàm số đi qua điểm \(A(1;3)\).                                    

  • D.
     Hàm số nghịch biến trên \(\left( -\infty ;2 \right)\cup \left( 2;+\infty  \right)\).
Câu 11 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên. Số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) là:

  • A.

    \(0\).

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\).

  • D.

    \(1\).

Câu 12 :

Hàm số $y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

  • A.

    $a > 0$ 

  • B.

    $a < 0$ 

  • C.

    $a = 0$ 

  • D.

    $a \leqslant 0$ 

Câu 13 :

Tìm tất cả các giá trị của $m$ để hàm số $y = \dfrac{{m{x^3}}}{3} - m{x^2} + x - 1$  có cực đại và cực tiểu.

  • A.

    $0 < m \leqslant 1.$        

  • B.

    $\left[ \begin{gathered}m < 0 \hfill \\m > 1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

  • C.

    $0 < m < 1.$

  • D.

    $m < 0.$

Câu 14 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

  • A.

    Lắp ghép 2 khối hộp sẽ được một khối đa diện lồi.

  • B.

    Khối tứ diện là khối đa diện lồi.

  • C.

    Khối hộp là khối đa diện lồi.

  • D.

    Khối lăng trụ tam giác là khối đa diện lồi.

Câu 15 :

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Với các giá trị thực của tham số \(m\), phương trình \(f\left( x \right)=m\) có nhiều nhất bao nhiêu nghiệm?

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(3\)

Câu 16 :

Giá trị lớn nhất của hàm số $y = x - \dfrac{1}{x}$ trên $\left( { - \infty ; - 1} \right]$ là:

  • A.

    $\;1.$

  • B.

    $0.$

  • C.

    $2.$

  • D.

    $ - 1.$

Câu 17 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - 3;7} \right)\) và xác định tại hai điểm \(x =  - 3;x = 7\). Chọn kết luận đúng:

  • A.

    GTNN của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 3;7} \right]\) là \(f\left( { - 3} \right)\).

  • B.

    GTNN của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 3;7} \right]\) là \(f\left( 3 \right)\).

  • C.

    GTLN của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 3;7} \right]\) là \(f\left( { - 3} \right)\).

  • D.

    GTLN của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 3;7} \right]\) là \(f\left( { - 7} \right)\).

Câu 18 :

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào?

  • A.

    $y =  - {x^3} + x + 2$ 

  • B.

    $y = {x^3} - 3{x^2} + 2$ 

  • C.

    $y = {x^4} - {x^2} + 1$ 

  • D.

    $y = {x^3} - 3x + 2$

Câu 19 :

Cho điểm $A \in \left( P \right),B \notin \left( P \right)$, gọi \(B'\) là ảnh của \(B\) qua phép đối xứng qua mặt phẳng \(\left( P \right),A \notin BB'\). Chọn kết luận đúng:

  • A.

    \(\Delta ABB'\) đều   

  • B.

    \(\Delta ABB'\) vuông           

  • C.

    \(\Delta ABB'\) cân

  • D.

    \(\Delta ABB'\) vuông cân

Câu 20 :

Vật thể nào trong các vật thể sau không phải là khối đa diện?

  • A.

    Hình 1

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 4

Câu 21 :

Số cực trị của hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\) là:

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Câu 22 :

Cho hai đồ thị hàm số $y = {x^3} + 2{x^2} - x + 1$ và đồ thị hàm số $y = {x^2} - x + 3$ có tất cả bao nhiêu điểm chung?

  • A.

    $0$

  • B.

    $3$

  • C.

    $2$

  • D.

    $1$

Câu 23 :

Khối đa diện lồi có \(8\) đỉnh và \(6\) mặt thì có số cạnh là:

  • A.

    \(12\)

  • B.

    \(14\)

  • C.

    \(8\)

  • D.

    \(10\)

Câu 24 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông. Nếu khối chóp có chiều cao bằng \(a\sqrt 3 \) và thể tích là \(3{a^3}\sqrt 3 \) thì cạnh đáy có độ dài là:

  • A.

    \(a.\)

  • B.

    \(2a.\)

  • C.

    \(3a.\)

  • D.

    \(4a.\)

Câu 25 :

Khối đa diện đều loại \(\left\{ {n;p} \right\}\) thì \(n\) là:

  • A.

    số đỉnh mỗi mặt

  • B.

    số đỉnh

  • C.

    số mặt 

  • D.

    số cạnh đi qua một đỉnh

Câu 26 :

Cho lăng trụ đều \(ABC.A'B'C'\), cạnh đáy bằng a, góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(60^\circ \). Tính thể tích khối lăng trụ đó.

  • A.
    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)
  • B.
    \(\dfrac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
  • C.
    \(\dfrac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)
  • D.
    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
Câu 27 :

Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào không đồng biến trên $R?$

  • A.

    \(y = \sin x - 3x\)

  • B.

    \(y = \cos x + 2x\)

  • C.

    \(y = {x^3}\)

  • D.

    \(y = {x^5}\)

Câu 28 :

Cho khối chóp tam giác \(S.ABC\), trên các cạnh \(SA,SB,SC\) lần lượt lấy các điểm \(A',B',C'\). Khi đó:

  • A.

    \(\dfrac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}} + \dfrac{{SB'}}{{SB}} + \dfrac{{SC'}}{{SC}}\)          

  • B.

    \(\dfrac{{{V_{S.ABC}}}}{{{V_{S.A'B'C'}}}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}}.\dfrac{{SB'}}{{SB}}.\dfrac{{SC'}}{{SC}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}} = \dfrac{{SB'}}{{SB}} = \dfrac{{SC'}}{{SC}}\)         

  • D.

    \(\dfrac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}}.\dfrac{{SB'}}{{SB}}.\dfrac{{SC'}}{{SC}}\)

Câu 29 :

Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và \(SA = a\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

  • A.

    \({V_{S.ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

  • B.

    \({V_{S.ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

  • C.

    \({V_{S.ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

  • D.

    \({V_{S.ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

Câu 30 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A.

    Giá trị cực tiểu của hàm số là $y = 2$

  • B.

    Giá trị cực đại của hàm số là $y = 2$.

  • C.

    Giá trị cực tiểu của hàm số là $y =  - \infty $

  • D.

    Hàm số không có cực trị.

Câu 31 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây SAI?

  • A.

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai điểm cực trị.

  • B.

    Nếu \(\left| m \right| > 2\) thì phương trình \(f\left( x \right) = m\) có nghiệm duy nhất

  • C.

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có cực tiểu bằng \( - 1\).

  • D.

    Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ { - 2;\,2} \right]\) bằng \(2\).

Câu 32 :

Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) có cạnh \(AB = a\), góc giữa đường thẳng \(SA\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(45^0\). Thể tích khối chóp \(S.\,ABCD\) là

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{3}\).

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\).

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{6}\).

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\).

Câu 33 :

Hàm số $y = {x^3} - 6{x^2} + mx + 1$ đồng biến trên $\left( {0; + \infty {\rm{\;}}} \right)$ khi giá trị của $m$ là:

  • A.

    $m \ge 12$

  • B.

    $m \le 12$     

  • C.

    $m \ge 0$     

  • D.

    $m \le 0$

Câu 34 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Số điểm cực tiểu của hàm số \(g\left( x \right) = {f^3}\left( x \right) - 3f\left( x \right)\) là:

  • A.
    \(6\)
  • B.
    \(3\)
  • C.
    \(5\)
  • D.
    \(4\)  
Câu 35 :

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + m\). Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.

  • A.

    \(y =  - 8x + m\).

  • B.

    \(y =  - 8x + m - 3\).

  • C.

    \(y =  - 8x + m + 3\).

  • D.

    \(y =  - 8x - m + 3\).

Câu 36 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 1;4} \right]\) và có đồ thị như hình vẽ

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc đoạn \(\left[ { - 10;10} \right]\) để bất phương trình \(\left| {f\left( x \right) + m} \right| < 2m\) đúng với mọi x thuộc đoạn \(\left[ { - 1;4} \right]\)?

  • A.
    \(6\)
  • B.
    \(5\)
  • C.
    \(7\)
  • D.
    \(8\)
Câu 37 :

Cho điểm $I\left( {0;4} \right)$ và đường cong $\left( C \right):y =  - {x^2} + 3x$. Phương trình $\left( C \right)$ đối với hệ tọa độ $\left( {IXY} \right)$ là:

  • A.

