Đề kiểm tra 1 tiết Toán 12 chương 7: Phương pháp tọa độ trong không gian - Đề số 1
Đề bài
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$ , cho điểm $M$ thỏa mãn hệ thức \(\overrightarrow {OM} = 2\vec i + \vec j\). Tọa độ của điểm $M$ là
-
A.
$M\left( {0;2;1} \right)$
-
B.
$M\left( {1;2;0} \right)$
-
C.
$M\left( {2;0;1} \right)$
-
D.
$M\left( {2;1;0} \right)$
Cho đường thẳng $d$ có phương trình $d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 1 - t\\z = 3 + t\end{array} \right.$ và mặt phẳng $(P)$ có phương trình $(P):x + y + z - 10 = 0$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
-
A.
$d$ nằm trong $(P)$
-
B.
$d$ song song với $(P)$
-
C.
$d$ vuông góc với $(P)$
-
D.
$d$ tạo với $(P)$ một góc nhỏ hơn \({45^0}\)
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho mặt cầu $\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2{\rm{x}} - 4y + 4{\rm{z}} - 16 = 0$ và đường thẳng $d:\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 3}}{2} = \dfrac{z}{2}$. Mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau chứa $d$ và tiếp xúc với mặt cầu $(S)$.
-
A.
$\left( P \right):2x - 2y + z - 8 = 0$
-
B.
$\left( P \right): - 2x + 11y - 10{\rm{z}} - 105 = 0$
-
C.
$\left( P \right):2x - 11y + 10z - 35 = 0$
-
D.
\(\left( P \right) : - 2x + 2y - z + 11 = 0\)
Hai véc tơ không cùng phương \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) được gọi là cặp véc tơ chỉ phương (VTCP) của \(\left( P \right)\) nếu giá của chúng:
-
A.
nằm trong \(\left( P \right)\)
-
B.
song song \(\left( P \right)\)
-
C.
nằm trong \(\left( P \right)\) hoặc song song với \(\left( P \right)\).
-
D.
vuông góc \(\left( P \right)\)
Trong không gian $Oxyz$, cho hình bình hành $ABCD$ với $A\left( {0,1,1} \right),{\rm{ }}B\left( { - 2,3,1} \right)$ và $C\left( {4, - 3,1} \right)$. Phương trình nào không phải là phương trình tham số của đường chéo $BD$.
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = 3 - t\\z = 1\end{array} \right.\)
-
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - t\\y = - 1 + t\\z = 1\end{array} \right.\)
-
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t\\y = - 1 + 2t\\z = 1\end{array} \right.\)
-
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = 3 + t\\z = 1\end{array} \right.\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {0;0;2} \right)\), \(B\left( {1;0;0} \right)\), \(C\left( {2;2;0} \right)\) và \(D\left( {0;m;0} \right)\). Điều kiện cần và đủ của \(m\) để khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) bằng \(2\) là:
-
A.
\(\left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = - 2\end{array} \right.\).
-
B.
\(\left[ \begin{array}{l}m = - 4\\m = 2\end{array} \right.\).
-
C.
\(\left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = 2\end{array} \right.\).
-
D.
\(\left[ \begin{array}{l}m = - 4\\m = - 2\end{array} \right.\).
Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình của mặt cầu?
-
A.
\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y - 2z - 8 = 0.\)
-
B.
\({(x + 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z - 1)^2} = 9.\)
-
C.
\(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 4x + 2y + 2z + 16 = 0\)
-
D.
\(3{x^2} + 3{y^2} + 3{z^2} - 6x + 12y - 24z + 16 = 0\)
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3t\\z = - 2 + t\end{array} \right.\)
-
A.
\(\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z - 2}}{1}\)
-
B.
\(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z + 2}}{{ - 2}}\)
-
C.
\(\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 2}}\)
-
D.
\(\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z + 2}}{1}\)
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $\left( P \right):x - y + 3 = 0$. Vec-tơ nào sau đây không là vecto pháp tuyến của mặt phẳng $\left( P \right)$ .
-
A.
\(\vec a = (3, - 3,0)\)
-
B.
\(\vec a = (1, - 2,3)\)
-
C.
