Đề kiểm tra 15 phút Toán 12 chương 4: Số phức - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Tìm số phức có phần thực bằng $12$ và mô đun bằng $13$:

  • A.

    $5 \pm 12i$                                 

  • B.

    $12 + 5i$               

  • C.

    $12 \pm 5i$                                

  • D.

    $12 \pm i$

Câu 2 :

Cho số phức $z = a + bi$ với $a,b$ là hai số thực khác $0$. Một phương trình bậc hai với hệ số thực nhận \(\bar z\) làm nghiệm với mọi $a,b$ là:

  • A.

    ${z^2} = {a^2} - {b^2} + 2abi$

  • B.

    ${z^2} = {a^2} + {b^2}$

  • C.

    ${z^2} - 2az + {a^2} + {b^2} = 0$

  • D.

    ${z^2} + 2az + {a^2} - {b^2} = 0$

Câu 3 :

Cho phương trình \({z^2} - 2z + 2 = 0\) . Mệnh đề nào sau đây là sai?

  • A.

    Phương trình đã cho không có nghiệm nào là số thuần ảo

  • B.

    Phương trình đã cho có 2 nghiệm phức

  • C.

    Phương trình đã cho không có nghiệm phức

  • D.

    Phương trình đã cho không có nghiệm thực

Câu 4 :

Cho số phức $z = 3-2i$. Tìm phần thực và phần ảo của số phức \(\overline z \)

  • A.

    Phần thực bằng $-3$  và Phần ảo bằng $-2i$ 

  • B.

    Phần thực bằng $-3$  và Phần ảo bằng $-2$ 

  • C.

    Phần thực bằng $3$  và Phần ảo bằng $2i$

  • D.

    Phần thực bằng $3$  và Phần ảo bằng $2$

Câu 5 :

Cho phương trình \(2{z^2} - 3iz + i = 0\). Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    \(\Delta  =  - 5i\)          

  • B.

    \(\Delta  =  - 3 - 8i\) 

  • C.

    \(\Delta  = 9 - 8i\) 

  • D.

    \(\Delta  =  - 9 - 8i\)

Câu 6 :

Kí hiệu \(a,b\) lần lượt là phần thực và phần ảo của số phức \(3 - 2\sqrt 2 i\). Tìm \(a,b.\)

  • A.

    \(a = 3,b = 2.\)          

  • B.

    \(a = 3,b = 2\sqrt 2 .\)          

  • C.

    \(a = 3,b = \sqrt 2 .\)               

  • D.

    \(a = 3,b =  - 2\sqrt 2 .\)

Câu 7 :

Cho số phức $z = 1 + \sqrt {3}i $. Khi đó

  • A.

    $\dfrac{1}{z} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}i$

  • B.

    $\dfrac{1}{z} = \dfrac{1}{2} + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}i$

  • C.

    $\dfrac{1}{z} = \dfrac{1}{4} + \dfrac{{\sqrt 3 }}{4}i$.

  • D.

    $\dfrac{1}{z} = \dfrac{1}{4} - \dfrac{{\sqrt 3 }}{4}i$.

Câu 8 :

Căn bậc hai của số \(a =  - 3\) là:

  • A.

    \(3i\) và \( - 3i\) 

  • B.

    \(3\sqrt i \) và \( - 3\sqrt i \) 

  • C.

    \(i\sqrt 3 \) và \( - i\sqrt 3 \)

  • D.

    \(\sqrt {3i} \) và \( - \sqrt {3i} \) 

Câu 9 :

Cho số phức $z = 1 + i + {i^2} + {i^3} + ... + {i^9}$. Khi đó:

  • A.

    $z = i$                             

  • B.

    $z = 1 + i$                          

  • C.

    $z = 1 - i$                     

  • D.

    $z = 1$

Câu 10 :

Tính môđun của số phức $z$ biết $\overline z  = \left( {4 - 3i} \right)\left( {1 + i} \right)$.

  • A.

    $\left| z \right| = 25\sqrt 2 $

  • B.

    $\left| z \right| = 7\sqrt 2 $

  • C.

    $\left| z \right| = 5\sqrt 2 $

  • D.

    $\left| z \right| = \sqrt 2 $

Câu 11 :

Gọi \({z_1};{z_2};{z_3};{z_4}\) là bốn nghiệm phức của phương trình \(2{z^4} - 3{z^2} - 2 = 0\). Tổng \(T = |{z_1}{|^2} + |{z_2}{|^2} + |{z_3}{|^2} + |{z_4}{|^2}\) bằng:

  • A.

    \(5\sqrt 2 \)     

  • B.

    $5$

  • C.

    \(\sqrt 2 \)

  • D.

    \(3\sqrt 2 \)

Câu 12 :

Kí hiệu ${z_1},{z_2},{z_3},{z_4}$ là bốn nghiệm phức của phương trình ${z^4} - {z^2} - 12 = 0$. Tính tổng $T = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| + \left| {{z_3}} \right| + \left| {{z_4}} \right|$.

  • A.

    $T = 4$

  • B.

    $T = 2\sqrt 3 $

  • C.