    $Y =  - {X^2} + 3X + 4$

  • B.

    $Y =  - {X^2} + 3X - 4$          

  • C.

    $Y = {X^2} - 3X + 4$ 

  • D.

    $Y = {X^2} - 3X - 4$

Câu 38 :

Phương trình đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \dfrac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} - 16}}$ là:

  • A.

    $x = 4$ 

  • B.

    $x =  - 4$ 

  • C.

    $x = 4$ hoặc $x =  - 4$ 

  • D.

    $x =  - 1$ 

Câu 39 :

Đồ thị trong hình dưới là đồ thị của một trong bốn hàm số cho trong các phương án sau đây, đó là hàm số nào?

  • A.

    $y =  - {x^3} + 3{x^2} + 2$

  • B.

    $y = {x^3} - 3{x^2} + 2$

  • C.

    $y = {x^3} - 3x + 2$

  • D.

    $y = {x^3} - 3{x^2} - 2$

Câu 40 :

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + b}}{{cx + d}}\) như hình vẽ bên:

Chọn kết luận đúng:

  • A.
    \(b + c + d = 1\)
  • B.
    \(b + c + d = 3\)
  • C.
    \(b + c + d = 5\)
  • D.
    \(b + c + d = 10\)
Câu 41 :

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{2x + b}}{{cx + d}}$ như hình vẽ bên

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    $b + c + d = 1$ 

  • B.

    $b + c + d = 3$           

  • C.

    $b + c + d = 5$ 

  • D.

    $b + c + d = 10$

Câu 42 :

Cho hàm số \(y=\frac{x-1}{2x-3}\). Gọi I là giao điểm của hai tiệm cận của đồ thị hàm số. Khoảng cách từ I  đến tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho đạt giá trị lớn nhất bằng

  • A.

    \(d=\frac{1}{\sqrt{2}}\)

  • B.

    \(d=1\)

  • C.

    \(d=\sqrt{2}\)

  • D.

    \(d=\sqrt{5}\)

Câu 43 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\). Biết \(f\left( {x + 1} \right) = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 2\). Hãy xác định biểu thức \(f\left( x \right)\).

  • A.

    \(f\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\).

  • B.

    \(f\left( x \right) = {x^3} + 1\).          

  • C.

    \(f\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2}\).            

  • D.

    \(f\left( x \right) = {x^3} + 3x + 2\).

Câu 44 :

Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(A{A_1}\). Thể tích khối chóp \(M.BC{A_1}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)    

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)

Câu 45 :

Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy ABC là tam giác vuông tại B với \(AB = a,AA' = 2a,\)\(A'C = 3a\)  . Gọi M là trung điểm của \(A'C'\), I là giao điểm của đường thẳng AM và A’C. Tính theo a thể tích khối IABC .

  • A.

    \(V = \dfrac{2}{3}{a^3}\)

  • B.

    \(V = \dfrac{2}{9}{a^3}\)                

  • C.

    \(V = \dfrac{4}{9}{a^3}\)    

  • D.

    \(V = \dfrac{4}{3}{a^3}\)

Câu 46 :

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AD = 14,BC = 6\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AC,BD\) và \(MN = 8\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai đường thẳng \(BC\) và \(MN\). Tính \(\sin \alpha \).

  • A.

    \(\dfrac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{\sqrt 2 }}{4}\)

Câu 47 :

Cho hình hộp đứng $ABCD.A’B’C’D’$ có đáy $ABCD$ là hình thoi cạnh $a$ và $\widehat {BAD} = {60^0}$, $AB’$ hợp với đáy $(ABCD)$ một góc ${30^0}$. Thể tích của khối hộp là

  • A.

    $\dfrac{{{a^3}}}{2}$.

  • B.

    $\dfrac{{{a^3}}}{6}$.

  • C.

    $\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}$.

  • D.

    $\dfrac{{3{a^3}}}{2}$.

Câu 48 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Đồ thị hàm \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ

Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( x \right) - {x^3} + 3x - m\), với \(m\) là tham số thực. Điều kiện cần và đủ để bất phương trình \(g\left( x \right) \ge 0\) đúng với \(\forall x \in \left[ { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]\) là:

  • A.

    \(m \le 3f\left( {\sqrt 3 } \right)\).

  • B.

    \(m \le 3f\left( 0 \right)\).

  • C.

    \(m \ge 3f\left( 1 \right)\).

  • D.

    \(m \ge 3f\left( { - \sqrt 3 } \right)\).

Câu 49 :

Cho các số thực $x, y$ thỏa mãn ${\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + 2xy \leqslant 32.$ Giá trị nhỏ nhất $m$ của biểu thức $A = {x^3} + {y^3} + 3\left( {xy - 1} \right)\left( {x + y - 2} \right)$ là:

  • A.

    $m = 16$         

  • B.

    $m = 0$

  • C.

    $m = \dfrac{{17 - 5\sqrt 5 }}{4}$       

  • D.

    $m = 398$

     

Câu 50 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) biết \(a > 0\), \(c > 2017\) và \(a + b + c < 2017\). Số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {f\left( x \right) - 2017} \right|\) là:

  • A.
    \(1\)
  • B.
    \(7\)
  • C.
    \(5\)
  • D.
    \(3\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 1;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) =  - 1.\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

  • A.

    Đồ thị hàm số đã cho không có tiệm cận ngang.

  • B.

    Đồ thị hàm số đã cho có đúng một tiệm cận ngang.

  • C.

    Đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận ngang là các đường thẳng \(y = 1;\,y =  - 1.\)

  • D.

    Đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận ngang là các đường thẳng \(x = 1;\,x =  - 1.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đường thẳng \(y = {y_0}\) được gọi là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu nó thỏa mãn một trong 2 điều kiện sau: \(\left[ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = {y_0}\\\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = {y_0}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 1 \Rightarrow y = 1\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) =  - 1 \Rightarrow y =  - 1\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

Câu 2 :

Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, \(SA \bot (ABCD)\) và \(SA = a\sqrt 6 \). Thể tích của khối chóp $S.ABCD$ bằng

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}.\)

  • B.

    \({a^3}\sqrt {6.} \)

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}.\)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{2}.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thể tích khối chóp \(V = \dfrac{1}{3}Sh\) với \(S\) là diện tích đáy và \(h\) là chiều cao.

Lời giải chi tiết :

${V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SA \cdot {S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3} \cdot a\sqrt 6  \cdot {a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}$.

Câu 3 :

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{{ - 3x + 2}}\) là?

  • A.

    \(x = \dfrac{2}{3}\)

  • B.

    \(y = \dfrac{2}{3}\)

  • C.

    \(x =  - \dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(y =  - \dfrac{1}{3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hàm bậc nhất trên bậc nhất \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {ac \ne bd} \right)\) có TCN là \(y = \dfrac{a}{c}\).

Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số có TCN là \(y =  - \dfrac{1}{3}\).

Câu 4 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ là $\left( {0;0} \right)$.

  • B.

    Đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ không có tâm đối xứng.

  • C.

    Hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ không có tâm đối xứng.

  • D.

    Hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ có tâm đối xứng là $\left( {0;0} \right)$ 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất hàm số lẻ: Đồ thị hàm số lẻ luôn nhận điểm $\left( {0;0} \right)$ là tâm đối xứng.

Lời giải chi tiết :

Hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận điểm $\left( {0;0} \right)$ làm tâm đối xứng.

Câu 5 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 0$ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) =  + \infty $. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  • A.

    Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) không có tiệm cận ngang.

  • B.

    Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có một tiệm cận đứng là đường thẳng $y = 0$.

  • C.

    Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có một tiệm cận ngang là trục hoành.

  • D.

    Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nằm phía trên trục hoành.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa tiệm cận ngang:

Đường thẳng \(y = {y_0}\) được gọi là TCN của đồ thị hàm số nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = {y_0}\)

Lời giải chi tiết :

Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 0$ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) =  + \infty $ nên đồ thị hàm số chỉ một tiệm cận ngang là trục hoành.

Câu 6 :

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 3} \right)\) . Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  • A.

    Hàm số không có điểm cực trị.          

  • B.