\(\vec a = ( - 1,1,0)\)
-
D.
\(\vec a = (1, - 1,0)\)
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$ cho mặt phẳng \((P):4x + y - 2 = 0\) . Đường thẳng nào trong các đường thẳng sau vuông góc với mặt phẳng $(P)$.
-
A.
$d:\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 2}}{2}$
-
B.
$d:\dfrac{{x - 3}}{4} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{z}{2}$
-
C.
$d:\dfrac{{x - 4}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{z}{1}$
-
D.
$(d):\left\{ \begin{array}{l}x = 4t\\y = t\\z = 0\end{array} \right.$
Cho \(\overrightarrow a = \left( {5;1;3} \right),\overrightarrow b = \left( { - 1; - 3; - 5} \right)\) là cặp VTCP của mặt phẳng \(\left( P \right)\). Véc tơ nào sau đây là một véc tơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)?
-
A.
\(\left( {1;2;0} \right)\)
-
B.
\(\left( {2;11; - 7} \right)\)
-
C.
\(\left( {4; - 22; - 14} \right)\)
-
D.
\(\left( {2;2; - 4} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho đường thẳng \(d:\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 1}}\) và điểm $A\left( {5,4, - 2} \right)$. Phương trình mặt cầu đi qua điểm $A$ và có tâm là giao điểm của $d$ với mặt phẳng $(Oxy)$ là
-
A.
\((S):{(x + 1)^2} + {(y + 1)^2} + {z^2} = 65.\)
-
B.
\((S):{(x + 1)^2} + {(y - 1)^2} + {z^2} = 9.\)
-
C.
\((S):{(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {z^2} = 64.\)
-
D.
\((S):{(x + 1)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 2)^2} = 65.\)
Điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow {OM} = \overrightarrow i - 3\overrightarrow j + \overrightarrow k \) có tọa độ:
-
A.
\(M\left( {1;1; - 3} \right)\)
-
B.
\(M\left( {1; - 1; - 3} \right)\)
-
C.
\(M\left( {1; - 3;1} \right)\)
-
D.
\(M\left( { - 1; - 3;1} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)$ có phương trình \({(x + 1)^2} + {(y - 1)^2} + {(z - 2)^2} = 4\). Phương trình nào sau đây là phương trình của mặt cầu đối xứng với mặt cầu $(S)$ qua trục $Oz$.
-
A.
\({(x - 1)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 2)^2} = 4\)
-
B.
\({(x - 1)^2} + {(y - 1)^2} + {(z - 2)^2} = 4\)
-
C.
\({(x + 1)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 2)^2} = 4\)
-
D.
\({(x + 1)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 2)^2} = 4\)
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho mặt cầu $\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y + 6z + 5 = 0$. Tiếp diện của $(S)$ tại điểm $M(-1;2;0)$ có phương trình là:
-
A.
$2x+y=0$
-
B.
$x = 0$
-
C.
$y = 0$
-
D.
$z = 0$
Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm $A\left( {1;2; - 1} \right),B\left( {2; - 1;3} \right),C\left( { - 3;5;1} \right)$. Tìm tọa độ điểm $D$ sao cho tứ giác $ABCD$ là hình bình hành.
-
A.
$D\left( { - 2;8; - 3} \right)$
-
B.
$D\left( { - 4;8; - 5} \right)$
-
C.
$D\left( { - 2;2;5} \right)$
-
D.
$D\left( { - 4;8; - 3} \right)$.
Trong không gian Oxyz, cho \(M\left( -1;3;4 \right)\), mặt phẳng (P) đi qua M cắt các trục Ox, Oy, Oz tại các điểm A, B, C sao cho M là trực tâm \(\Delta ABC\). Thể tích khối tứ diện OABC bằng
-
A.
\(\frac{8788}{3}\).
-
B.
\(\frac{4394}{3}\).
-
C.
\(\frac{2197}{9}\).
-
D.
\(\frac{4394}{9}\).
Cho hai điểm \(A\left( {1; - 2;0} \right),B\left( {0;1;1} \right)\), độ dài đường cao \(OH\) của tam giác \(OAB\) là:
-
A.
