Đề kiểm tra 15 phút Toán 12 chương 7: Phương pháp tọa độ trong không gian - Đề số 1
Đề bài
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm
$A\left( {1;2; - 1} \right),{\rm{ }}B\left( {2;1;1} \right),{\rm{ }}C\left( {0;1;2} \right)$. Gọi $H\left( {a;b;c} \right)$ là trực tâm của tam giác \(ABC\). Giá trị của $a + b + c$ bằng:
-
A.
$4$
-
B.
$5$
-
C.
$7$
-
D.
$6$
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tọa độ điểm A đối xứng với \(B\left( {3; - 1;4} \right)\) qua mặt phẳng \(\left( {xOz} \right)\) là:
-
A.
\(A\left( { - 3; - 1; - 4} \right)\)
-
B.
\(A\left( {3; - 1; - 4} \right)\)
-
C.
\(A\left( {3;1;4} \right)\)
-
D.
\(A\left( { - 3; - 1;4} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hình chiếu vuông góc của \(A\left( 3;2;-1 \right)\) trên mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) là điểm:
-
A.
\(H\left( 3;2;0 \right)\)
-
B.
\(H\left( 0;0;-1 \right)\)
-
C.
\(H\left( 3;2;-1 \right)\)
-
D.
\(H\left( 0;2;0 \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho vectơ \(\vec c = - 9\vec k\). Tọa độ của vectơ \(\vec c\) là:
-
A.
\(\vec c = \left( { - 9;0;0} \right)\)
-
B.
\(\vec c = \left( {0;0; - 9} \right)\)
-
C.
\(\vec c = \left( {0;0;9} \right)\)
-
D.
\(\vec c = \left( {0; - 9;0} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2{\rm{x}} - y + z - 1 = 0\) . Điểm nào dưới đây thuộc \(\left( P \right)\)
-
A.
\(M\left( {2; - 1;1} \right)\)
-
B.
\(N\left( {0;1; - 2} \right)\)
-
C.
\(P\left( {1; - 2;0} \right)\)
-
D.
\(Q\left( {1; - 3; - 4} \right)\)
Cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + z = 1,\left( Q \right):x + z + y - 2 = 0\) và điểm \(M\left( {0;1;1} \right)\). Chọn kết luận đúng:
-
A.
\(d\left( {M,\left( P \right)} \right) = d\left( {M,\left( Q \right)} \right)\)
-
B.
\(d\left( {M,\left( P \right)} \right) > d\left( {M,\left( Q \right)} \right)\)
-
C.
\(M \in \left( P \right)\)
-
D.
\(d\left( {M,\left( P \right)} \right) = \sqrt 3 d\left( {M,\left( Q \right)} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \((P):2x-z+1=0\). Tọa độ một vectơ pháp tuyến của (P) là
-
A.
\(\overrightarrow{n}=(2;-1;1)\).
-
B.
\(\overrightarrow{n}=(2;0;-1)\).
-
C.
\(\overrightarrow{n}=(2;-1;0)\).
-
D.
\(\overrightarrow{n}=(2;0;1)\).
Cho hai véc tơ \(\overrightarrow u = \left( {a;0;1} \right),\overrightarrow v = \left( { - 2;0;c} \right)\). Biết \(\overrightarrow u = \overrightarrow v \), khi đó:
-
A.
\(a = 0\)
-
B.
\(c = 1\)
-
C.
\(a = - 1\)
-
D.
\(a = c\)
Biết tích có hướng của hai véc tơ \(\overrightarrow u = \left( {1;m;n} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( { - \dfrac{1}{2};2;3} \right)\) bằng \(\overrightarrow 0 \). Giá trị của \(T = m + n\) là:
-
A.
\(5\)
-
B.
\( - \dfrac{5}{2}\)
-
C.
\(10\)
-
D.
\( - 10\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\). Tập hợp các điểm \(M\) thỏa mãn \(\left[ {\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right),\overrightarrow {AC} } \right] = \overrightarrow 0 \) là:
-
A.
Đường thẳng qua \(C\) và song song với cạnh \(AB\).
-
B.
Đường thẳng qua trung điểm \(I\) của \(AB\) và song song với cạnh \(AC\).
-
C.
Đường thẳng qua trung điểm \(I\) của \(AB\) và vuông góc với cạnh \(AC\).
