Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 chương 5: Đạo hàm - Đề số 3
Đề bài
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}\). Biểu thức nào sau đây chỉ vi phân của hàm số\(f\left( x \right)\)?
-
A.
\({\rm{d}}y = 2\left( {x - 1} \right){\rm{d}}x\).
-
B.
\({\rm{d}}y = {\left( {x - 1} \right)^2}{\rm{d}}x\).
-
C.
\({\rm{d}}y = 2\left( {x - 1} \right)\).
-
D.
\({\rm{d}}y = 2x{\rm{d}}x\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 1}&{{\rm{khi}}\;\;x \ge 0}\\{ - {x^2}}&{{\rm{khi}}\;\;x < 0}\end{array}} \right..\) Khẳng định nào sau đây sai?
-
A.
Hàm số không liên tục tại \(x = 0\)$.$
-
B.
Hàm số có đạo hàm tại \(x = 2\)$.$
-
C.
Hàm số liên tục tại \(x = 2\)$.$
-
D.
Hàm số có đạo hàm tại \(x = 0\)$.$
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}3 - \sqrt {4 - x} \,\,\,khi\,\,x \ne 0\\1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 0\end{array} \right.\) . Khi đó \(f'\left( 0 \right)\) là kết quả nào sau đây?
-
A.
\(\dfrac{1}{4}\)
-
B.
\(\dfrac{1}{{16}}\)
-
C.
\(\dfrac{1}{2}\)
-
D.
$2$
Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây sai?
-
A.
Hàm số có đạo hàm tại $x = 0.$
-
B.
Hàm số có đạo hàm tại $x = 1.$
-
C.
Hàm số có đạo hàm tại $x = 2.$
-
D.
Hàm số có đạo hàm tại $x = 3.$
Hàm số \(y = \dfrac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{1 - x}}\) có đạo hàm là:
-
A.
\(y' = \dfrac{{ - {x^2} + 2x}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}\).
-
B.
\(y' = \dfrac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}\).
-
C.
\(y' = - 2\left( {x - 2} \right)\).
-
D.
\(y' = \dfrac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}\).
Cho hàm số $y = \dfrac{{3x - 2}}{{1 - x}}$. Giải bất phương trình $y'' > 0$.
-
A.
$x > 1.$
-
B.
$x < 1.$
-
C.
$x \ne 1.$
-
D.
Vô nghiệm\(.\)
Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x - 5\). Phương trình \(y' = 0\) có nghiệm là:
-
A.
\(\left\{ { - 1;2} \right\}\).
-
B.
\(\left\{ { - 1;3} \right\}\).
-
C.
\(\left\{ {0;4} \right\}\).
-
D.
\(\left\{ {1;2} \right\}\).
Hàm số \(y = x\sqrt {{x^2} + 1} \) có đạo hàm cấp hai bằng:
-
A.
\(y'' = - \dfrac{{2{x^3} + 3x}}{{\left( {1 + {x^2}} \right)\sqrt {1 + {x^2}} }}\)
-
B.
\(y'' = \dfrac{{2{x^2} + 1}}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}\)
-
C.
\(y'' = \dfrac{{2{x^3} + 3x}}{{\left( {1 + {x^2}} \right)\sqrt {1 + {x^2}} }}\)
-
D.
\(y'' = - \dfrac{{2{x^2} + 1}}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}\)
Với hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}x\sin \dfrac{\pi }{x}\,\,khi\,\,x \ne 0\\0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 0\end{array} \right.\) . Để tìm đạo hàm \(f'\left( 0 \right)\) một học sinh lập luận qua các bước sau:
Bước 1: \(\left| {f\left( x \right)} \right| = \left| x \right|\left| {\sin \dfrac{\pi }{x}} \right| \le \left| x \right|\)
Bước 2: Khi \(x \to 0\) thì \(\left| x \right| \to 0\) nên \(\left| {f\left( x \right)} \right| \to 0 \Rightarrow f\left( x \right) \to 0\)
Bước 3: Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = 0\) nên hàm số liên tục tại $x = 0.$
Bước 4: Từ $f(x)$ liên tục tại \(x = 0 \Rightarrow f\left( x \right)\) có đạo hàm tại $x = 0.$
Lập luận trên nếu sai thì bắt đầu từ bước nào?
-
A.
Bước 1
-
B.
Bước 2
-
C.
Bước 3
-
D.
Bước 4.
Hàm số \(y = {\tan ^2}\dfrac{x}{2}\) có đạo hàm là:
-
A.