    $T = 4 + 2\sqrt 3 $

  • D.

    $T = 2 + 2\sqrt 3 $

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tìm số phức có phần thực bằng $12$ và mô đun bằng $13$:

  • A.

    $5 \pm 12i$                                 

  • B.

    $12 + 5i$               

  • C.

    $12 \pm 5i$                                

  • D.

    $12 \pm i$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Mô đun số phức \(z = a + bi\) là \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) 

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({\left| z \right|^2} = {a^2} + {b^2} \Leftrightarrow {b^2} = {\left| z \right|^2} - {a^2} \Leftrightarrow b = \pm \sqrt {{{\left| z \right|}^2} - {a^2}} \)

Vậy phần ảo của số phức đó là $ b=\pm \sqrt {{{13}^2} - {{12}^2}}  =  \pm 5$.

Câu 2 :

Cho số phức $z = a + bi$ với $a,b$ là hai số thực khác $0$. Một phương trình bậc hai với hệ số thực nhận \(\bar z\) làm nghiệm với mọi $a,b$ là:

  • A.

    ${z^2} = {a^2} - {b^2} + 2abi$

  • B.

    ${z^2} = {a^2} + {b^2}$

  • C.

    ${z^2} - 2az + {a^2} + {b^2} = 0$

  • D.

    ${z^2} + 2az + {a^2} - {b^2} = 0$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giải từng phương trình và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: $z = a + bi$ hoặc $z =  - a - bi$ (loại)

Đáp án B: $z =  \pm \sqrt {{a^2} + {b^2}} $ (loại)

Đáp án C: Giải phương trình bậc hai ẩn $z$ có nghiệm $z = a + bi;z = a - bi$ (thỏa mãn)

Đáp án D: Giải phương trình ta được hai nghiệm $a \pm b$ nên loại.

Câu 3 :

Cho phương trình \({z^2} - 2z + 2 = 0\) . Mệnh đề nào sau đây là sai?

  • A.

    Phương trình đã cho không có nghiệm nào là số thuần ảo

  • B.

    Phương trình đã cho có 2 nghiệm phức

  • C.

    Phương trình đã cho không có nghiệm phức

  • D.

    Phương trình đã cho không có nghiệm thực

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính \(\Delta \) từ đó giải phương trình theo \(\Delta \)

Lời giải chi tiết :

\(\Delta ' = 1 - 2 =  - 1 < 0 \Rightarrow \) phương trình có hai nghiệm là \(z = 1 + i\) và \(z = 1 - i\).

Vậy phương trình có hai nghiệm phức.

Do đó các đáp án A, B, D đều đúng

Câu 4 :

Cho số phức $z = 3-2i$. Tìm phần thực và phần ảo của số phức \(\overline z \)

  • A.

    Phần thực bằng $-3$  và Phần ảo bằng $-2i$ 

  • B.

    Phần thực bằng $-3$  và Phần ảo bằng $-2$ 

  • C.

    Phần thực bằng $3$  và Phần ảo bằng $2i$

  • D.

    Phần thực bằng $3$  và Phần ảo bằng $2$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số phức liên hợp của \(z = a + bi\) là \(a - bi\).

Phần thực và phần ảo của \(z = a + bi\) lần lượt là \(a,b\).

Lời giải chi tiết :

Số phức liên hợp của $z$ là $3 + 2i$, phần thực $3$, phần ảo $2$. 

Câu 5 :

Cho phương trình \(2{z^2} - 3iz + i = 0\). Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    \(\Delta  =  - 5i\)          

  • B.

    \(\Delta  =  - 3 - 8i\) 

  • C.

    \(\Delta  = 9 - 8i\) 

  • D.

    \(\Delta  =  - 9 - 8i\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương trình bậc hai \(A{z^2} + Bz + C = 0\left( {A \ne 0} \right)\) có biệt thức \(\Delta  = {B^2} - 4AC\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\Delta  = {\left( { - 3i} \right)^2} - 4.2.i = 9{i^2} - 8i =  - 9 - 8i\) 

Câu 6 :

Kí hiệu \(a,b\) lần lượt là phần thực và phần ảo của số phức \(3 - 2\sqrt 2 i\). Tìm \(a,b.\)

  • A.

    \(a = 3,b = 2.\)          

  • B.

    \(a = 3,b = 2\sqrt 2 .\)          

  • C.

    \(a = 3,b = \sqrt 2 .\)               

  • D.

    \(a = 3,b =  - 2\sqrt 2 .\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa về số phức:  $z = a + bi,a,b \in R$, trong đó $a$ là phần thực của số phức và $b$ là phần ảo của số phức

Lời giải chi tiết :

Số phức $3 - 2\sqrt 2 i$ có phần thực bằng $3$ phần ảo bằng $ - 2\sqrt 2 $ hay $\left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b =  - 2\sqrt 2 \end{array} \right.$

Câu 7 :

Cho số phức $z = 1 + \sqrt {3}i $. Khi đó

  • A.

    $\dfrac{1}{z} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}i$

  • B.