    Hàm số có hai điểm cực trị .

  • C.

    Hàm số có 1 điểm cực đại

  • D.

    Hàm số có đúng một điểm cực trị .

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm nghiệm của \(f'\left( x \right) = 0\).

- Xét dấu của \(f'\left( x \right)\) suy ra số điểm cực trị.

Lời giải chi tiết :

\(f'\left( x \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right.\).

Từ đó ta có bảng biến thiên như sau:

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số có \(1\) điểm cực trị duy nhất.

Câu 7 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số này trên đoạn $\left[ { - 2;3} \right]$ bằng:

  • A.

    $2.$

  • B.

    \(3.\)

  • C.

    $4.$

  • D.

    \(5.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm điểm cao nhất thuộc đồ thị hàm số trên đoạn \(\left[ { - 2;3} \right]\) và kết luận GTLN của hàm số trên đoạn đó.

Lời giải chi tiết :

Nhận thấy trên đoạn $\left[ { - 2;3} \right]$ đồ thị hàm số có điểm cao nhất có tọa độ $\left( {3;4} \right).$

\( \Rightarrow \) giá trị lớn nhất của hàm số này trên đoạn $\left[ { - 2;3} \right]$ bằng \(4.\)

Câu 8 :

Hai hình chóp tam giác đều có chung đáy là tam giác đều và đỉnh thuộc hai phía khác nhau so với mặt đáy. Hai hình này bằng nhau khi:

  • A.

    chung đỉnh

  • B.

    không bằng nhau

  • C.

    hai đỉnh nằm trên trục đường tròn đáy

  • D.

    hai đỉnh đối xứng nhau qua mặt đáy

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu: Hai tứ diện bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hai hình chóp đều có chung đáy là các tam giác đều nên muốn bằng nhau chỉ cần các cạnh bên bằng nhau. Do đó khoảng cách từ hai đỉnh đến mặt đáy cũng bằng nhau.

Vậy hai đỉnh đối xứng nhau qua mặt đáy.

Câu 9 :

Số mặt phẳng đối xứng của hình bát diện đều là:

  • A.

    \(5\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(7\)

  • D.

    \(9\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hình bát diện đều có \(9\) mặt phẳng đối xứng.

Câu 10 :

Cho hàm số \(y=\dfrac{2x+1}{x-2}\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A.
    Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x=2\).                            
  • B.
    Hàm số có cực trị.
  • C.

     Đồ thị hàm số đi qua điểm \(A(1;3)\).                                    

  • D.
     Hàm số nghịch biến trên \(\left( -\infty ;2 \right)\cup \left( 2;+\infty  \right)\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm các tiệm cận đứng, ngang của đồ thị hàm số.

- Tìm các khoảng đồng biến nghịch biến của hàm số.

- Tìm các cực trị và xét tính đi qua một điểm của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Xét hàm số \(y=\dfrac{2x+1}{x-2}\):
+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \dfrac{{2x + 1}}{{x - 2}} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \dfrac{{2x + 1}}{{x - 2}} = - \infty \)

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x=2\). Phương án A: đúng.
+) \(y'=-\dfrac{5}{{{(x-2)}^{2}}}<0,\,\,\forall x\ne 2\) \(\Rightarrow \) Hàm số \(y=\dfrac{2x+1}{x-2}\) không có cực trị và hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;2 \right);\,\,\left( 2;+\infty \right)\). Phương án B và D: sai.
+) Ta có: \(3=\dfrac{2.1+1}{1-2}\) vô lí \(\Rightarrow \) Đồ thị hàm số không đi qua điểm\(A(1;3)\). Phương án C: sai.

Câu 11 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên. Số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) là:

  • A.

    \(0\).

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\).

  • D.

    \(1\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đường thẳng \(y = {y_0}\) được gọi là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = {y_0}\).

Lời giải chi tiết :

Theo định nghĩa tiệm cận ngang thì đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận ngang là \(y =  \pm 1\).

Câu 12 :

Hàm số $y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

  • A.

    $a > 0$ 

  • B.

    $a < 0$ 

  • C.

    $a = 0$ 

  • D.

    $a \leqslant 0$ 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Quan sát đồ thị ta thấy $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y =  - \infty $ nên $a > 0$.

Câu 13 :

Tìm tất cả các giá trị của $m$ để hàm số $y = \dfrac{{m{x^3}}}{3} - m{x^2} + x - 1$  có cực đại và cực tiểu.

  • A.

    $0 < m \leqslant 1.$        

  • B.

    $\left[ \begin{gathered}m < 0 \hfill \\m > 1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

  • C.

    $0 < m < 1.$

  • D.

    $m < 0.$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Bước 1: Tính $y'$.

- Bước 2: Hàm số có cực đại và cực tiểu $ \Leftrightarrow y' = 0$ có hai nghiệm phân biệt $ \Leftrightarrow \Delta  > 0$.

- Bước 3: Kết luận.

Lời giải chi tiết :

TXĐ: $D = R$

TH1: $m = 0 \to y = x - 1.$

Hàm số không có cực trị.

TH2: $m \ne 0$.

Ta có: $y = \dfrac{{m{x^3}}}{3} - m{x^2} + x - 1$ $ \Rightarrow y' = m{x^2} - 2mx + 1.$

Để hàm số cho có cực đại, cực tiểu thì phương trình $y' = 0$ phải có $2$ nghiệm phân biệt

$ \Rightarrow \Delta ' = {m^2} - m > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} m < 0 \hfill \\ m > 1 \hfill \\\end{gathered}  \right..$

Câu 14 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

  • A.

    Lắp ghép 2 khối hộp sẽ được một khối đa diện lồi.

  • B.

    Khối tứ diện là khối đa diện lồi.

  • C.

    Khối hộp là khối đa diện lồi.

  • D.

    Khối lăng trụ tam giác là khối đa diện lồi.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các khối tứ diện, khối hộp, khối lăng trụ tam giác đều là khối đa diện lồi.

Lắp ghép 2 khối hộp chưa chắc được một khối đa diện lồi.      

Câu 15 :

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Với các giá trị thực của tham số \(m\), phương trình \(f\left( x \right)=m\) có nhiều nhất bao nhiêu nghiệm?

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đường thẳng \(y = m\) với đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\).

Lời giải chi tiết :

Quan sát đồ thị hàm số ta thấy:

+) Với \(m < 3\) thì đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(3\) điểm phân biệt.

+) Với \(m = 3\) thì đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(2\) điểm phân biệt.

+) Với \(m > 3\) thì đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại  duy nhất \(1\) điểm.

Vậy đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại nhiều nhất \(3\) điểm.

Do đó phương trình đã cho có nhiều nhất \(3\) nghiệm.

Câu 16 :

Giá trị lớn nhất của hàm số $y = x - \dfrac{1}{x}$ trên $\left( { - \infty ; - 1} \right]$ là:

  • A.

    $\;1.$

  • B.

    $0.$

  • C.

    $2.$

  • D.

    $ - 1.$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính \(y'\), xét dấu \(y'\) suy ra tính đơn điệu của hàm số.

- Tìm GTLN của hàm số trên khoảng đề bài cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có : $y' = 1 + \dfrac{1}{{{x^2}}} > 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right]$.

Suy ra hàm số $y = x - \dfrac{1}{x}$ đồng biến trên $\left( { - \infty ; - 1} \right]$.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là $y( - 1) = 0$.

Câu 17 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - 3;7} \right)\) và xác định tại hai điểm \(x =  - 3;x = 7\). Chọn kết luận đúng:

  • A.

    GTNN của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 3;7} \right]\) là \(f\left( { - 3} \right)\).

  • B.

    GTNN của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 3;7} \right]\) là \(f\left( 3 \right)\).

  • C.

    GTLN của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 3;7} \right]\) là \(f\left( { - 3} \right)\).

  • D.

    GTLN của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 3;7} \right]\) là \(f\left( { - 7} \right)\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {a;b} \right)\) và xác định tại hai đầu mút thì đạt GTNN trên \(\left[ {a;b} \right]\) là \(f\left( a \right)\), đạt GTLN trên \(\left[ {a;b} \right]\) là \(f\left( b \right)\).