-
D.
Đường thẳng qua \(B\) và song song với cạnh \(AC\).
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm \(A(0;2; - 1)\) , \(B(2;0;1)\). Tìm tọa độ điểm $M$ nằm trên trục $Ox$ sao cho :\(M{A^2} + M{B^2}\) đạt giá trị bé nhất.
-
A.
\(M(0;1;0)\)
-
B.
\(M(1;0;0)\)
-
C.
\(M(0;1;2)\)
-
D.
\(M( - 1;0;0)\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) với \(A\left( { - 1; - 2;4} \right)\), \(B\left( { - 4; - 2;0} \right)\), \(C\left( {3; - 2;1} \right)\) và \(D\left( {1;1;1} \right)\). Độ dài đường cao của tứ diện \(ABCD\) kẻ từ đỉnh \(D\) bằng:
-
A.
$3$
-
B.
$1$
-
C.
$2$
-
D.
\(\dfrac{1}{2}\)
Lời giải và đáp án
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm
$A\left( {1;2; - 1} \right),{\rm{ }}B\left( {2;1;1} \right),{\rm{ }}C\left( {0;1;2} \right)$. Gọi $H\left( {a;b;c} \right)$ là trực tâm của tam giác \(ABC\). Giá trị của $a + b + c$ bằng:
-
A.
$4$
-
B.
$5$
-
C.
$7$
-
D.
$6$
Đáp án : A
Điều kiện để \(H\) là trực tâm của tam giác là $\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = 0\\\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC} = 0\\\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AH} = 0\end{array} \right.$
Ta có $\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AH} = \left( {a - 1;b - 2;c + 1} \right)\\\overrightarrow {BH} = \left( {a - 2;b - 1;c - 1} \right)\end{array} \right.$ và $\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 1;2} \right)\\\overrightarrow {AC} = \left( { - 1; - 1;3} \right)\\\overrightarrow {BC} = \left( { - 2;0;1} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 1; - 5; - 2} \right)$.
Do $H$ là trực tâm của tam giác \(ABC\)
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = 0\\\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC} = 0\\\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AH} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2\left( {a - 1} \right) + \left( {c + 1} \right) = 0\\ - 1\left( {a - 2} \right) - 1\left( {b - 1} \right) + 3\left( {c - 1} \right) = 0\\ - 1\left( {a - 1} \right) - 5\left( {b - 2} \right) - 2\left( {c + 1} \right) = 0\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2a + c = - 3\\ - a - b + 3c = 0\\ - a - 5b - 2c = - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 1\\c = 1\end{array} \right.$.
Do đó $a + b + c = 4$.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tọa độ điểm A đối xứng với \(B\left( {3; - 1;4} \right)\) qua mặt phẳng \(\left( {xOz} \right)\) là:
-
A.
\(A\left( { - 3; - 1; - 4} \right)\)
-
B.
\(A\left( {3; - 1; - 4} \right)\)
-
C.
\(A\left( {3;1;4} \right)\)
-
D.
\(A\left( { - 3; - 1;4} \right)\)
Đáp án : C
Điểm \(M\left( {x;y;z} \right)\) có điểm đối xứng qua mặt phẳng \(\left( {xOz} \right)\) là \(M'\left( {x; - y;z} \right)\).
Lấy đối xứng điểm \(B\left( {3; - 1;4} \right)\) qua \(\left( {Oxz} \right)\) ta được \(A\left( {3;1;4} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hình chiếu vuông góc của \(A\left( 3;2;-1 \right)\) trên mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) là điểm:
-
A.
\(H\left( 3;2;0 \right)\)
-
B.
\(H\left( 0;0;-1 \right)\)
-
C.
\(H\left( 3;2;-1 \right)\)
-
D.
\(H\left( 0;2;0 \right)\)
Đáp án : A
Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( x;y;z \right)\) trên mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) là \(M'\left( x;y;0 \right)\)
Hình chiếu vuông góc của \(A\left( 3;2;-1 \right)\) trên mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) là điểm \(H\left( 3;2;0 \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho vectơ \(\vec c = - 9\vec k\). Tọa độ của vectơ \(\vec c\) là:
-
A.
\(\vec c = \left( { - 9;0;0} \right)\)
-
B.