    $\dfrac{1}{z} = \dfrac{1}{2} + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}i$

  • C.

    $\dfrac{1}{z} = \dfrac{1}{4} + \dfrac{{\sqrt 3 }}{4}i$.

  • D.

    $\dfrac{1}{z} = \dfrac{1}{4} - \dfrac{{\sqrt 3 }}{4}i$.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cho số phức  $ z = a + bi\Rightarrow \dfrac{1}{z} = \dfrac{1}{{a + bi}} = \dfrac{{a - bi}}{{(a - bi)(a + bi)}} = \dfrac{{a - bi}}{{{a^2} - {{(bi)}^2}}} = \dfrac{{a - bi}}{{{a^2} + {b^2}}}$

Lời giải chi tiết :

Ta có: $z = 1 + \sqrt 3 i \Rightarrow \dfrac{1}{z} = \dfrac{1}{{1 + \sqrt 3 i}} = \dfrac{{1 - \sqrt 3 i}}{{(1 - \sqrt 3 i)(1 + \sqrt 3 i)}} $

$= \dfrac{{1 - \sqrt 3 i}}{{{1^2} - {{(\sqrt 3 i)}^2}}} = \dfrac{{1 - \sqrt 3 i}}{4} = \dfrac{1}{4} - \dfrac{{\sqrt 3 }}{4}i$

Câu 8 :

Căn bậc hai của số \(a =  - 3\) là:

  • A.

    \(3i\) và \( - 3i\) 

  • B.

    \(3\sqrt i \) và \( - 3\sqrt i \) 

  • C.

    \(i\sqrt 3 \) và \( - i\sqrt 3 \)

  • D.

    \(\sqrt {3i} \) và \( - \sqrt {3i} \) 

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Căn bậc hai của số \(a =  - 3\) là \(i\sqrt 3 \) và \( - i\sqrt 3 \).

Câu 9 :

Cho số phức $z = 1 + i + {i^2} + {i^3} + ... + {i^9}$. Khi đó:

  • A.

    $z = i$                             

  • B.

    $z = 1 + i$                          

  • C.

    $z = 1 - i$                     

  • D.

    $z = 1$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng: ${i^2} =  - 1;{i^3} = {i^2}.i =  - i;{i^4} = {i^3}.i = 1...$

Lời giải chi tiết :

$z = 1 + i + {i^2} + {i^3} + ... + {i^9} = 1 + i - 1 - i + 1 + i - 1 - i + 1 + i = 1 + i$

Câu 10 :

Tính môđun của số phức $z$ biết $\overline z  = \left( {4 - 3i} \right)\left( {1 + i} \right)$.

  • A.

    $\left| z \right| = 25\sqrt 2 $

  • B.

    $\left| z \right| = 7\sqrt 2 $

  • C.

    $\left| z \right| = 5\sqrt 2 $

  • D.

    $\left| z \right| = \sqrt 2 $

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức $z = a + bi \Rightarrow \overline z  = a - bi;\left| z \right| = \left| {\overline z } \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} $

Lời giải chi tiết :

Ta có: $\overline z  = \left( {4 - 3i} \right)\left( {1 + i} \right) = 7 + i \Rightarrow z = 7 - i \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {50}  = 5\sqrt 2 $

Câu 11 :

Gọi \({z_1};{z_2};{z_3};{z_4}\) là bốn nghiệm phức của phương trình \(2{z^4} - 3{z^2} - 2 = 0\). Tổng \(T = |{z_1}{|^2} + |{z_2}{|^2} + |{z_3}{|^2} + |{z_4}{|^2}\) bằng:

  • A.

    \(5\sqrt 2 \)     

  • B.

    $5$

  • C.

    \(\sqrt 2 \)

  • D.

    \(3\sqrt 2 \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giải phương trình phức từ đó tính tổng.

Lời giải chi tiết :

\(2{z^4} - 3{z^2} - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z^2} = 2\\{z^2} =  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z =  \pm \sqrt 2 \\z =  \pm i\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\end{array} \right.\)\(T = |{z_1}{|^2} + |{z_2}{|^2} + |{z_3}{|^2} + |{z_4}{|^2} = 2 + 2 + \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} = 5\)

Câu 12 :

Kí hiệu ${z_1},{z_2},{z_3},{z_4}$ là bốn nghiệm phức của phương trình ${z^4} - {z^2} - 12 = 0$. Tính tổng $T = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| + \left| {{z_3}} \right| + \left| {{z_4}} \right|$.

  • A.

    $T = 4$

  • B.

    $T = 2\sqrt 3 $

  • C.

    $T = 4 + 2\sqrt 3 $

  • D.

    $T = 2 + 2\sqrt 3 $

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đưa phương trình về dạng tích \(A.B = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}{z^4} - {z^2} - 12 = 0 \Leftrightarrow \left( {{z^2} - 4} \right)\left( {{z^2} + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z =  \pm 2\\z =  \pm i\sqrt 3 \end{array} \right.\\ \Rightarrow T = 2 + 2 + \sqrt 3  + \sqrt 3  = 4 + 2\sqrt 3 \end{array}$

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.