Lời giải chi tiết :

Vì hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - 3;7} \right)\) và tồn tại \(f\left( { - 3} \right),f\left( 7 \right)\) nên \(f\left( { - 3} \right) < f\left( x \right) < f\left( 7 \right),\forall x \in \left[ { - 3;7} \right]\).

Vậy \(f\left( { - 3} \right)\) là GTNN của \(f\left( x \right)\) trên \(\left[ { - 3;7} \right]\).

Câu 18 :

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào?

  • A.

    $y =  - {x^3} + x + 2$ 

  • B.

    $y = {x^3} - 3{x^2} + 2$ 

  • C.

    $y = {x^4} - {x^2} + 1$ 

  • D.

    $y = {x^3} - 3x + 2$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị hàm số, nhận dạng đồ thị suy ra hệ số $a$, tìm điểm đi qua và đối chiếu đáp án.

Lời giải chi tiết :

Nhận xét:  Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số bậc 3 có hệ số $a > 0$ nên loại đáp án A, C

Xét 2 đáp án B và D

Thay $x = 0;\,y = 2$ thì cả 2 đáp án B, D đều thỏa mãn

Thay $x = 2;\,y =  - 2$ chỉ có đáp án B thỏa mãn 

Câu 19 :

Cho điểm $A \in \left( P \right),B \notin \left( P \right)$, gọi \(B'\) là ảnh của \(B\) qua phép đối xứng qua mặt phẳng \(\left( P \right),A \notin BB'\). Chọn kết luận đúng:

  • A.

    \(\Delta ABB'\) đều   

  • B.

    \(\Delta ABB'\) vuông           

  • C.

    \(\Delta ABB'\) cân

  • D.

    \(\Delta ABB'\) vuông cân

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vì \(\left( P \right)\) là mặt phẳng trung trực của \(BB'\) nên mọi điểm thuộc \(\left( P \right)\) sẽ cách đều \(B,B' \Rightarrow AB = AB'\).

Do đó \(\Delta ABB'\) cân tại \(A\).

Câu 20 :

Vật thể nào trong các vật thể sau không phải là khối đa diện?

  • A.

    Hình 1

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khái niệm khối đa diện: Khối đa diện là hình được tạo bởi hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai điều kiện:

+ Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không giao nhau, hoặc chỉ có một đỉnh chung, hoặc chỉ có một cạnh chung.

+ Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác.

Lời giải chi tiết :

Quan sát bốn hình, có hình C có cạnh là cạnh chung của 4 đa giác, vậy hình này không phải khối đa diện.

Câu 21 :

Số cực trị của hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\) là:

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất không có cực trị.

Câu 22 :

Cho hai đồ thị hàm số $y = {x^3} + 2{x^2} - x + 1$ và đồ thị hàm số $y = {x^2} - x + 3$ có tất cả bao nhiêu điểm chung?

  • A.

    $0$

  • B.

    $3$

  • C.

    $2$

  • D.

    $1$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số.

- Nêu mối quan hệ giữa số nghiệm của phương trình và số giao điểm.

- Giải phương trình tìm nghiệm và suy ra đáp số.

Lời giải chi tiết :

Số giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là số nghiệm của phương trình:

$\begin{gathered}{x^3} + 2{x^2} - x + 1 = {x^2} - x + 3 \Leftrightarrow {x^3} + {x^2} - 2 = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 2x + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 1 \hfill \\ \end{gathered} $

Như vậy hai đồ thị có $1 $ điểm chung.

Câu 23 :

Khối đa diện lồi có \(8\) đỉnh và \(6\) mặt thì có số cạnh là:

  • A.

    \(12\)

  • B.

    \(14\)

  • C.

    \(8\)

  • D.

    \(10\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý Ơ le cho khối đa diện lồi \(D - C + M = 2\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(D = 8,M = 6\) thì \(D - C + M = 2 \Leftrightarrow 8 - C + 6 = 2 \Leftrightarrow C = 12\)

Vậy số cạnh là \(12\).

Câu 24 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông. Nếu khối chóp có chiều cao bằng \(a\sqrt 3 \) và thể tích là \(3{a^3}\sqrt 3 \) thì cạnh đáy có độ dài là:

  • A.

    \(a.\)

  • B.

    \(2a.\)

  • C.

    \(3a.\)

  • D.

    \(4a.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính diện tích đáy hình chóp rồi suy ra độ dài cạnh hình vuông.

Lời giải chi tiết :

Gọi độ dài cạnh đáy là \(x\).

Có \({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}{x^2}.a\sqrt 3  \Leftrightarrow 3{a^3}\sqrt 3  = \dfrac{1}{3}{x^2}.a\sqrt 3 \)\( \Leftrightarrow {x^2} = 9{a^2} \Leftrightarrow x = 3a.\)

Câu 25 :

Khối đa diện đều loại \(\left\{ {n;p} \right\}\) thì \(n\) là:

  • A.

    số đỉnh mỗi mặt

  • B.

    số đỉnh

  • C.

    số mặt 

  • D.

    số cạnh đi qua một đỉnh

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Khối đa diện đều loại \(\left\{ {n;p} \right\}\):

+ \(n\) là số cạnh của mỗi mặt.

+ \(p\) là số cạnh cùng đi qua một đỉnh.

Vì số đỉnh mỗi mặt bằng số cạnh mỗi mặt nên \(n\) cũng số đỉnh mỗi mặt.

Câu 26 :

Cho lăng trụ đều \(ABC.A'B'C'\), cạnh đáy bằng a, góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(60^\circ \). Tính thể tích khối lăng trụ đó.

  • A.
    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)
  • B.
    \(\dfrac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
  • C.
    \(\dfrac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)
  • D.
    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\), chứng minh \(\angle \left( {\left( {A'BC} \right);\left( {ABC} \right)} \right) = \angle A'MA\).

- Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông tính chiều cao \(AA'\).

- Tính thể tích khối lăng trụ \({V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{ABC}}\).

Lời giải chi tiết :

Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\). Ta có:

\(AM \bot BC\) (do \(\Delta ABC\) đều)

\(BC \bot AA'\,\,\left( {gt} \right)\)

\( \Rightarrow BC \bot \left( {AA'M} \right) \Rightarrow BC \bot A'M\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {A'BC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\AM \subset \left( {ABC} \right),\,\,AM \bot BC\\A'M \subset \left( {A'BC} \right),\,\,A'M \bot BC\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \angle \left( {\left( {A'BC} \right);\left( {ABC} \right)} \right) = \angle \left( {A'M;AM} \right) = \angle A'MA = {60^0}\).

Vì \(\Delta ABC\) đều cạnh \(a\) nên \(AM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\) và \({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\).

Xét tam giác vuông \(A'AM\) có: \(AA' = AM.\tan {60^0} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\sqrt 3  = \dfrac{{3a}}{2}\).

Vậy thể tích khối lăng trụ là \({V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{3a}}{2}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{3{a^2}\sqrt 3 }}{8}\).

Câu 27 :

Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào không đồng biến trên $R?$

  • A.

    \(y = \sin x - 3x\)

  • B.

    \(y = \cos x + 2x\)

  • C.

    \(y = {x^3}\)

  • D.

    \(y = {x^5}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Xét các hàm số theo từng đáp án.

+) Hàm số nào có $y' \ge 0$ với mọi $x \in R$ thì hàm số đó đồng biến trên R.

Lời giải chi tiết :

+) Xét đáp án A:$y = \sin x - 3x$ có: $y' = \cos x - 3.$

Với $\forall {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \in R$ ta có: $ - 1 \le \cos x \le 1 \Rightarrow y' = {\rm{cosx\;}} - 3 < 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  \in R \Rightarrow $ hàm số nghịch biến trên $R.$

Vậy hàm số ở đáp án A không đồng biến trên $R$.

+) Xét đáp án B: $y = \cos x + 2x$ có: $y' = {\rm{\;}} - \sin x + 2.$

Với $\forall {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \in R$ ta có: $ - 1 \le \sin x \le 1 \Rightarrow y' = {\rm{\;}} - \sin x + 2 > 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  \in R$

Vậy hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}.$

+) Xét đáp án C: $y'=3x^2\ge 0, \forall x$ nên hàm số đồng biến trên $R$.

+) Xét đáp án D: $y'=5x^4\ge 0, \forall x$ nên hàm số đồng biến trên $R$.