\(3\sqrt {19} \)
-
B.
\(\dfrac{{3\sqrt {19} }}{{13}}\)
-
C.
\(\sqrt 6 \)
-
D.
\(\dfrac{{\sqrt {66} }}{{11}}\)
Trong không gian tọa độ \(Oxyz\) cho \(d:\dfrac{{x - 1}}{{ - 3}} = \dfrac{{y - 3}}{2} = \dfrac{{z - 1}}{{ - 2}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 3y + z - 4 = 0\). Phương trình hình chiếu của \(d\) trên \(\left( P \right)\) là:
-
A.
$\dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 1}}{1}$
-
B.
$\dfrac{{x - 2}}{{ - 2}} = \dfrac{{y + 1}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{1}$
-
C.
$\dfrac{{x + 5}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{{ - 1}}$
-
D.
$\dfrac{x}{2} = \dfrac{{y + 1}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{1}$
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho các điểm $A\left( {1,2, - 4} \right);{\rm{ }}B\left( {1, - 3,1} \right){\rm{ }} và {\rm{ }}C\left( {2,2,3} \right)$. Mặt cầu $(S) $ đi qua $A,B,C$ và có tâm thuộc mặt phẳng $(xOy) $ có bán kính là :
-
A.
\(\sqrt {34} \)
-
B.
\(\sqrt {26} \)
-
C.
$34$
-
D.
$26$
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + 2z - 3 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 2z + 5 = 0\). Giả sử \(M \in \left( P \right)\) và \(N \in \left( S \right)\) sao cho \(\overrightarrow {MN} \) cùng phương với vectơ \(\overrightarrow u = \left( {1;0;1} \right)\) và khoảng cách \(MN\) lớn nhất. Tính \(MN\)
-
A.
\(MN = 3\)
-
B.
\(MN = 1 + 2\sqrt 2 \)
-
C.
\(MN = 3\sqrt 2 \)
-
D.
\(MN = 14\)
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = t\\z = 4\end{array} \right.\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = t'\\y = 3 - t'\\z = 0\end{array} \right.\) . Phương trình mặt cầu có đường kính là đoạn thẳng vuông góc chung của hai đường thẳng $d$ và $d'$ là:
-
A.
\({(x - 2)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\)
-
B.
\({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z - 2)^2} = 2\)
-
C.
\({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z - 2)^2} = 4\)
-
D.
\({(x + 2)^2} + {(y + 1)^2} + {z^2} = 4\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phươn trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) và cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C sao cho \(T = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
-
A.
\(\left( P \right):\,\,6x - 3y + 2z - 6 = 0\)
-
B.
\(\left( P \right):\,\,6x + 3y + 2z - 18 = 0\)
-
C.
\(\left( P \right):\,\,x + 2y + 3z - 14 = 0\)
-
D.
\(\left( P \right):\,\,3x + 2y + z - 10 = 0\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y = 0\). Phương trình nào sau đây là phương trình đường thẳng qua \(A\left( { - 1;3; - 4} \right)\) cắt trục \(Ox\) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\):
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 6t\\y = - 3t\\z = 4t\end{array} \right.\)
-
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = 3 + t\\z - 4 - t\end{array} \right.\)
-
C.
\(\dfrac{{x + 1}}{6} = \dfrac{{y - 3}}{2} = \dfrac{{z + 4}}{4}\)
-
D.
\(\dfrac{{x + 1}}{6} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 5}} = \dfrac{{z + 4}}{4}\)
Cho điểm $A(0 ; 8 ; 2)$ và mặt cầu $(S)$ có phương trình \((S):{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 7} \right)^2} = 72\) và điểm $B(1 ; 1 ; -9)$. Viết phương trình mặt phẳng $(P)$ qua $A$ tiếp xúc với $(S)$ sao cho khoảng cách từ $B$ đến $(P)$ là lớn nhất. Giả sử \(\overrightarrow n = \left( {1;m;n} \right)\) là véctơ pháp tuyến của $(P)$. Lúc đó:
-
A.
\(mn = \dfrac{{276}}{{49}}\)
-
B.
\(mn = - \dfrac{{276}}{{49}}\)
-
C.
