Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 chương 6: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Hình nào sau đây có nhiều trục đối xứng nhất ?

  • A.

    Hình thoi

  • B.

    Hình vuông

  • C.

    Hình elip

  • D.

    hình tròn.

Câu 2 :

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 4\). Phép đối xứng trục \(Ox\) biến đường tròn \(\left( C \right)\) thành đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có phương trình là:

  • A.

    \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4.\)

  • B.

    \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 4.\)

  • C.

    \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4.\)

  • D.

    \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 4.\)

Câu 3 :

Cho điểm $N\left( { - 2;3} \right)$. Khẳng định nào sau đây đúng 

  • A.

    Điểm $M\left( {2; - 3} \right)$ là ảnh đối xứng của điểm $N$ qua phép đối xứng trục $Oy$.

  • B.

    Điểm $M\left( { - 2; - 3} \right)$ là ảnh đối xứng của điểm $N$ qua phép đối xứng trục $Ox$.

  • C.

    Điểm $M\left( {2;3} \right)$ là ảnh đối xứng của điểm $N$ qua phép đối xứng trục $Ox$.

  • D.

    Điểm $M\left( { - 2;3} \right)$ là ảnh đối xứng của điểm $N$ qua phép đối xứng trục $Oy$.

Câu 4 :

Cho hai đường thẳng cắt nhau $d$ và $d'$. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng $d$ thành đường thẳng $d'$?

  • A.

    Không có phép nào

  • B.

    Có một phép duy nhất

  • C.

    Chỉ có hai phép

  • D.

    Có vô số phép

Câu 5 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

  • A.

    Phép đối xứng tâm không có điểm nào biến thành chính nó

  • B.

    Phép đối xứng tâm có đúng một điểm biến thành chính nó

  • C.

    Phép đối xứng tâm có hai điểm biến thành chính nó

  • D.

    Phép đối xứng tâm có vô số điểm biến thành chính nó

Câu 6 :

Hình gồm hai đường tròn phân biệt có cùng bán kính có bao nhiêu tâm đối xứng?

  • A.

    Không có

  • B.

    Một 

  • C.

    Hai

  • D.

    Vô số

Câu 7 :

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

  • A.

    Hợp của phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u $ và phép tịnh tiến theo vectơ $ - \overrightarrow u $ là một phép đồng nhất.

  • B.

    Hợp của hai phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u $ và $\overrightarrow v $ là một phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u  + \overrightarrow v $.

  • C.

    Phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u  \ne \overrightarrow 0 $ là một phép dời hình không có điểm bất động

  • D.

    Phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u  \ne \overrightarrow 0 $ luôn biến đường thẳng thành một đường thẳng song song với nó

Câu 8 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho đường tròn  \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} - 10x - 2y + 23 = 0\) và đường thẳng $d:x-y + 2 = 0$, phương trình đường tròn $\left( {C'} \right)$  là ảnh của đường tròn $\left( C \right)$ qua phép đối xứng trục $d$ là

  • A.

    \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} + 4x - 12y + 26 = 0\)

  • B.

    \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} + 2x - 14y + 47 = 0\) 

  • C.

    \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} + 8x - 6y + 53 = 0\) 

  • D.

    \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} + 2x - 6y + 12 = 0\) 

Câu 9 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ , nếu phép tịnh tiến biến điểm \(A\left( {3;2} \right)\) thành điểm \(A'\left( {2;5} \right)\) thì nó biến điểm \(B\left( {2;5} \right)\) thành:

  • A.

    điểm \(B'\left( {5;2} \right)\)

  • B.

    điểm \(B'\left( {1;8} \right)\)

  • C.

    điểm \(B'\left( {3;2} \right)\)

  • D.

    điểm \(B'\left( {1;1} \right)\)

Câu 10 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, nếu phép tịnh tiến biến điểm \(A\left( {2; - 1} \right)\) thành điểm \(A'\left( {3;0} \right)\) thì nó biến đường thẳng nào sau đây thành chính nó?

  • A.

    $x + y - 1 = 0$

  • B.

    \(x - y - 100 = 0\)

  • C.

    \(2x + y - 4 = 0\)

  • D.

    \(2x - y - 1 = 0\)

Câu 11 :

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(d:x + y - 2 = 0.\) Ảnh của đường thẳng \(d\) qua phép đối xứng trục \(Ox\) có phương trình là:

  • A.

    \(x - y - 2 = 0.\)

  • B.

    \(x + y + 2 = 0.\)

  • C.