Vậy chỉ có hàm số ở đáp án A không đồng biến trên $R$.

Câu 28 :

Cho khối chóp tam giác \(S.ABC\), trên các cạnh \(SA,SB,SC\) lần lượt lấy các điểm \(A',B',C'\). Khi đó:

  • A.

    \(\dfrac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}} + \dfrac{{SB'}}{{SB}} + \dfrac{{SC'}}{{SC}}\)          

  • B.

    \(\dfrac{{{V_{S.ABC}}}}{{{V_{S.A'B'C'}}}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}}.\dfrac{{SB'}}{{SB}}.\dfrac{{SC'}}{{SC}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}} = \dfrac{{SB'}}{{SB}} = \dfrac{{SC'}}{{SC}}\)         

  • D.

    \(\dfrac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}}.\dfrac{{SB'}}{{SB}}.\dfrac{{SC'}}{{SC}}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nếu \(A',B',C'\) là ba điểm lần lượt nằm trên các cạnh \(SA,SB,SC\) của hình chóp tam giác \(S.ABC\). Khi đó:

\(\dfrac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}}.\dfrac{{SB'}}{{SB}}.\dfrac{{SC'}}{{SC}}\)

Câu 29 :

Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và \(SA = a\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

  • A.

    \({V_{S.ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

  • B.

    \({V_{S.ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

  • C.

    \({V_{S.ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

  • D.

    \({V_{S.ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính diện tích đáy $ABC$

- Tính thể tích theo công thức $V=\dfrac{1}{3}S.h$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(SA = a,{\rm{ }}{{\rm{S}}_{\Delta ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\). Suy ra thể tích \({V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\).

Câu 30 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A.

    Giá trị cực tiểu của hàm số là $y = 2$

  • B.

    Giá trị cực đại của hàm số là $y = 2$.

  • C.

    Giá trị cực tiểu của hàm số là $y =  - \infty $

  • D.

    Hàm số không có cực trị.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và nhận xét dấu của đạo hàm.

Lời giải chi tiết :

Từ bảng biến thiên ta thấy, đạo hàm không đổi dấu trên $\left( { - \infty ; + \infty } \right)$ nên hàm số không có cực trị.

Câu 31 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây SAI?

  • A.

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai điểm cực trị.

  • B.

    Nếu \(\left| m \right| > 2\) thì phương trình \(f\left( x \right) = m\) có nghiệm duy nhất

  • C.

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có cực tiểu bằng \( - 1\).

  • D.

    Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ { - 2;\,2} \right]\) bằng \(2\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhận xét tính đúng sai của từng đáp án dựa vào đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: đúng.

Đáp án B: Với \(m > 2\) hoặc \(m <  - 2\) thì đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số tại một điểm duy nhất nên B đúng.

Đáp án C: Hàm số đạt cực tiểu tại \(x =  - 1\) chứ không phải đạt cực tiểu bằng \( - 1\) nên C sai.

Đáp án D: Giá trị lớn nhất của hàm số trên \(\left[ { - 2;2} \right]\) đạt được bằng \(2\) tại \(x =  - 2\) nên D đúng.

Câu 32 :

Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) có cạnh \(AB = a\), góc giữa đường thẳng \(SA\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(45^0\). Thể tích khối chóp \(S.\,ABCD\) là

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{3}\).

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\).

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{6}\).

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Gọi \(O = AC \cap BD\) ta có \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\).

+) Xác định góc giữa \(SA\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\), từ đó tính \(SO\).

+) Sử dụng công thức tính thể tích \(V = \dfrac{1}{3}SO.{S_{ABCD}}\).

Lời giải chi tiết :

Gọi \(O = AC \cap BD\) ta có \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\).

\( \Rightarrow \angle \left( {SA;\left( {ABC} \right)} \right) = \angle \left( {SA;\left( {ABCD} \right)} \right) = \angle SAO = {45^0} \Rightarrow SO = OA = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

\( \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.{a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\).

Câu 33 :

Hàm số $y = {x^3} - 6{x^2} + mx + 1$ đồng biến trên $\left( {0; + \infty {\rm{\;}}} \right)$ khi giá trị của $m$ là:

  • A.

    $m \ge 12$

  • B.

    $m \le 12$     

  • C.

    $m \ge 0$     

  • D.

    $m \le 0$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d,{\mkern 1mu} \left( {a \ne 0} \right)$ đồng biến trên $\left( {p;q} \right)$ khi và chỉ khi $y' \ge 0,{\mkern 1mu} \forall x \in \left( {p;q} \right)$.

Lời giải chi tiết :

Ta có $y' = 3{x^2} - 12x + m$. Để hàm số đồng biến trên $\left( {0; + \infty {\rm{\;}}} \right)$ thì $y' \ge 0{\mkern 1mu} ,\forall x > 0$

$ \Leftrightarrow 3{x^2} - 12x + m \ge 0,{\mkern 1mu} \forall x > 0 \Leftrightarrow  - 3{x^2} + 12x \le m,\forall x > 0$. (*)

Xét $y = g\left( x \right) =  - 3{x^2} + 12x$ với $x > 0$.

Ta có $g'\left( x \right) =  - 6x + 12 = 0 \Leftrightarrow x = 2$(TM).

BBT $y = g\left( x \right)$ với $x > 0$. 

Từ BBT ta có $\mathop {\max }\limits_{\left( {0; + \infty {\rm{\;}}} \right)} {\mkern 1mu} g\left( x \right) = 12$, từ (*) suy ra $m \ge \mathop {\max }\limits_{\left( {0; + \infty {\rm{\;}}} \right)} {\mkern 1mu} g\left( x \right) = 12 \Leftrightarrow m \ge 12$.

Câu 34 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Số điểm cực tiểu của hàm số \(g\left( x \right) = {f^3}\left( x \right) - 3f\left( x \right)\) là:

  • A.
    \(6\)
  • B.
    \(3\)
  • C.
    \(5\)
  • D.
    \(4\)  

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính \(g'\left( x \right)\) và giải phương trình \(g'\left( x \right) = 0\).

- Vẽ phác thảo đồ thị hàm số \(g\left( x \right)\) và suy ra số điểm cực tiểu.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}g'\left( x \right) = 3{f^2}\left( x \right).f'\left( x \right) - 3f'\left( x \right)\\g'\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow 3{f^2}\left( x \right).f'\left( x \right) - 3f'\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow 3f'\left( x \right).\left[ {{f^2}\left( x \right) - 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f'\left( x \right) = 0\\f\left( x \right) = 1\\f\left( x \right) =  - 1\end{array} \right.\end{array}\)

Dựa vào BBT ta thấy:

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 2\\x = 0\\x = 1\end{array} \right.\), qua các nghiệm này \(f'\left( x \right)\) đều đổi dấu.

\(f\left( x \right) = 1\) có 4 nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}x = {x_1} \in \left( { - \infty ; - 2} \right)\\x = {x_2} \in \left( { - 2;0} \right)\\x = {x_3} \in \left( {0;1} \right)\\x = {x_4} \in \left( {1; + \infty } \right)\end{array} \right.\).

\(f\left( x \right) =  - 1\) có 3 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}x = {x_5} \in \left( { - \infty ; - 2} \right),\,\,{x_5} > {x_1}\\x = {x_6} \in \left( { - 2;0} \right),\,\,{x_6} < {x_2}\\x = 1\end{array} \right.\), trong đó

\(x = 1\) là nghiệm kép.

Suy hàm số \(g\left( x \right)\) có 3 + 4 + 2 = 9 điểm cực trị.

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } g\left( x \right) =  + \infty \) nên số cực tiểu nhiều hơn số cực đại 1 điểm.

Vậy hàm số đã cho có 5 điểm cực tiểu.

Câu 35 :

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + m\). Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.

  • A.

    \(y =  - 8x + m\).

  • B.

    \(y =  - 8x + m - 3\).

  • C.

    \(y =  - 8x + m + 3\).

  • D.

    \(y =  - 8x - m + 3\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính \(y'\) và tìm nghiệm của \(y' = 0\), từ đó suy ra hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.

- Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm trên.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x - 9;{\rm{ }}y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1 \Rightarrow y = 5 + m\\x = 3 \Rightarrow y =  - 27 + m\end{array} \right..\)

Suy ra tọa độ hai điểm cực trị là \(A\left( { - 1;5 + m} \right)\) và \(B\left( {3; - 27 + m} \right)\).