\(mn = 4\)
-
D.
\(mn = - 4\)
Lời giải và đáp án
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$ , cho điểm $M$ thỏa mãn hệ thức \(\overrightarrow {OM} = 2\vec i + \vec j\). Tọa độ của điểm $M$ là
-
A.
$M\left( {0;2;1} \right)$
-
B.
$M\left( {1;2;0} \right)$
-
C.
$M\left( {2;0;1} \right)$
-
D.
$M\left( {2;1;0} \right)$
Đáp án : D
Sử dụng định nghĩa điểm \(M\left( {x;y;z} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {OM} = x.\overrightarrow i + y.\overrightarrow j + z.\overrightarrow k \)
Ta có: \(\overrightarrow {OM} = 2\vec i + \vec j \Rightarrow \overrightarrow {OM} = 2.\vec i + 1.\vec j + 0.\overrightarrow k \Leftrightarrow M\left( {2;1;0} \right)\)
Cho đường thẳng $d$ có phương trình $d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 1 - t\\z = 3 + t\end{array} \right.$ và mặt phẳng $(P)$ có phương trình $(P):x + y + z - 10 = 0$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
-
A.
$d$ nằm trong $(P)$
-
B.
$d$ song song với $(P)$
-
C.
$d$ vuông góc với $(P)$
-
D.
$d$ tạo với $(P)$ một góc nhỏ hơn \({45^0}\)
Đáp án : D
Tìm số giao điểm của $(d)$ và $(P)$
Giả sử $M$ là giao điểm của $(d)$ và $(P)$.
Lấy \(M \in (d) \Rightarrow M\left( {2t;1 - t;3 + t} \right)\)
Vì \(M \in (P) \Rightarrow 2t + 1 - t + 3 + t - 10 = 0 \Leftrightarrow 2t - 6 = 0 \Leftrightarrow t = 3\)
Suy ra ta có \(M\left( {6; - 2;6} \right)\), suy ra $d$ cắt $(P)$ tại $1$ điểm duy nhất. Do đó, loại đáp án A và B.
Mặt khác giả sử $d \bot (P) \Rightarrow \dfrac{2}{1} = \dfrac{1}{1} = \dfrac{{ - 1}}{1}$(vô lý). Do đó loại C
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho mặt cầu $\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2{\rm{x}} - 4y + 4{\rm{z}} - 16 = 0$ và đường thẳng $d:\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 3}}{2} = \dfrac{z}{2}$. Mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau chứa $d$ và tiếp xúc với mặt cầu $(S)$.
-
A.
$\left( P \right):2x - 2y + z - 8 = 0$
-
B.
$\left( P \right): - 2x + 11y - 10{\rm{z}} - 105 = 0$
-
C.
$\left( P \right):2x - 11y + 10z - 35 = 0$
-
D.
\(\left( P \right) : - 2x + 2y - z + 11 = 0\)
Đáp án : C
Mặt cầu: ${(x - a)^2} + {(y - b)^2} + {(z - c)^2} = {R^2} \Rightarrow I(a;b;c);bkR$
Ta xét mặt cầu $(S):{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 2)^2} = 25$
$\Rightarrow I(1;2; - 2);R = 5$
Điểm $A(1;-3;0)$ thuộc $d$ nên $A \in (P)$ và $d(I;(P)) = 5$ nên thử các đáp án ta thấy C đúng.
Hai véc tơ không cùng phương \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) được gọi là cặp véc tơ chỉ phương (VTCP) của \(\left( P \right)\) nếu giá của chúng:
-
A.
nằm trong \(\left( P \right)\)
-
B.
song song \(\left( P \right)\)
-
C.
nằm trong \(\left( P \right)\) hoặc song song với \(\left( P \right)\).
-
D.
vuông góc \(\left( P \right)\)
Đáp án : C
Hai véc tơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \left( { \ne \overrightarrow 0 } \right)\) được gọi là cặp véc tơ chỉ phương (VTCP) của \(\left( P \right)\) nếu giá của chúng nằm trong \(\left( P \right)\) hoặc song song với \(\left( P \right)\).