\(y' = \dfrac{{\sin \dfrac{x}{2}}}{{2{{\cos }^3}\dfrac{x}{2}}}\)
-
B.
\(y' = {\tan ^3}\dfrac{x}{2}\)
-
C.
\(y' = \dfrac{{\sin \dfrac{x}{2}}}{{co{s^3}\dfrac{x}{2}}}\)
-
D.
\(y' = \dfrac{{2\sin \dfrac{x}{2}}}{{{{\cos }^3}\dfrac{x}{2}}}\)
Đạo hàm cấp 4 của hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{{x^2} - 5x + 6}}\) là :
-
A.
\({y^{\left( 4 \right)}} = \dfrac{{7.4!}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^5}}} - \dfrac{{5.4!}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^5}}}\)
-
B.
\({y^{\left( 4 \right)}} = \dfrac{{5.4!}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^5}}} - \dfrac{{2.4!}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^5}}}\)
-
C.
\({y^{\left( 4 \right)}} = \dfrac{{5.4!}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^5}}} - \dfrac{{7.4!}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^5}}}\)
-
D.
\({y^{\left( 4 \right)}} = \dfrac{7}{{{{\left( {x - 3} \right)}^4}}} - \dfrac{5}{{{{\left( {x - 2} \right)}^4}}}\)
Cho hàm số \(y = \sqrt {2x - {x^2}} \). Mệnh đề nào sau đây là đúng ?
-
A.
\({y^3}.y'' + 1 = 0\)
-
B.
\({y^2}.y'' - 1 = 0\)
-
C.
\(3{y^2}.y'' + 1 = 0\)
-
D.
\(2{y^3}.y'' + 3 = 0\)
Lời giải và đáp án
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}\). Biểu thức nào sau đây chỉ vi phân của hàm số\(f\left( x \right)\)?
-
A.
\({\rm{d}}y = 2\left( {x - 1} \right){\rm{d}}x\).
-
B.
\({\rm{d}}y = {\left( {x - 1} \right)^2}{\rm{d}}x\).
-
C.
\({\rm{d}}y = 2\left( {x - 1} \right)\).
-
D.
\({\rm{d}}y = 2x{\rm{d}}x\).
Đáp án : A
Sử dụng lý thuyết \(y = f\left( x \right) \Rightarrow dy = f'\left( x \right)dx\)
Ta có \({\rm{d}}y = f'\left( x \right){\rm{d}}x = 2\left( {x - 1} \right){\rm{d}}x\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 1}&{{\rm{khi}}\;\;x \ge 0}\\{ - {x^2}}&{{\rm{khi}}\;\;x < 0}\end{array}} \right..\) Khẳng định nào sau đây sai?
-
A.
Hàm số không liên tục tại \(x = 0\)$.$
-
B.
Hàm số có đạo hàm tại \(x = 2\)$.$
-
C.
Hàm số liên tục tại \(x = 2\)$.$
-
D.
Hàm số có đạo hàm tại \(x = 0\)$.$
Đáp án : D
Xét tính đúng sai của mỗi đáp án bằng cách xét tính liên tục và đạo hàm của hàm số tại các điểm \(x = 0,x = 2\).
Dễ thấy \(f\left( x \right) = {x^2} - 1\) khi \(x \ge 0\) là hàm đa thức nên nó liên tục tại \(x = 2\).
Ngoài ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( 2 \right)}}{{x - 2}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{\left( {{x^2} - 1} \right) - \left( {{2^2} - 1} \right)}}{{x - 2}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {x + 2} \right) = 4\)
Do đó hàm số liên tục và có đạo hàm tại \(x = 2\).
Xét các giới hạn $\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left( {{x^2} - 1} \right) = - 1\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \left( { - {x^2}} \right) = 0\end{array} \right..$
Do $\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right)$ nên hàm số không liên tục tại \(x = 0\).
Do đó, hàm số không có đạo hàm tại \(x = 0\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}3 - \sqrt {4 - x} \,\,\,khi\,\,x \ne 0\\1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 0\end{array} \right.\) . Khi đó \(f'\left( 0 \right)\) là kết quả nào sau đây?
-
A.
\(\dfrac{1}{4}\)
-
B.
\(\dfrac{1}{{16}}\)
-
C.
\(\dfrac{1}{2}\)
-
D.
$2$
Đáp án : A
Đạo hàm của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(x = {x_0}\) là \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\) (nếu tồn tại).
$f'\left( 0 \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{{x - 0}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{3 - \sqrt {4 - x} - 1}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{2 - \sqrt {4 - x} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{4 - 4 + x}}{{x\left( {2 + \sqrt {4 - x} } \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{1}{{2 + \sqrt {4 - x} }} = \dfrac{1}{4}$
Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây sai?