    \( - x + y - 2 = 0.\)

  • D.

    \(x - y + 2 = 0.\)

Câu 12 :

Cho hai đường thẳng cắt nhau $d$ và $d'$. Có bao nhiêu phép đối xứng tâm biến mỗi đường thẳng đó thành chính nó

  • A.

    Không có phép nào

  • B.

    Có một phép duy nhất

  • C.

    Chỉ có hai phép

  • D.

    Có vô số phép.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hình nào sau đây có nhiều trục đối xứng nhất ?

  • A.

    Hình thoi

  • B.

    Hình vuông

  • C.

    Hình elip

  • D.

    hình tròn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liệt kê các trục đối xứng của từng hình.

Lời giải chi tiết :

Hình thoi có $2$ trục đối xứng (hai đường chéo).

Hình vuông có $4$ trục đối xứng (hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các cạnh đối).

Elip có $2$ trục đối xứng (hai trục của Elip)

Hình tròn có vô số trục đối xứng là các đường thẳng đi qua tâm (đường kính).

Câu 2 :

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 4\). Phép đối xứng trục \(Ox\) biến đường tròn \(\left( C \right)\) thành đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có phương trình là:

  • A.

    \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4.\)

  • B.

    \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 4.\)

  • C.

    \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4.\)

  • D.

    \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 4.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm tâm và bán kính đường tròn đã cho.

- Xác định ảnh của tâm đường tròn qua phép đối xứng.

- Viết phương trình đường tròn ảnh và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {1; - 2} \right)\) và bán kính \(R = 2.\)

Ta có \(I\left( {1; - 2} \right) \Rightarrow I'\left( {1;2} \right)\) đối xứng với \(I\) qua \(Ox\) và \(R = 2 \Rightarrow R' = R = 2.\)

Do đó \(\left( {C'} \right)\) có phương trình \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4.\)

Câu 3 :

Cho điểm $N\left( { - 2;3} \right)$. Khẳng định nào sau đây đúng 

  • A.

    Điểm $M\left( {2; - 3} \right)$ là ảnh đối xứng của điểm $N$ qua phép đối xứng trục $Oy$.

  • B.

    Điểm $M\left( { - 2; - 3} \right)$ là ảnh đối xứng của điểm $N$ qua phép đối xứng trục $Ox$.

  • C.

    Điểm $M\left( {2;3} \right)$ là ảnh đối xứng của điểm $N$ qua phép đối xứng trục $Ox$.

  • D.

    Điểm $M\left( { - 2;3} \right)$ là ảnh đối xứng của điểm $N$ qua phép đối xứng trục $Oy$.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Điểm $M'\left( {a; - b} \right)$ là ảnh đối xứng của điểm $M\left( {a;b} \right)$ qua phép đối xứng trục $Ox$ và $M''\left( { - a;b} \right)$ là ảnh đối xứng của điểm $M\left( {a;b} \right)$ qua phép đối xứng trục $Oy$.

Lời giải chi tiết :

Điểm $M\left( { - 2; - 3} \right)$ là ảnh đối xứng của điểm $N$ qua phép đối xứng trục $Ox$.

Câu 4 :

Cho hai đường thẳng cắt nhau $d$ và $d'$. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng $d$ thành đường thẳng $d'$?

  • A.

    Không có phép nào

  • B.

    Có một phép duy nhất

  • C.

    Chỉ có hai phép

  • D.

    Có vô số phép

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.

Do đó không xảy ra trường hợp hai đường thẳng cắt nhau.

Câu 5 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

  • A.

    Phép đối xứng tâm không có điểm nào biến thành chính nó

  • B.

    Phép đối xứng tâm có đúng một điểm biến thành chính nó

  • C.

    Phép đối xứng tâm có hai điểm biến thành chính nó

  • D.

    Phép đối xứng tâm có vô số điểm biến thành chính nó

Đáp án : B

Phương pháp giải :

\({D_I}\left( M \right) = M' \Rightarrow I\) là trung điểm của $MM'$

Lời giải chi tiết :

\({D_I}\left( I \right) = I \Rightarrow \) Phép đối xứng tâm có đúng một điểm biến thành chính nó.

Điểm đó chính là tâm đối xứng.

Câu 6 :

Hình gồm hai đường tròn phân biệt có cùng bán kính có bao nhiêu tâm đối xứng?

  • A.

    Không có

  • B.

    Một 

  • C.

    Hai

  • D.

    Vô số

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ hình và tìm tâm đối xứng.