\(\vec c = \left( {0;0; - 9} \right)\)
-
C.
\(\vec c = \left( {0;0;9} \right)\)
-
D.
\(\vec c = \left( {0; - 9;0} \right)\)
Đáp án : B
Sử dụng công thức \(k\overrightarrow u = \left( {kx;ky;kz} \right)\) với véc tơ \(\overrightarrow u = \overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)\).
Ta có: \(\vec k = \left( {0;0;1} \right) \Rightarrow \vec c = - 9\vec k = \left( {0;0; - 9} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2{\rm{x}} - y + z - 1 = 0\) . Điểm nào dưới đây thuộc \(\left( P \right)\)
-
A.
\(M\left( {2; - 1;1} \right)\)
-
B.
\(N\left( {0;1; - 2} \right)\)
-
C.
\(P\left( {1; - 2;0} \right)\)
-
D.
\(Q\left( {1; - 3; - 4} \right)\)
Đáp án : D
Điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right):ax + by + cz + d = 0\) nếu và chỉ nếu \(a{x_0} + b{y_0} + c{z_0} + d = 0\).
Dễ thấy \(2.1 - \left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) - 1 = 0\)\( \Rightarrow \) điểm \(Q\) thuộc \(\left( P \right)\)
Cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + z = 1,\left( Q \right):x + z + y - 2 = 0\) và điểm \(M\left( {0;1;1} \right)\). Chọn kết luận đúng:
-
A.
\(d\left( {M,\left( P \right)} \right) = d\left( {M,\left( Q \right)} \right)\)
-
B.
\(d\left( {M,\left( P \right)} \right) > d\left( {M,\left( Q \right)} \right)\)
-
C.
\(M \in \left( P \right)\)
-
D.
\(d\left( {M,\left( P \right)} \right) = \sqrt 3 d\left( {M,\left( Q \right)} \right)\)
Đáp án : B
Tính khoảng cách từ \(M\) đến hai mặt phẳng trên, từ đó suy ra kết quả.
Ta có:
\(d\left( {M,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {0 - 1 + 1 - 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} }} = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\) và \(d\left( {M,\left( Q \right)} \right) = \dfrac{{\left| {0 + 1 + 1 - 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} }} = 0\) nên A sai, D sai, B đúng.
Do đó \(M \in \left( Q \right),M \notin \left( P \right)\) nên C sai.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \((P):2x-z+1=0\). Tọa độ một vectơ pháp tuyến của (P) là
-
A.
\(\overrightarrow{n}=(2;-1;1)\).
-
B.
\(\overrightarrow{n}=(2;0;-1)\).
-
C.
\(\overrightarrow{n}=(2;-1;0)\).
-
D.
\(\overrightarrow{n}=(2;0;1)\).
Đáp án : B
Mặt phẳng (P) có phương trình \(Ax+By+Cz+D=0\) nhận \(\overrightarrow{n}=\left( A;B;C \right)\) là 1 VTPT.
\((P):2x-z+1=0\) có 1 VTPT \(\overrightarrow{n}=(2;0;-1)\)
Cho hai véc tơ \(\overrightarrow u = \left( {a;0;1} \right),\overrightarrow v = \left( { - 2;0;c} \right)\). Biết \(\overrightarrow u = \overrightarrow v \), khi đó:
-
A.
\(a = 0\)
-
B.
\(c = 1\)
-
C.
\(a = - 1\)
-
D.
\(a = c\)
Đáp án : B
Sử dụng tính chất hai véc tơ bằng nhau \(\overrightarrow {{u_1}} = \overrightarrow {{u_2}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {x_2}\\{y_1} = {y_2}\\{z_1} = {z_2}\end{array} \right.\)
\(\overrightarrow u = \overrightarrow v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 2\\0 = 0\\1 = c\end{array} \right.\)
Biết tích có hướng của hai véc tơ \(\overrightarrow u = \left( {1;m;n} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( { - \dfrac{1}{2};2;3} \right)\) bằng \(\overrightarrow 0 \). Giá trị của \(T = m + n\) là:
-
A.
\(5\)
-
B.
\( - \dfrac{5}{2}\)
-
C.
\(10\)
-
D.
\( - 10\)
Đáp án : D
Tìm \(m,n\) và suy ra đáp án đúng, chú ý tính chất của các véc tơ.