-
A.
Hàm số có đạo hàm tại $x = 0.$
-
B.
Hàm số có đạo hàm tại $x = 1.$
-
C.
Hàm số có đạo hàm tại $x = 2.$
-
D.
Hàm số có đạo hàm tại $x = 3.$
Đáp án : B
Đạo hàm của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(x = {x_0}\) là \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\) (nếu tồn tại).
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = 1,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = 0 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) \Rightarrow \) Không tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right)\), hàm số không liên tục tại $x = 1.$
Ngoài ra tại các điểm $x=0,x=2,x=3$ thì hàm số đều có đạo hàm.
Vậy hàm số không có đạo hàm tại $x = 1.$
Hàm số \(y = \dfrac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{1 - x}}\) có đạo hàm là:
-
A.
\(y' = \dfrac{{ - {x^2} + 2x}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}\).
-
B.
\(y' = \dfrac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}\).
-
C.
\(y' = - 2\left( {x - 2} \right)\).
-
D.
\(y' = \dfrac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}\).
Đáp án : A
Đạo hàm của một thương \(\left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\)
Ta có : \(y' = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)\left( {1 - x} \right) - {{\left( {x - 2} \right)}^2}\left( { - 1} \right)}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}\) \( = \dfrac{{ - {x^2} + 2x}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}\).
Cho hàm số $y = \dfrac{{3x - 2}}{{1 - x}}$. Giải bất phương trình $y'' > 0$.
-
A.
$x > 1.$
-
B.
$x < 1.$
-
C.
$x \ne 1.$
-
D.
Vô nghiệm\(.\)
Đáp án : B
Tính \(y''\) rồi thay vào giải bất phương trình.
Ta có \(y' = \dfrac{1}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} \Rightarrow y'' = \dfrac{{ - 2\left( {x - 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^4}}} = \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^3}}}.\)
Bất phương trình $y'' > 0 \Leftrightarrow \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^3}}} > 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^3} < 0 \Leftrightarrow x < 1$.
Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x - 5\). Phương trình \(y' = 0\) có nghiệm là:
-
A.
\(\left\{ { - 1;2} \right\}\).
-
B.
\(\left\{ { - 1;3} \right\}\).
-
C.
\(\left\{ {0;4} \right\}\).
-
D.
\(\left\{ {1;2} \right\}\).
Đáp án : B
Đạo hàm hàm số đa thức \(\left( {{x^n}} \right)' = n{x^{n - 1}}\).
Ta có : \(y' = 3{x^2} - 6x - 9\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x - 9 = 0\) \( \Leftrightarrow x = - 1;x = 3\)
Hàm số \(y = x\sqrt {{x^2} + 1} \) có đạo hàm cấp hai bằng:
-
A.
\(y'' = - \dfrac{{2{x^3} + 3x}}{{\left( {1 + {x^2}} \right)\sqrt {1 + {x^2}} }}\)
-
B.
\(y'' = \dfrac{{2{x^2} + 1}}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}\)
-
C.
\(y'' = \dfrac{{2{x^3} + 3x}}{{\left( {1 + {x^2}} \right)\sqrt {1 + {x^2}} }}\)
-
D.
\(y'' = - \dfrac{{2{x^2} + 1}}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}\)
Đáp án : C
Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm của 1 tích, đạo hàm của 1 thương. Lưu ý các hàm số hợp.
\(y' = \sqrt {{x^2} + 1} + x.\dfrac{{2x}}{{2\sqrt {{x^2} + 1} }}\) \( = \dfrac{{{x^2} + 1 + {x^2}}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} = \dfrac{{2{x^2} + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\)
\(y'' = \dfrac{{4x\sqrt {{x^2} + 1} - \left( {2{x^2} + 1} \right).\dfrac{{2x}}{{2\sqrt {{x^2} + 1} }}}}{{{x^2} + 1}}\) \( = \dfrac{{\dfrac{{4x\left( {{x^2} + 1} \right) - x\left( {2{x^2} + 1} \right)}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}}}{{{x^2} + 1}}\) \( = \dfrac{{4{x^3} + 4x - 2{x^3} - x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}\) \( = \dfrac{{2{x^3} + 3x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}\)
Với hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}x\sin \dfrac{\pi }{x}\,\,khi\,\,x \ne 0\\0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 0\end{array} \right.\) . Để tìm đạo hàm \(f'\left( 0 \right)\) một học sinh lập luận qua các bước sau:
Bước 1: \(\left| {f\left( x \right)} \right| = \left| x \right|\left| {\sin \dfrac{\pi }{x}} \right| \le \left| x \right|\)
Bước 2: Khi \(x \to 0\) thì \(\left| x \right| \to 0\) nên \(\left| {f\left( x \right)} \right| \to 0 \Rightarrow f\left( x \right) \to 0\)
Bước 3: Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = 0\) nên hàm số liên tục tại $x = 0.$
Bước 4: Từ $f(x)$ liên tục tại \(x = 0 \Rightarrow f\left( x \right)\) có đạo hàm tại $x = 0.$
Lập luận trên nếu sai thì bắt đầu từ bước nào?