Suy ra đường thẳng đi qua hai điểm \(A,{\rm{ }}B\) có phương trình \(y =  - 8x + m - 3\).

Câu 36 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 1;4} \right]\) và có đồ thị như hình vẽ

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc đoạn \(\left[ { - 10;10} \right]\) để bất phương trình \(\left| {f\left( x \right) + m} \right| < 2m\) đúng với mọi x thuộc đoạn \(\left[ { - 1;4} \right]\)?

  • A.
    \(6\)
  • B.
    \(5\)
  • C.
    \(7\)
  • D.
    \(8\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biến đổi BPT:

\(\left| {f\left( x \right) + m} \right| < 2m\)

\(\Leftrightarrow  - 2m < f\left( x \right) + m < 2m\)

\(\Leftrightarrow  - 3m < f\left( x \right) < m\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left| {f\left( x \right) + m} \right| < 2m\)

\(\Leftrightarrow  - 2m < f\left( x \right) + m < 2m\)

\(\Leftrightarrow  - 3m < f\left( x \right) < m\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3m < \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;4} \right]} f\left( x \right)\\\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;4} \right]} f\left( x \right) < m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3m <  - 2\\3 < m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > \dfrac{2}{3}\\m > 3\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 3\).

Kết hợp điều kiện đề bài \( \Rightarrow m \in \left( {3;10} \right],\,\,m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ {4;5;6;7;8;9;10} \right\}\).

Vậy có 7 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 37 :

Cho điểm $I\left( {0;4} \right)$ và đường cong $\left( C \right):y =  - {x^2} + 3x$. Phương trình $\left( C \right)$ đối với hệ tọa độ $\left( {IXY} \right)$ là:

  • A.

    $Y =  - {X^2} + 3X + 4$

  • B.

    $Y =  - {X^2} + 3X - 4$          

  • C.

    $Y = {X^2} - 3X + 4$ 

  • D.

    $Y = {X^2} - 3X - 4$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Bước 1: Viết công thức chuyển hệ tọa độ $\left\{ \begin{gathered}x = X + {x_0} \hfill \\y = Y + {y_0} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$.

- Bước 2: Viết phương trình đường cong đối với hệ tọa độ mới: $Y = f\left( {X + {x_0}} \right) - {y_0}$.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ $\overrightarrow {OI} $: $\left\{ \begin{gathered}x = X + 0 \hfill \\y = Y + 4 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Ta có phương trình của $\left( C \right)$ trong hệ tọa độ $\left( {IXY} \right)$ là:$Y + 4 =  - {\left( {X + 0} \right)^2} + 3\left( {X + 0} \right) \Leftrightarrow Y =  - {X^2} + 3X - 4$.

Vậy $Y =  - {X^2} + 3X - 4$.

Câu 38 :

Phương trình đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \dfrac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} - 16}}$ là:

  • A.

    $x = 4$ 

  • B.

    $x =  - 4$ 

  • C.

    $x = 4$ hoặc $x =  - 4$ 

  • D.

    $x =  - 1$ 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Bước 1: Tìm các điểm mà tại đó hàm số không xác định.

- Bước 2: Tính cả 2 giới hạn $\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y$ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } y$.

- Bước 3: Kết luận:

Nếu xảy ra một trong 4 trường hợp $\left[ \begin{gathered}\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y =  + \infty  \hfill \\ \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y =  - \infty  \hfill \\\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } y =  + \infty  \hfill \\  \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } y =  - \infty  \hfill \\ \end{gathered}  \right.$ thì $x = {x_0}$ là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $y = \dfrac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} - 16}} = \dfrac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 4} \right)}}{{\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)}} = \dfrac{{x + 1}}{{x + 4}}$

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {4^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {4^ + }} \dfrac{{x + 1}}{{x + 4}} = - \infty ;\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {4^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {4^ - }} \dfrac{{x + 1}}{{x + 4}} = + \infty \)

Ngoài ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{x + 1}}{{x + 4}} = \frac{5}{8} \ne \infty \) nên x=4 không là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số chỉ có $1$ tiệm cận đứng $x =  - 4$

Câu 39 :

Đồ thị trong hình dưới là đồ thị của một trong bốn hàm số cho trong các phương án sau đây, đó là hàm số nào?

  • A.

    $y =  - {x^3} + 3{x^2} + 2$

  • B.

    $y = {x^3} - 3{x^2} + 2$

  • C.

    $y = {x^3} - 3x + 2$

  • D.

    $y = {x^3} - 3{x^2} - 2$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào dạng của đồ thị hàm số, các điểm đi qua và các điểm cực trị của đồ thị hàm số để kết luận hàm số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta sử dụng theo cách trắc nghiệm để giải bài toán

Hàm số có nét cuối đi lên nên ta có: $a > 0$. Nên ta loại đáp án A.

Đồ thị hàm số  đi qua điểm $A(1;0) $ ta thay tọa độ điểm A vào 3 đáp án B, C, D thì đáp án D loại.

Đồ thị hàm số đi qua điểm $B(0;2)$ nên ta thay tọa độ điểm B vào đáp án B và C thì ta loại được đáp án C.

Câu 40 :

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + b}}{{cx + d}}\) như hình vẽ bên:

Chọn kết luận đúng:

  • A.
    \(b + c + d = 1\)
  • B.
    \(b + c + d = 3\)
  • C.
    \(b + c + d = 5\)
  • D.
    \(b + c + d = 10\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm các tiệm cận đứng, ngang của đồ thị hàm số \( \Rightarrow c,d\).

- Tìm điểm đi qua của đồ thị hàm số \( \Rightarrow b\).

- Thay các giá trị tìm được vào kiểm tra các đáp án.

Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + b}}{{cx + d}}\) có \(\left\{ \begin{align}& \xrightarrow{TCN}y=\dfrac{2}{c}=2\Rightarrow c=1 \\  & \xrightarrow{TCD}x=-\dfrac{d}{c}=-\dfrac{d}{1}=-1\Rightarrow d=1 \\ \end{align} \right.\)

Hàm số có dạng \(y = \dfrac{{2x + b}}{{x + 1}}\left( C \right)\).

Ta có điểm \(\left( {0;1} \right) \in \left( C \right)\).

Thay \(x = 0\) và \(y = 1\) vào hàm số ta được \(1 = \dfrac{{2.0 + b}}{{0 + 1}} \Rightarrow b = 1\) \( \Rightarrow b + c + d = 3\).

Câu 41 :

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{2x + b}}{{cx + d}}$ như hình vẽ bên

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    $b + c + d = 1$ 

  • B.

    $b + c + d = 3$           

  • C.

    $b + c + d = 5$ 

  • D.

    $b + c + d = 10$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm các tiệm cận đứng, ngang của đồ thị hàm số $ \Rightarrow c,d$.

- Tìm điểm đi qua của đồ thị hàm số $ \Rightarrow b$.

- Thay các giá trị tìm được vào kiểm tra các đáp án.

Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{2x + b}}{{cx + d}}$  có $\left\{ \begin{align}& \xrightarrow{TCN}y=\dfrac{2}{c}=2\Rightarrow c=1 \\  & \xrightarrow{TCD}x=-\dfrac{d}{c}=-\dfrac{d}{1}=-1\Rightarrow d=1 \\ \end{align} \right.$

Hàm số có dạng $y = \dfrac{{2x + b}}{{x + 1}}\left( C \right)$ 

Ta có điểm $\left( {0;1} \right) \in \left( C \right)$

Thay $x = 0$ và $y = 1$ vào hàm số ta được $1 = \dfrac{{2.0 + b}}{{0 + 1}} \Rightarrow b = 1$ $ \Rightarrow b + c + d = 3$ 

Câu 42 :

Cho hàm số \(y=\frac{x-1}{2x-3}\). Gọi I là giao điểm của hai tiệm cận của đồ thị hàm số. Khoảng cách từ I  đến tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho đạt giá trị lớn nhất bằng

  • A.

    \(d=\frac{1}{\sqrt{2}}\)

  • B.

    \(d=1\)

  • C.

    \(d=\sqrt{2}\)

  • D.