Do tích có hướng của hai véc tơ bằng \(\overrightarrow 0 \) nên \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) cùng phương.
Do đó \(\dfrac{1}{{ - \dfrac{1}{2}}} = \dfrac{m}{2} = \dfrac{n}{3} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = - 4\\n = - 6\end{array} \right. \Rightarrow T = m + n = \left( { - 4} \right) + \left( { - 6} \right) = - 10\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\). Tập hợp các điểm \(M\) thỏa mãn \(\left[ {\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right),\overrightarrow {AC} } \right] = \overrightarrow 0 \) là:
-
A.
Đường thẳng qua \(C\) và song song với cạnh \(AB\).
-
B.
Đường thẳng qua trung điểm \(I\) của \(AB\) và song song với cạnh \(AC\).
-
C.
Đường thẳng qua trung điểm \(I\) của \(AB\) và vuông góc với cạnh \(AC\).
-
D.
Đường thẳng qua \(B\) và song song với cạnh \(AC\).
Đáp án : B
Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\), sử dụng tính chất trung điểm và tích có hướng để suy ra tập hợp điểm thỏa mãn.
Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\), ta có \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI} \).
Khi đó \(\left[ {\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right),\overrightarrow {AC} } \right] = \overrightarrow 0 \)\( \Leftrightarrow \left[ {2\overrightarrow {MI} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \overrightarrow 0 \).
Suy ra \(\overrightarrow {MI} \) cùng phương với \(\overrightarrow {AC} \).
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm \(A(0;2; - 1)\) , \(B(2;0;1)\). Tìm tọa độ điểm $M$ nằm trên trục $Ox$ sao cho :\(M{A^2} + M{B^2}\) đạt giá trị bé nhất.
-
A.
\(M(0;1;0)\)
-
B.
\(M(1;0;0)\)
-
C.
\(M(0;1;2)\)
-
D.
\(M( - 1;0;0)\)
Đáp án : B
Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng:
Cho hai điểm \(A({a_1};{a_2};{a_3})\) và \(B({b_1};{b_2};{b_3})\)ta có:\(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{({b_1} - {a_1})}^2} + {{({b_2} - {a_2})}^2} + {{({b_3} - {a_3})}^2}} \)
$M$ nằm trên trục $Ox$, giả sử \(M(m;0;0)\).
Ta có
\(\begin{array}{l}MA = \sqrt {{{(m - 0)}^2} + {{(0 - 2)}^2} + {{(0 + 1)}^2}} = \sqrt {{m^2} + 5} \\MB = \sqrt {{{(m - 2)}^2} + {{(0 - 0)}^2} + {{(0 - 1)}^2}} = \sqrt {{{(m - 2)}^2} + 1} \end{array}\)
Suy ra
\(M{A^2} + M{B^2} = {m^2} + 5 + {(m - 2)^2} + 1 = 2{m^2} - 4m + 10 \)
$= 2({m^2} - 2m + 1) + 8 = 2{(m - 1)^2} + 8 \ge 8$
\(\min (M{A^2} + M{B^2}) = 8 \Leftrightarrow m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = 1\).
Vậy \(M(1;0;0)\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) với \(A\left( { - 1; - 2;4} \right)\), \(B\left( { - 4; - 2;0} \right)\), \(C\left( {3; - 2;1} \right)\) và \(D\left( {1;1;1} \right)\). Độ dài đường cao của tứ diện \(ABCD\) kẻ từ đỉnh \(D\) bằng:
-
A.
$3$
-
B.
$1$
-
C.
$2$
-
D.
\(\dfrac{1}{2}\)
Đáp án : A
- Tính thể tích tứ diện và diện tích tam giác \(ABC\).
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 3;0; - 4} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {4;0; - 3} \right),\) \(\overrightarrow {AD} = \left( {2;3; - 3} \right)\) nên \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {0; - 25;0} \right)\)
Diện tích tam giác ${S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \dfrac{{25}}{2}$
Thể tích tứ diện \({V_{ABCD}} = \dfrac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} } \right| = \dfrac{{25}}{2}\).
Suy ra độ dài đường cao \(h = d\left( {D,\left( {ABC} \right)} \right) = \dfrac{{3{V_{ABCD}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = 3\).