Lời giải chi tiết :

Hình gồm hai đường tròn phân biệt có cùng bán kính có tâm đối xứng duy nhất là trung điểm có đoạn thẳng nối tâm hai đường tròn đó

Câu 7 :

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

  • A.

    Hợp của phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u $ và phép tịnh tiến theo vectơ $ - \overrightarrow u $ là một phép đồng nhất.

  • B.

    Hợp của hai phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u $ và $\overrightarrow v $ là một phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u  + \overrightarrow v $.

  • C.

    Phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u  \ne \overrightarrow 0 $ là một phép dời hình không có điểm bất động

  • D.

    Phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u  \ne \overrightarrow 0 $ luôn biến đường thẳng thành một đường thẳng song song với nó

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Giả sử ta có phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u $ biến điểm $M$ thành điểm ${M_1}$ và phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow v $ biến điểm ${M_1}$ thành điểm ${M_2}$. Ta có: $\overrightarrow {M{M_1}}  = \overrightarrow u $ và $\overrightarrow {{M_1}{M_2}}  = \overrightarrow v $.

Do đó $\overrightarrow {M{M_1}}  + \overrightarrow {{M_1}{M_2}}  = \overrightarrow u  + \overrightarrow v  \Leftrightarrow \overrightarrow {M{M_2}}  = \overrightarrow u  + \overrightarrow v $

Như thế phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u  + \overrightarrow v $ biến $M$ thành ${M_2}$.

Vậy: Hợp của hai phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u $ và $\overrightarrow v $ là một phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u  + \overrightarrow v $

+ Hợp của phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u $ và phép tịnh tiến theo vectơ $ - \overrightarrow u $ theo kết quả trên là phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u  + \left( { - \overrightarrow u } \right) = \overrightarrow 0 $, đó là một phép đồng nhất.

+ Câu D sai vì: Nếu $\Delta $ là đường thẳng song song với giá của vectơ $\overrightarrow u $ thì ảnh của $\Delta $ là chính nó.

Câu 8 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho đường tròn  \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} - 10x - 2y + 23 = 0\) và đường thẳng $d:x-y + 2 = 0$, phương trình đường tròn $\left( {C'} \right)$  là ảnh của đường tròn $\left( C \right)$ qua phép đối xứng trục $d$ là

  • A.

    \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} + 4x - 12y + 26 = 0\)

  • B.

    \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} + 2x - 14y + 47 = 0\) 

  • C.

    \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} + 8x - 6y + 53 = 0\) 

  • D.

    \(\left( {C'} \right):{x^2} + {y^2} + 2x - 6y + 12 = 0\) 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi $I$ và $R$ là tâm và bán kính của đường tròn $\left( C \right)$.

Ảnh của $\left( C \right)$  qua phép đối xứng trục $d$ là đường tròn có tâm là ảnh của $I$ qua phép đối xứng trục $d$ và có bán kính bằng $R$

Lời giải chi tiết :

Đường tròn $\left( C \right)$ có tâm $I\left( {5;1} \right)$ bán kính \(R = \sqrt {25 + 1 - 23}  = \sqrt 3 \).

Ảnh của $\left( C \right)$  qua phép đối xứng trục $d$ là đường tròn có tâm là ảnh của $I$ qua phép đối xứng trục $d$ và có bán kính bằng \(\sqrt 3 \).

Gọi $I'$  là ảnh của $I$ qua phép đối xứng trục $d$. Gọi $d'$ là đường thẳng đi qua $I$ và vuông góc với $d$ ta có phương trình $d'$ có dạng $x + y + c = 0$ .

\(I \in d' \Rightarrow 5 + 1 + c = 0 \Rightarrow c =  - 6\) \( \Rightarrow \left( {d'} \right):x + y - 6 = 0\)

Gọi \(H = d \cap d' \Rightarrow H\left( {2;4} \right)\) là trung điểm của $II'$ , ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{I'}} = 2{x_H} - {x_I}\\{y_{I'}} = 2{y_H} - {y_I}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{I'}} = 2.2 - 5 =  - 1\\{y_{I'}} = 2.4 - 1 = 7\end{array} \right. \Rightarrow I'\left( { - 1;7} \right)\)

Vậy phương trình đường tròn $\left( {C'} \right)$ là \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 7} \right)^2} = 3 \) \(\Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + 2x - 14y + 47 = 0\)

Câu 9 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ , nếu phép tịnh tiến biến điểm \(A\left( {3;2} \right)\) thành điểm \(A'\left( {2;5} \right)\) thì nó biến điểm \(B\left( {2;5} \right)\) thành:

  • A.