-
A.
Bước 1
-
B.
Bước 2
-
C.
Bước 3
-
D.
Bước 4.
Đáp án : D
Để hàm số có đạo hàm tại $x_0$ thì hàm số liên tục tại $x_0,$ điều ngược lại chưa chắc đúng.
Một hàm số liên tục tại $x_0$ chưa chắc có đạo hàm tại điểm đó, hơn nữa
$\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{{x - 0}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{x\sin \dfrac{\pi }{x} - 0}}{x} $ $= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \sin \dfrac{\pi }{x} = + \infty $ $\Rightarrow $ hàm số không có đạo hàm tại $x = 0.$
Lập luận trên sai từ bước 4.
Hàm số \(y = {\tan ^2}\dfrac{x}{2}\) có đạo hàm là:
-
A.
\(y' = \dfrac{{\sin \dfrac{x}{2}}}{{2{{\cos }^3}\dfrac{x}{2}}}\)
-
B.
\(y' = {\tan ^3}\dfrac{x}{2}\)
-
C.
\(y' = \dfrac{{\sin \dfrac{x}{2}}}{{co{s^3}\dfrac{x}{2}}}\)
-
D.
\(y' = \dfrac{{2\sin \dfrac{x}{2}}}{{{{\cos }^3}\dfrac{x}{2}}}\)
Đáp án : C
Cách 1:
Bước 1: Sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp $(u^n)'=n.u'.u^n-1$.
Bước 2: Sử dụng công thức đạo hàm của hàm $(\tan u)'=\dfrac{u'}{\cos^2 u}$
Cách 2:
\({\tan ^2}\dfrac{x}{2} = \dfrac{{{{\sin }^2}\dfrac{x}{2}}}{{{{\cos }^2}\dfrac{x}{2}}}\), sử dụng các công thức hạ bậc, sau đó áp dụng quy tắc tính đạo hàm của 1 thương: \(\left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\)
Bước 1:
$\begin{array}{l}
\left( {{{\tan }^2}\dfrac{x}{2}} \right)' = 2\tan \dfrac{x}{2}\left( {\tan \dfrac{x}{2}} \right)'\\
\end{array}$
Bước 2:
$= 2\tan \dfrac{x}{2}.\dfrac{{\left( {\dfrac{x}{2}} \right)'}}{{{{\cos }^2}\dfrac{x}{2}}}$
$= 2\tan \dfrac{x}{2}.\dfrac{\dfrac{1}{2}}{{{{\cos }^2}\dfrac{x}{2}}}\\
= \dfrac{{\sin \dfrac{x}{2}}}{{\cos \dfrac{x}{2}}}.\dfrac{1}{{{{\cos }^2}\dfrac{x}{2}}} = \dfrac{{\sin \dfrac{x}{2}}}{{{{\cos }^3}\dfrac{x}{2}}}$
Đạo hàm cấp 4 của hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{{x^2} - 5x + 6}}\) là :
-
A.
\({y^{\left( 4 \right)}} = \dfrac{{7.4!}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^5}}} - \dfrac{{5.4!}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^5}}}\)
-
B.
\({y^{\left( 4 \right)}} = \dfrac{{5.4!}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^5}}} - \dfrac{{2.4!}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^5}}}\)
-
C.
\({y^{\left( 4 \right)}} = \dfrac{{5.4!}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^5}}} - \dfrac{{7.4!}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^5}}}\)
-
D.