    \(d=\sqrt{5}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xét đồ thị hàm số bậc nhất trên bậc nhất \(y=\frac{ax+b}{cx+d}\,\,(C)\)có tâm đối xứng \(I\left( -\frac{d}{c};\frac{a}{c} \right)\).

Lấy \(M\in (C)\).

Tiếp tuyến (d) của (C) tại điểm M cắt hai đường tiệm cận của (C) tại hai điểm phân biệt A, B.  Khi đó, dễ dàng chứng minh được:      

\({{S}_{ABI}}=const\) và M  là trung điểm của AB.

Lời giải chi tiết :

Gọi độ dài đoạn thẳng IA, IB lần lượt là a, b.

Kẻ \(IH\bot AB,\,H\in AB\).

Tam giác IAB vuông tại I, \(IH\bot AB\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{1}{{I{H^2}}} = \frac{1}{{I{A^2}}} + \frac{1}{{I{B^2}}} \Leftrightarrow I{H^2} = \frac{{I{A^2}.I{B^2}}}{{I{A^2} + I{B^2}}}\\\mathop  \le \limits^{{\mathop{\rm Cos}\nolimits} i} \frac{{I{A^2}.I{B^2}}}{{2IA.IB}} = \frac{{IA.IB}}{2} = {S_{IAB}} = const\end{array}\)

\(\Rightarrow I{{H}_{\max }}=\sqrt{{{S}_{IAB}}}\) khi và chỉ khi \(IA=IB\).

Khi đó, tam giác IAB vuông cân tại I, M trùng H.

\(\Rightarrow \)Ta tìm M bằng cách tìm giao điểm của đường thẳng IM với đồ thị (C).

 *) Viết phương trình đường thẳng IM:

Ta có: \(y=\frac{x-1}{2x-3}\Rightarrow y'=\frac{-1}{{{(2x-3)}^{2}}}<0,\,\,\forall x\ne \frac{3}{2}\): Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;\frac{3}{2} \right),\,\,\left( \frac{3}{2};+\infty  \right)\).

( Đồ thị hàm số có dạng như hình vẽ bên).

Đường thẳng IM là đường thẳng đi qua điểm \(I\left( \frac{3}{2};\frac{1}{2} \right)\) song song với phân giác của góc phần tư thứ nhất : \(y=x\), có phương trình là: \(y=x-1\).

Tọa độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình :

       \(\left\{ \begin{array}{l}y = x - 1\\y = \frac{{x - 1}}{{2x - 3}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x - 1\\x - 1 = \frac{{x - 1}}{{2x - 3}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x - 1\\(x - 1)(2x - 3 - 1) = 0,\,\,x \ne \frac{3}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x - 1\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right.\end{array} \right.\)

 Vậy \(M\left( 1;0 \right)\) hoặc \(M\left( 2;1 \right)\).

*) Khoảng cách từ I đến đường tiếp tuyến của (C) tại M :

    \(IH=IM=\sqrt{{{\left( 1-\frac{3}{2} \right)}^{2}}+{{\left( 0-\frac{1}{2} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 2-\frac{3}{2} \right)}^{2}}+{{\left( 1-\frac{1}{2} \right)}^{2}}}=\frac{\sqrt{2}}{2}\)

Câu 43 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\). Biết \(f\left( {x + 1} \right) = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 2\). Hãy xác định biểu thức \(f\left( x \right)\).

  • A.

    \(f\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\).

  • B.

    \(f\left( x \right) = {x^3} + 1\).          

  • C.

    \(f\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2}\).            

  • D.

    \(f\left( x \right) = {x^3} + 3x + 2\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đặt \(t = x + 1 \Leftrightarrow x = t - 1\) .

- Thay \(x = t - 1\) vào phương trình của \(f\left( {x + 1} \right)\) ta được phương trình ẩn \(t\), suy ra hàm số cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Đặt \(t = x + 1 \Leftrightarrow x = t - 1\) . Khi đó

\(f\left( t \right) = {\left( {t - 1} \right)^3} + 3{\left( {t - 1} \right)^2} + 3\left( {t - 1} \right) + 2 = {t^3} + 1\) hay \(f\left( x \right) = {x^3} + 1\).

Câu 44 :

Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(A{A_1}\). Thể tích khối chóp \(M.BC{A_1}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)    

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Chứng minh thể tích hai khối tứ diện $MABC$ và $M{A_1}BC$ có thể tích bằng nhau.

- Tính thể tích khối tứ diện $MABC$ và suy ra đáp án.

Lời giải chi tiết :

$\Delta ABC$ là tam giác đều cạnh $a$ nên có diện tích  ${S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}$

Ta có $AM = \dfrac{{A{A_1}}}{2} = \dfrac{a}{2}$

Hai tứ diện $MABC$ và $M{A_1}BC$ có chung đỉnh $C$, diện tích hai đáy $MAB$ và $M{A_1}B$ bằng nhau nên có thể tích bằng nhau, suy ra

${V_{M.BC{A_1}}} = {V_{M.ABC}} = \dfrac{1}{3}AM.{S_{ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}$

Câu 45 :

Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy ABC là tam giác vuông tại B với \(AB = a,AA' = 2a,\)\(A'C = 3a\)  . Gọi M là trung điểm của \(A'C'\), I là giao điểm của đường thẳng AM và A’C. Tính theo a thể tích khối IABC .

  • A.

    \(V = \dfrac{2}{3}{a^3}\)

  • B.

    \(V = \dfrac{2}{9}{a^3}\)                

  • C.

    \(V = \dfrac{4}{9}{a^3}\)    

  • D.

    \(V = \dfrac{4}{3}{a^3}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) So sánh thể tích của khối tứ diện I.ABC với thể tích của khối lăng trụ

+) Tính thể tích khối lăng trụ.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(A'M//AC \Rightarrow \dfrac{{A'M}}{{AC}} = \dfrac{{A'I}}{{IC}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \dfrac{{IC}}{{A'C}} = \dfrac{2}{3}\)

\(IA' \cap \left( {ABC} \right) = C \Rightarrow \dfrac{{d\left( {I;\left( {ABC} \right)} \right)}}{{d\left( {A';\left( {ABC} \right)} \right)}} = \dfrac{{IC}}{{A'C}} = \dfrac{2}{3}\)

\(\dfrac{{{V_{I.ABC}}}}{{{V_{ABC.A'B'C'}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{3}d\left( {I;\left( {ABC} \right)} \right).{S_{ABC}}}}{{d\left( {A';\left( {ABC} \right)} \right).{S_{ABC}}}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{9} \Rightarrow {V_{I.ABC}} = \dfrac{2}{9}{V_{ABC.A'B'C'}}\)

$AA' \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow AA' \bot AC \Rightarrow \Delta AA'C$ vuông tại A\( \Rightarrow AC = \sqrt {A'{C^2} - AA{'^2}}  = \sqrt {9{a^2} - 4{a^2}}  = a\sqrt 5 \)

Xét tam giác vuông ABC có: $BC = \sqrt {A{C^2} - A{B^2}}  = \sqrt {5{a^2} - {a^2}}  = 2a$         

\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.BC = \dfrac{1}{2}a.2a = {a^2}\)

\( \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{ABC}} = 2a.{a^2} = 2{a^3}\)

\( \Rightarrow {V_{I.ABC}} = \dfrac{2}{9}{V_{ABC.A'B'C'}} = \dfrac{2}{9}.2{a^3} = \dfrac{{4{a^3}}}{9}\)    

Câu 46 :

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AD = 14,BC = 6\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AC,BD\) và \(MN = 8\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai đường thẳng \(BC\) và \(MN\). Tính \(\sin \alpha \).

  • A.

    \(\dfrac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{\sqrt 2 }}{4}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Dựng góc \(\alpha \) bằng cách tìm một đường thẳng song song với \(BC\) mà góc giữa đường thẳng ấy và \(MN\) là dễ nhận thấy.

- Tính góc \(\alpha \) bằng cách sử dụng định lý hàm số \(\cos \)

Lời giải chi tiết :

Gọi \(P\) là trung điểm của cạnh \(CD\), ta có \(\alpha  = \widehat {\left( {MN,BC} \right)} = \widehat {\left( {MN,NP} \right)}\).