Trong không gian $Oxyz$, cho hình bình hành $ABCD$ với $A\left( {0,1,1} \right),{\rm{ }}B\left( { - 2,3,1} \right)$ và $C\left( {4, - 3,1} \right)$. Phương trình nào không phải là phương trình tham số của đường chéo $BD$.
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = 3 - t\\z = 1\end{array} \right.\)
-
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - t\\y = - 1 + t\\z = 1\end{array} \right.\)
-
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t\\y = - 1 + 2t\\z = 1\end{array} \right.\)
-
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = 3 + t\\z = 1\end{array} \right.\)
Đáp án : D
Sử dụng tính chất hai đường chéo của hình bình hành cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên \(BD\) đi qua trung điểm \(I\) của \(AC\).
- Tìm tọa độ trung điểm \(I\) của \(AC\).
- Viết phương trình đường thẳng \(BI\) cũng chính là phương trình đường thẳng \(BD\) cần tìm.
Gọi \(I\) là tâm của hình bình hành $ABCD$. Suy ra \(I\) là trung điểm của $AC$. Ta có $I\left( {2, - 1,1} \right)$.
Phương trình $BI$ cũng chính là phương trình đường chéo $BD$.
+ Phương trình $BI$ nhận \(\overrightarrow {BI} = (4, - 4,0)\) là vectơ chỉ phương
+ qua điểm $B\left( { - 2,3,1} \right)$ và cũng qua điểm $I\left( {2, - 1,1} \right)$.
Vì phương trình tham số ở câu D có vecto chỉ phương là \((1,1,0)\), đây không là vecto chỉ phương của $BI$.
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {0;0;2} \right)\), \(B\left( {1;0;0} \right)\), \(C\left( {2;2;0} \right)\) và \(D\left( {0;m;0} \right)\). Điều kiện cần và đủ của \(m\) để khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) bằng \(2\) là:
-
A.
\(\left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = - 2\end{array} \right.\).
-
B.
\(\left[ \begin{array}{l}m = - 4\\m = 2\end{array} \right.\).
-
C.
\(\left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = 2\end{array} \right.\).
-
D.
\(\left[ \begin{array}{l}m = - 4\\m = - 2\end{array} \right.\).
Đáp án : C
Khoảng cách \(AB\) và \(CD\) được tính theo công thức \(d\left( {AB,CD} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {CD} } \right].\overrightarrow {AC} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {CD} } \right]} \right|}}.\)
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;0; - 2} \right)\), \(\overrightarrow {CD} = \left( { - 2;m - 2;0} \right)\) và \(\overrightarrow {AC} = \left( {2;2; - 2} \right)\).
Suy ra \(\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {CD} } \right] = \left( {2m - 4;4;m - 2} \right)\).
Do đó \(d\left[ {AB,CD} \right] = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {CD} } \right].\overrightarrow {AC} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {CD} } \right]} \right|}} \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {2\left( {2m - 4} \right) + 8 - 2\left( {m - 2} \right)} \right|}}{{\sqrt {{{\left( {2m - 4} \right)}^2} + {4^2} + {{\left( {m - 2} \right)}^2}} }} = 2\)
\( \Leftrightarrow \left| {2m + 4} \right| = 2\sqrt {5{m^2} - 20m + 36} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = 2\end{array} \right.\).
Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình của mặt cầu?
-
A.
\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y - 2z - 8 = 0.\)
-
B.
\({(x + 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z - 1)^2} = 9.\)
-
C.
\(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 4x + 2y + 2z + 16 = 0\)
-
D.
\(3{x^2} + 3{y^2} + 3{z^2} - 6x + 12y - 24z + 16 = 0\)
Đáp án : C
Điều kiện cần và đủ để \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) là phương trình mặt cầu là \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\)
Phương trình đáp án B có dạng \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\) với \(a = - 1,b = 2,c = 1\) và \(R = 3\) là phương trình mặt cầu.
Phương trình đáp án A có dạng \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) với \(a = - 1,b = - 1,c = - 1,d = - 8\) có \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} = \sqrt {11} \) là một phương trình mặt cầu.
Xét phương án C có
\(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 4x + 2y + 2z + 16 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + y + z + 8 = 0\).
