Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 10 - Chương 1 - Đại số 7>
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 10 - Chương 1 - Đại số 7
Đề bài
Bài 1: Tính diện tích hình vuông, biết độ dài cạnh của nó bằng 3,6 m (làm tròn đến mét vuông).
Bài 2: Chiều dài của nền nhà sau năm lần đo được kết quả sau:
\(20,05\,m;\,20,01m;\,20,02m;19,99m;\)\(\,20,03m.\) Hỏi lần đo nào chính xác hơn và tính giá trị gần đúng đến một chữ số thập phân thứ nhất?
Bài 3: Thực hiện phép toán, rồi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất:
\({\left( {12,96} \right)^2} - 1,38 + 2.0,76\)
Bài 4: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân gần đúng làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba:
\({2 \over 3};\,{7 \over {11}};\,{5 \over 7}\)
LG bài 1
Phương pháp giải:
Diện tích hình vuông bằng bình phương của độ dài 1 cạnh
Qui tắc làm tròn:
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \(5\) thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \(5\) thì ta cộng thêm \(1\) vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông bằng: \({\left( {3,6} \right)^2} = 12,96 \approx 13\left( {{m^2}} \right).\)
LG bài 2
Phương pháp giải:
Tính số trung bình cộng của 5 lần đo rồi làm tròn.
Qui tắc làm tròn:
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \(5\) thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \(5\) thì ta cộng thêm \(1\) vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\({{20,05 + 20,01 + 20,02 + 19,99 + 20,03} \over 5} = 20,02 \)\(\,\approx 20\,\left( m \right)\)
Lần đo thứ hai chính xác hơn.
LG bài 3
Phương pháp giải:
Qui tắc làm tròn:
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \(5\) thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \(5\) thì ta cộng thêm \(1\) vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Lời giải chi tiết:
\({\left( {12,96} \right)^2} - 1,38 + 2.0,76 = 168,1016 \)\(\;\approx 168,1.\)
LG bài 4
Phương pháp giải:
Qui tắc làm tròn:
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \(5\) thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \(5\) thì ta cộng thêm \(1\) vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Lời giải chi tiết:
\({2 \over 3} = 0,\left( 6 \right)\approx 0,667;\)\({7 \over {11}} \approx 0,636;\,{5 \over 7} \approx 0,714.\)
Loigiaihay.com
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 10 - Chương 1 - Đại số 7
- Bài 81 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
- Bài 80 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
- Bài 79 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
- Bài 78 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
>> Xem thêm