 Giải toán 7, giải bài tập toán lớp 7 sgk đầy đủ đại số và hình học
                                                
                            Giải toán 7, giải bài tập toán lớp 7 sgk đầy đủ đại số và hình học
                         Bài 9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần h..
                                                        Bài 9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần h..
                                                    Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 7>
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 7
Đề bài
Bài 1: Viết phân số sau thành dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn:
\({2 \over {125}};\,\,\,{3 \over {11}}.\)
Bài 2: Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dạng phân số: \(0,324\left( {1345} \right)\)
Bài 3: Thực hiện phép tính:
a) \(0,\left( {13} \right) + 1,\left( {86} \right) - {5 \over 7}\)
b) \({\left[ {0,\left( 4 \right)} \right]^2} - {1 \over {81}} + {{22} \over {27}}\)
Bài 4: Tìm x, biết: \(\left| {1,\left( {23} \right) - x} \right| = 0,\left( {27} \right).\)
LG bài 1
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính chia theo hàng dọc hoặc dùng máy tính cầm tay
Lời giải chi tiết:
\({2 \over {125}} = 0,016;\,\,\,{3 \over {11}} = 0,\left( {27} \right).\)
LG bài 2
Phương pháp giải:
Đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp về dạng phân số
+) Lấy số tạo bởi phần bất thường và chu kì trừ đi phần bất thường làm tử.
+) Mẫu số là số gồm các chữ số \(9\) và kèm theo là các chữ số $0$; số chữ số \(9\) bằng số chữ số trong chu kỳ, số chữ số 0 bằng số chữ số của phần bất thường.
Lời giải chi tiết:
\(0,324\left( {1345} \right) = {{3241345 - 324} \over {9999000}} = {{3241021} \over {9999000}}.\)
LG bài 3
Phương pháp giải:
Đổi số thập phân về dạng phân số, rồi thực hiện phép cộng trừ các phân số.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: \(0,\left( {13} \right) = {{13} \over {99}};\,\,\,\,1,\left( {86} \right) =1+ {{86} \over {99}}\).
Vậy
\(0,\left( {13} \right) + 1,\left( {86} \right) - {5 \over 7} \)
\(= {{13} \over {99}} + 1 + {{86} \over {99}} - {5 \over 7}\)
\( = {{13} \over {99}} + {{86} \over {99}} + 1 - {5 \over 7} \)
\(= 1 + 1 - {5 \over 7} = {9 \over 7}.\)
b) Ta có \(0,(4) = {4 \over 9}.\)
Vậy
\({\left[ {0,\left( 4 \right)} \right]^2} - {1 \over {81}} + {{22} \over {27}} \)
\( = {\left( {\frac{4}{9}} \right)^2} - \frac{1}{{81}} + \frac{{22}}{{27}}\)
\(= {{16} \over {81}} - {1 \over {81}} + {{22} \over {27}} = 1.\)
LG bài 4
Phương pháp giải:
Đổi số thập phân về dạng phân số
Sử dụng \(\left| x \right| = a\left( {a \ge 0} \right) \)\(\Rightarrow x = a\) hoặc \(x = - a\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(1,\left( {23} \right) = 1 + {{23} \over {99}} = {{122} \over {99}};\)
\(0,\left( {27} \right) = {{27} \over {99}} = {3 \over {11.}}\)
Do đó \(\left| {1,\left( {23} \right) - x} \right| = 0,\left( {27} \right).\)
\(\Rightarrow \left| {{{122} \over {99}} - x} \right| = {3 \over {11}}\)
\(\Rightarrow {{122} \over {99}} - x = {3 \over {11}}\) hoặc \({{122} \over {99}} - x = - {3 \over {11}} \)
\(\Rightarrow x={{122} \over {99}} - {3 \over {11}}\) hoặc \(x={{122} \over {99}} + {3 \over {11}} \)
\(\Rightarrow x={{122} \over {99}} - {27 \over {99}}\) hoặc \(x={{122} \over {99}} + {27 \over {99}} \)
\(\Rightarrow x = {{95} \over {99}}\) hoặc \(x = {{149} \over {99}}.\)
Loigiaihay.com
 Bình luận
Bình luận
                                                 Chia sẻ
 Chia sẻ 
                 
                 
                                     
                                     
        
 
                                            




 
             
            