Phương trình có dạng \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) với \(a = 1,b = - \dfrac{1}{2},c = - \dfrac{1}{2},d = 8\) có \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d = 1 + \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{4} - 8 < 0.\)
Không phải là phương trình mặt cầu.
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3t\\z = - 2 + t\end{array} \right.\)
-
A.
\(\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z - 2}}{1}\)
-
B.
\(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z + 2}}{{ - 2}}\)
-
C.
\(\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 2}}\)
-
D.
\(\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z + 2}}{1}\)
Đáp án : D
- Tìm điểm đi qua và VTCP của đường thẳng.
- Viết phương trình chính tắc của đường thẳng \(\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\)
Ta có: \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3t\\z = - 2 + t\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}M\left( {1;0; - 2} \right)\\\overrightarrow u = \left( {2;3;1} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z + 2}}{1}\)
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $\left( P \right):x - y + 3 = 0$. Vec-tơ nào sau đây không là vecto pháp tuyến của mặt phẳng $\left( P \right)$ .
-
A.
\(\vec a = (3, - 3,0)\)
-
B.
\(\vec a = (1, - 2,3)\)
-
C.
\(\vec a = ( - 1,1,0)\)
-
D.
\(\vec a = (1, - 1,0)\)
Đáp án : B
Mặt phẳng $\left( P \right):ax + by + cz + d = 0$ nhận vectơ \(\vec n = (a,b,c)\) là một vectơ pháp tuyến thì $\left( P \right)$ cũng nhận vectơ \(k.\vec n\) làm vectơ pháp tuyến.
Nhận thấy \((P):x - y + 3 = 0\) nhận \(\overrightarrow n = \left( {1; - 1;0} \right)\) làm véc tơ pháp tuyến nên các véc tơ \(\overrightarrow a = \left( {3; - 3;0} \right),\overrightarrow a = \left( { - 1;1;0} \right)\) cũng là các véc tơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$ cho mặt phẳng \((P):4x + y - 2 = 0\) . Đường thẳng nào trong các đường thẳng sau vuông góc với mặt phẳng $(P)$.
-
A.
$d:\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 2}}{2}$
-
B.
$d:\dfrac{{x - 3}}{4} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{z}{2}$
-
C.
$d:\dfrac{{x - 4}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{z}{1}$
-
D.
$(d):\left\{ \begin{array}{l}x = 4t\\y = t\\z = 0\end{array} \right.$
Đáp án : D
$(P)$ vuông góc với $d$, suy ra $\overrightarrow {{n_P}} $ cùng phương $\overrightarrow {{u_d}} $.
$\left( P \right)$ vuông góc với $d \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_P}} //\overrightarrow {{u_d}} \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_P}} = k.\overrightarrow {{u_d}} $.
Ta có: \(\overrightarrow {{n_P}} = \left( {4;1;0} \right)\) và trong các đáp án chỉ có đáp án D thỏa mãn $\overrightarrow {{n_P}} $ cùng phương $\overrightarrow {{u_d}} $.
Cho \(\overrightarrow a = \left( {5;1;3} \right),\overrightarrow b = \left( { - 1; - 3; - 5} \right)\) là cặp VTCP của mặt phẳng \(\left( P \right)\). Véc tơ nào sau đây là một véc tơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)?
-
A.
\(\left( {1;2;0} \right)\)
-
B.
\(\left( {2;11; - 7} \right)\)
-
C.
\(\left( {4; - 22; - 14} \right)\)
-
D.
\(\left( {2;2; - 4} \right)\)
Đáp án : B
Nếu \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) là cặp VTCP của \(\left( P \right)\) thì \(\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]\) là một VTPT của \(\left( P \right)\).