Trong tam giác \(MNP\), ta có \(\cos \widehat {MNP} = \dfrac{{M{N^2} + P{N^2} - M{P^2}}}{{2MN.NP}} = \dfrac{1}{2}\). Suy ra \(\widehat {MNP} = 60^\circ \).

Suy ra \(\sin \alpha  = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\).

Câu 47 :

Cho hình hộp đứng $ABCD.A’B’C’D’$ có đáy $ABCD$ là hình thoi cạnh $a$ và $\widehat {BAD} = {60^0}$, $AB’$ hợp với đáy $(ABCD)$ một góc ${30^0}$. Thể tích của khối hộp là

  • A.

    $\dfrac{{{a^3}}}{2}$.

  • B.

    $\dfrac{{{a^3}}}{6}$.

  • C.

    $\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}$.

  • D.

    $\dfrac{{3{a^3}}}{2}$.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thể tích khối hộp : ${V_{hop}} = {S_{day}}.h$

Lời giải chi tiết :

$ABCD.A’B’C’D’$ là hình hộp đứng

$ \Rightarrow BB' \bot (ABCD) \Rightarrow \left( {\widehat {AB',(ABCD)}} \right) = \left( {\widehat {AB';AB}} \right) = \widehat {BAB'} = {30^0}$

Tam giác $ABB’$ vuông tại $B$ $ \Rightarrow \tan \widehat {BAB'} = \dfrac{{BB'}}{{AB}}$

$ \Rightarrow BB' = AB.\tan {30^0} = \dfrac{a}{{\sqrt 3 }}$

Tam giác $ABD $ có: $AB = AD = a,$ $\widehat {BAD} = {60^0} \Rightarrow $ Tam giác $ABD$ đều, có cạnh đều bằng $a.$

$ \Rightarrow {S_{ABD}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} \Rightarrow {S_{ABCD}} = 2\,{S_{ABD}} = 2.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}$

Thể tích khối hộp $ABCD.A’B’C’D’$: $V = {S_{ABCD}}.BB' = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{a}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{{a^3}}}{2}$.

Câu 48 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Đồ thị hàm \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ

Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( x \right) - {x^3} + 3x - m\), với \(m\) là tham số thực. Điều kiện cần và đủ để bất phương trình \(g\left( x \right) \ge 0\) đúng với \(\forall x \in \left[ { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]\) là:

  • A.

    \(m \le 3f\left( {\sqrt 3 } \right)\).

  • B.

    \(m \le 3f\left( 0 \right)\).

  • C.

    \(m \ge 3f\left( 1 \right)\).

  • D.

    \(m \ge 3f\left( { - \sqrt 3 } \right)\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Cô lập \(m\) từ bất phương trình \(g\left( x \right) \ge 0\) đưa về dạng \(h\left( x \right) \ge m\)

- Dùng phương pháp hàm số, xét hàm \(y = h\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]\)

- Bài toán thỏa \( \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{\left[ { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]} h\left( x \right)\)

Lời giải chi tiết :

\(g\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow 3f\left( x \right) - {x^3} + 3x - m \ge 0 \Leftrightarrow 3f\left( x \right) - {x^3} + 3x \ge m\)

Đặt \(h\left( x \right) = 3f\left( x \right) - {x^3} + 3x\). Ta có \(h'\left( x \right) = 3f'\left( x \right) - 3{x^2} + 3\)

Suy ra

\(\,\,\left\{ \begin{array}{l}h'\left( { - \sqrt 3 } \right) = 3f'\left( { - \sqrt 3 } \right) - 6 = 0\\h'\left( {\sqrt 3 } \right) = 3f'\left( {\sqrt 3 } \right) - 6 = 0\\h'\left( 0 \right) = 3f'\left( 0 \right)+3 = 0\\h'\left( \pm 1 \right) = 3f'\left( \pm 1 \right) < 0\end{array} \right.\)

Từ đó ta có bảng biến thiên:

Vậy \(h\left( x \right) \ge m \Leftrightarrow m \le h\left( {\sqrt 3 } \right) = 3f\left( {\sqrt 3 } \right)\)

Câu 49 :

Cho các số thực $x, y$ thỏa mãn ${\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + 2xy \leqslant 32.$ Giá trị nhỏ nhất $m$ của biểu thức $A = {x^3} + {y^3} + 3\left( {xy - 1} \right)\left( {x + y - 2} \right)$ là:

  • A.

    $m = 16$         

  • B.

    $m = 0$

  • C.

    $m = \dfrac{{17 - 5\sqrt 5 }}{4}$       

  • D.

    $m = 398$

     

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giải bất phương trình ${\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + 2xy \leqslant 32$ với ẩn $x + y$ để tìm điều kiện của $x + y$.

Biến đổi biểu thức $A$ thành đa thức bậc ba ẩn $x + y$, đặt ẩn phụ $t = x + y$ rồi xét hàm số, chú ý điều kiện $x + y$ tìm được ở trên.

Lời giải chi tiết :

${\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + 2xy \leqslant 32 $ $\Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} - 8\left( {x + y} \right) \leqslant 0 $ $\Leftrightarrow 0 \leqslant x + y \leqslant 8$

$A = {\left( {x + y} \right)^3} - 3\left( {x + y} \right) - 6xy + 6 $ $\geqslant {\left( {x + y} \right)^3} - \dfrac{3}{2}{\left( {x + y} \right)^2} - 3\left( {x + y} \right) + 6$

(do ${\left( {x + y} \right)^2} \geqslant 4xy $ $\Rightarrow xy \leqslant \dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{4} $ $\Rightarrow  - 6xy \geqslant  - \dfrac{3}{2}{\left( {x + y} \right)^2}$ )

Xét hàm số $f\left( t \right) = {t^3} - \dfrac{3}{2}{t^2} - 3t + 6$ trên đoạn $\left[ {0,8} \right]$, ta có

$f'\left( t \right) = 3{t^2} - 3t - 3,f'\left( t \right) = 0 $ $\Leftrightarrow t = \dfrac{{1 \pm \sqrt 5 }}{2}$

(giá trị $\dfrac{{1 - \sqrt 5 }}{2} \notin \left[ {0;8} \right]$ nên loại)

Thực hiện tính toán ta có: $f\left( 0 \right) = 6,f\left( {\dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2}} \right) = \dfrac{{17 - 5\sqrt 5 }}{4},f\left( 8 \right) = 398 $

$\Rightarrow A \geqslant f\left( t \right) \geqslant \dfrac{{17 - 5\sqrt 5 }}{4} \Rightarrow A \geqslant \dfrac{{17 - 5\sqrt 5 }}{4}$

Vậy giá trị nhỏ nhất của $A$ là $\dfrac{{17 - 5\sqrt 5 }}{4}$  xảy ra khi $\left\{ \begin{gathered} x + y = \dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2} \hfill \\ x = y \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow x = y = \dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{4}$

Câu 50 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) biết \(a > 0\), \(c > 2017\) và \(a + b + c < 2017\). Số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {f\left( x \right) - 2017} \right|\) là:

  • A.
    \(1\)
  • B.
    \(7\)
  • C.
    \(5\)
  • D.
    \(3\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) xác định và liên tục trên \(D = \mathbb{R}\).

Ta có \(f\left( 0 \right) = c > 2017 > 0\).

\(f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right) = a + b + c < 2017\)

Do đó \(\left[ {f\left( { - 1} \right) - 2017} \right].\left[ {f\left( 0 \right) - 2017} \right] < 0\) và \(\left[ {f\left( 1 \right) - 2017} \right].\left[ {f\left( 0 \right) - 2017} \right] < 0\)

Mặt khác \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } f\left( x \right) =  + \infty \) nên \(\exists \alpha  < 0\), \(\beta  > 0\) sao cho \(f\left( \alpha  \right) > 2017\), \(f\left( \beta  \right) > 2017\)

\(\left[ {f\left( \alpha  \right) - 2017} \right].\left[ {f\left( { - 1} \right) - 2017} \right] < 0\) và \(\left[ {f\left( \beta  \right) - 2017} \right].\left[ {f\left( 1 \right) - 2017} \right] < 0\)

Suy ra đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) - 2017\) cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt

Đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right) - 2017} \right|\) có dạng

Vậy số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {f\left( x \right) - 2017} \right|\) là \(7\) .

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.