    điểm \(B'\left( {5;2} \right)\)

  • B.

    điểm \(B'\left( {1;8} \right)\)

  • C.

    điểm \(B'\left( {3;2} \right)\)

  • D.

    điểm \(B'\left( {1;1} \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Sử dụng tính chất của phép tịnh tiến $\overrightarrow {BB'}  = \overrightarrow {AA'} $

Lời giải chi tiết :

Gọi $B'(x;y)$ ta có:

\(\overrightarrow {BB'}  = \overrightarrow {AA'}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = 2 - 3\\y - 5 = 5 - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 8\end{array} \right.\)

Câu 10 :

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, nếu phép tịnh tiến biến điểm \(A\left( {2; - 1} \right)\) thành điểm \(A'\left( {3;0} \right)\) thì nó biến đường thẳng nào sau đây thành chính nó?

  • A.

    $x + y - 1 = 0$

  • B.

    \(x - y - 100 = 0\)

  • C.

    \(2x + y - 4 = 0\)

  • D.

    \(2x - y - 1 = 0\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định véc tơ tịnh tiến \(\overrightarrow u  = \overrightarrow {AA'} \)

- Đường thẳng biến thành chính nó nếu véc tơ tịnh tiến cùng phương với véc tơ chỉ phương của đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Vectơ tịnh tiến là \(\overrightarrow u  = \overrightarrow {AA'}  = \left( {1;1} \right)\), đường thẳng biến thành chính nó khi và chỉ khi nó có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u (1;1)\)

Đáp án A: VTPT là $(1;1)$ nên VTCP là $(1;-1)$. Loại A.

Đáp án B: VTPT là $(1;-1)$ nên VTCP là $(1;1)$. Chọn B.

Đáp án C và D đều loại vì không có VTCP là $(1;1)$.

Câu 11 :

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(d:x + y - 2 = 0.\) Ảnh của đường thẳng \(d\) qua phép đối xứng trục \(Ox\) có phương trình là:

  • A.

    \(x - y - 2 = 0.\)

  • B.

    \(x + y + 2 = 0.\)

  • C.

    \( - x + y - 2 = 0.\)

  • D.

    \(x - y + 2 = 0.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm tọa độ giao điểm \(A\) của \(d\) và \(Ox\).

- Lấy một điểm \(B \in d\) và tìm ảnh \(B'\) của \(B\) qua \(Ox\).

- Viết phương trình \(AB'\) và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Trục \(Ox\) có phương trình \(y = 0.\)

Tọa độ giao điểm \(A\) của \(d\) và \(Ox\) thỏa mãn hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 2 = 0\\y = 0\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {2;0} \right).\)

Vì \(A \in Ox\) nên qua phép đối xứng trục \(Ox\) biến thành chính nó, tức \(A' \equiv A\left( {2;0} \right).\)

Chọn điểm \(B\left( {1;1} \right) \in d \Rightarrow B'\left( {1; - 1} \right)\) là ảnh của \(B\) qua phép đối xứng trục \(Ox\).

Vậy đường thẳng \(d'\) là ảnh của \(d\) qua phép đối xứng trục \(Ox\) đi qua hai điểm \(A'\left( {2;0} \right)\) và \(B'\left( {1; - 1} \right)\) nên có phương trình \(x - y - 2 = 0.\)

Câu 12 :

Cho hai đường thẳng cắt nhau $d$ và $d'$. Có bao nhiêu phép đối xứng tâm biến mỗi đường thẳng đó thành chính nó

  • A.

    Không có phép nào

  • B.

    Có một phép duy nhất

  • C.

    Chỉ có hai phép

  • D.

    Có vô số phép.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Qua một phép đối xứng tâm, đường thẳng biến thành chính nó khi và chỉ khi tâm đối xứng là điểm thuộc đường thẳng nó.

Lời giải chi tiết :

Qua một phép đối xứng tâm, đường thẳng biến thành chính nó khi và chỉ khi tâm đối xứng là điểm thuộc đường thẳng nó.

Gọi $O$ là tâm đối xứng sao cho qua phép đối xứng tâm $O$ biến mỗi đường thẳng $d$ và $d'$  thành chính nó.

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}O \in d\\O \in d'\end{array} \right. \Rightarrow O = d \cap d'\) và $O$ là duy nhất.

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.