Ta có: \(\overrightarrow a = \left( {5;1;3} \right),\overrightarrow b = \left( { - 1; - 3; - 5} \right)\)
\(\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}1\\ - 3\end{array}&\begin{array}{l}3\\ - 5\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}3\\ - 5\end{array}&\begin{array}{l}5\\ - 1\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}5\\ - 1\end{array}&\begin{array}{l}1\\ - 3\end{array}\end{array}} \right|} \right) = \left( {4;22; - 14} \right)\)
Do đó \(\overrightarrow n = \left( {4;22; - 14} \right)\) là một VTPT của \(\left( P \right)\) nên \(\dfrac{1}{2}\overrightarrow n = \left( {2;11; - 7} \right)\) cũng là một VTPT của \(\left( P \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho đường thẳng \(d:\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 1}}\) và điểm $A\left( {5,4, - 2} \right)$. Phương trình mặt cầu đi qua điểm $A$ và có tâm là giao điểm của $d$ với mặt phẳng $(Oxy)$ là
-
A.
\((S):{(x + 1)^2} + {(y + 1)^2} + {z^2} = 65.\)
-
B.
\((S):{(x + 1)^2} + {(y - 1)^2} + {z^2} = 9.\)
-
C.
\((S):{(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {z^2} = 64.\)
-
D.
\((S):{(x + 1)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 2)^2} = 65.\)
Đáp án : A
- Tìm tâm mặt cầu: Tọa độ giao điểm thỏa mãn phương trình đường thẳng và mặt cầu.
- Tính bán kính mặt cầu, từ đó suy ra phương trình mặt cầu.
Giả sử $M$ là giao điểm của $d$ với mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$.
Viết phương trình đường thẳng $d$ dưới dạng tham số \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = t}&{}\\{y = 1 + 2t}&{}\\{z = - 1 - t}&{}\end{array}} \right.\)
Ta có $M$ thuộc $d$ nên $M\left( {t,2t + 1, - t - 1} \right)$ .
Vì M thuộc $\left( {Oxy} \right):z = 0$ nên có $ - t - 1 = 0$ hay $t = - 1$, suy ra $M\left( { - 1, - 1,0} \right)$.
Phương trình mặt cầu cần tìm có tâm $M\left( { - 1, - 1,0} \right)$, bán kính \(MA = \sqrt {{{(5 + 1)}^2} + {{(4 + 1)}^2} + {{( - 2 - 0)}^2}} = \sqrt {65} \)
Điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow {OM} = \overrightarrow i - 3\overrightarrow j + \overrightarrow k \) có tọa độ:
-
A.
\(M\left( {1;1; - 3} \right)\)
-
B.
\(M\left( {1; - 1; - 3} \right)\)
-
C.
\(M\left( {1; - 3;1} \right)\)
-
D.
\(M\left( { - 1; - 3;1} \right)\)
Đáp án : C
\(\overrightarrow {OM} = \overrightarrow i - 3\overrightarrow j + \overrightarrow k \Rightarrow M\left( {1; - 3;1} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)$ có phương trình \({(x + 1)^2} + {(y - 1)^2} + {(z - 2)^2} = 4\). Phương trình nào sau đây là phương trình của mặt cầu đối xứng với mặt cầu $(S)$ qua trục $Oz$.
-
A.
\({(x - 1)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 2)^2} = 4\)
-
B.
\({(x - 1)^2} + {(y - 1)^2} + {(z - 2)^2} = 4\)
-
C.
\({(x + 1)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 2)^2} = 4\)
-
D.
\({(x + 1)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 2)^2} = 4\)
Đáp án : A
Gọi $(S’)$ là mặt cầu đối xứng với mặt cầu $(S)$ qua trục $Oz$.
Tìm $J$ là điểm đối xứng của tâm mặt cầu $(S)$ qua $Oz$.
(Điểm $M(x;y;z)$ lấy đối xứng qua trục $Oz$ ta được $M'(-x;-y;z)$).
Mặt cầu $(S’)$ có tâm $J$ và bán kính $R$.
$(S)$ có tâm \(I( - 1;1;2)\) và \(R = 2\)
Lấy đối xứng điểm $I$ qua trục $Oz$ ta được \(J(1; - 1;2)\).
$(S’)$ có tâm $J$ và bán kính $R$ có phương trình là: \({(x - 1)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 2)^2} = 4\)
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho mặt cầu $\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y + 6z + 5 = 0$. Tiếp diện của $(S)$ tại điểm $M(-1;2;0)$ có phương trình là:
-
A.
$2x+y=0$
-
B.
$x = 0$
-
C.