\({y^{\left( 4 \right)}} = \dfrac{7}{{{{\left( {x - 3} \right)}^4}}} - \dfrac{5}{{{{\left( {x - 2} \right)}^4}}}\)
Đáp án : A
+) Với hàm phân thức bậc tử nhỏ hơn bậc mẫu thì ta đưa mẫu số về dạng tích và phân tích phân số thành tổng, hiệu các phấn số dạng \(\dfrac{A}{{ax + b}}\)
+) Tính đạo hàm tổng quát \({\left( {\dfrac{A}{{ax + b}}} \right)^{\left( n \right)}}\)
\(\begin{array}{l}y = \dfrac{{2x + 1}}{{{x^2} - 5x + 6}} = \dfrac{{2x + 1}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \dfrac{7}{{x - 3}} - \dfrac{5}{{x - 2}}\\ \Rightarrow {y^{\left( 4 \right)}} = 7{\left( {\dfrac{1}{{x - 3}}} \right)^{\left( 4 \right)}} - 5{\left( {\dfrac{1}{{x - 2}}} \right)^{\left( 4 \right)}}\end{array}\)
Xét hàm số \(\dfrac{1}{{ax + b}},\,a \ne 0\) ta có :
\(\begin{array}{l}y' = \dfrac{{ - a}}{{{{\left( {ax + b} \right)}^2}}}\\y'' = \dfrac{{a.2\left( {ax + b} \right).a}}{{{{\left( {ax + b} \right)}^4}}} = \dfrac{{2{a^2}}}{{{{\left( {ax + b} \right)}^3}}}\\y''' = \dfrac{{ - 2{a^2}.3{{\left( {ax + b} \right)}^2}.a}}{{{{\left( {ax + b} \right)}^6}}} = \dfrac{{ - 2.3.{a^3}}}{{{{\left( {ax + b} \right)}^4}}}\\....\\{y^{\left( n \right)}} = \dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}.{a^n}.n!}}{{{{\left( {ax + b} \right)}^{n + 1}}}}\\ \Rightarrow {\left( {\dfrac{1}{{x - 3}}} \right)^{\left( 4 \right)}} = \dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^4}{{.1}^4}.4!}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^5}}} = \dfrac{{4!}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^5}}}\\\,\,\,\,\,{\left( {\dfrac{1}{{x - 2}}} \right)^{\left( 4 \right)}} = \dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^4}{{.1}^4}.4!}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^5}}} = \dfrac{{4!}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^5}}}\\ \Rightarrow {y^{\left( 4 \right)}} = 7{\left( {\dfrac{1}{{x - 3}}} \right)^{\left( 4 \right)}} - 5{\left( {\dfrac{1}{{x - 2}}} \right)^{\left( 4 \right)}} = \dfrac{{7.4!}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^5}}} - \dfrac{{5.4!}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^5}}}\end{array}\)
Cho hàm số \(y = \sqrt {2x - {x^2}} \). Mệnh đề nào sau đây là đúng ?
-
A.
\({y^3}.y'' + 1 = 0\)
-
B.
\({y^2}.y'' - 1 = 0\)
-
C.
\(3{y^2}.y'' + 1 = 0\)
-
D.
\(2{y^3}.y'' + 3 = 0\)
Đáp án : A
Tính $y’’$, thay vào từng đáp án để xét tính đúng sai của các đáp án.
Ta có :
$\begin{array}{l}y' = \dfrac{{\left( {2x - {x^2}} \right)'}}{{2\sqrt {2x - {x^2}} }} = \dfrac{{2 - 2x}}{{2\sqrt {2x - {x^2}} }} = \dfrac{{1 - x}}{{\sqrt {2x - {x^2}} }}\\y'' = \dfrac{{ - \sqrt {2x - {x^2}} - \left( {1 - x} \right).\dfrac{{1 - x}}{{\sqrt {2x - {x^2}} }}}}{{2x - {x^2}}} \end{array}$
$= \dfrac{{ - \left( {2x - {x^2}} \right) - {{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{\sqrt {2x - {x^2}} \left( {2x - {x^2}} \right)}} $ $= \dfrac{{ - 2x + {x^2} - 1 + 2x - {x^2}}}{{\sqrt {2x - {x^2}} \left( {2x - {x^2}} \right)}} $ $= \dfrac{{ - 1}}{{\sqrt {{{\left( {2x - {x^2}} \right)}^3}} }}$
Thay vào \({y^3}.y'' + 1 \) \(= {\left( {\sqrt {2x - {x^2}} } \right)^3}.\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt {{{\left( {2x - {x^2}} \right)}^3}} }} + 1 \) \(= - 1 + 1 = 0\)
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề thi giữa kì 1 Toán 11 - Đề số 5
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 chương 7: Quan hệ song song trong không gian - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 chương 7: Quan hệ song song trong không gian - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 chương 8: Quan hệ vuông góc trong không gian - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 chương 8: Quan hệ vuông góc trong không gian - Đề số 2