$y = 0$
-
D.
$z = 0$
Đáp án : D
+ Tìm tọa độ tâm $I$ và bán kính $R$ của mặt cầu $\left( S \right)$
+ Phương trình tiếp diện của $\left( S \right)$ tại $M \in \left( S \right)$ đi qua $M$ và nhận $\overrightarrow {IM} $ làm véctơ pháp tuyến
Mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I\left( { - 1;2; - 3} \right)$ và bán kính $R = 3$
Ta có : $M( - 1;2;0) \in \left( S \right)$
Gọi $\left( \alpha \right)$ là mặt phẳng tiếp diện của $\left( S \right)$ tại $M$.
Khi đó $\left( \alpha \right)$ đi qua $M$ và nhận $\overrightarrow {IM} \left( {0;0;3} \right)$ làm véctơ pháp tuyến
Vậy $\left( \alpha \right):0(x + 1) + 0(y - 2) + 3(z - 0) = 0 \Leftrightarrow z = 0$
Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm $A\left( {1;2; - 1} \right),B\left( {2; - 1;3} \right),C\left( { - 3;5;1} \right)$. Tìm tọa độ điểm $D$ sao cho tứ giác $ABCD$ là hình bình hành.
-
A.
$D\left( { - 2;8; - 3} \right)$
-
B.
$D\left( { - 4;8; - 5} \right)$
-
C.
$D\left( { - 2;2;5} \right)$
-
D.
$D\left( { - 4;8; - 3} \right)$.
Đáp án : D
- Sử dụng công thức tính tọa độ véc tơ \(\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A};{z_B} - {z_A}} \right)\)
- Sử dụng điều kiện để tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \)
Có \(\overrightarrow {AB} = \left( {2 - 1; - 1 - 2;3 + 1} \right) = \left( {1; - 3;4} \right)\) và \(\overrightarrow {DC} = ( - 3 - {x_D};5 - {y_D};1 - {z_D})\).
ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 - {x_D} = 1\\5 - {y_D} = - 3\\1 - {z_D} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = - 4\\{y_D} = 8\\{z_D} = - 3\end{array} \right.\)
Trong không gian Oxyz, cho \(M\left( -1;3;4 \right)\), mặt phẳng (P) đi qua M cắt các trục Ox, Oy, Oz tại các điểm A, B, C sao cho M là trực tâm \(\Delta ABC\). Thể tích khối tứ diện OABC bằng
-
A.
\(\frac{8788}{3}\).
-
B.
\(\frac{4394}{3}\).
-
C.
\(\frac{2197}{9}\).
-
D.
\(\frac{4394}{9}\).
Đáp án : C
- Chứng minh : \(OM\bot \left( ABC \right)\)
- Viết phương trình mặt phẳng \(\left( ABC \right)\), là mặt phẳng đi qua M và nhận \(\overrightarrow{OM}\) là 1 VTPT.
- Tìm tọa độ giao điểm của (ABC) và các trục tọa độ, từ đó tính thể tích khối tứ diện OABC.
+) Ta có:
\(AM\bot CB\) (vì M là trực tâm tam giác ABC)
\(OA\bot CB\) (vì \(OA\bot OB,\,\,OA\bot OC\Rightarrow OA\bot \left( OBC \right)\Leftrightarrow OA\bot BC\))
\(\Rightarrow BC\bot \left( OMA \right)\Rightarrow BC\bot OM\)
Tương tự, chứng minh được \(AC\bot OM\Rightarrow OM\bot \left( ABC \right)\)
+) Viết phương trình mặt phẳng \(\left( ABC \right)\):
\(M\left( -1;3;4 \right),\,\,\overrightarrow{OM}\left( -1;3;4 \right)\)
Phương trình mặt phẳng (ABC): \(-1\left( x+1 \right)+3\left( y-3 \right)+4\left( z-4 \right)=0\Leftrightarrow -x+3y+4z-26=0\)
+) Tìm tọa độ các điểm A, B, C:
Cho \(y=z=0\Rightarrow x=26\Rightarrow A\left( 26;0;0 \right)\)
Cho \(x=z=0\Rightarrow y=\frac{26}{3}\Rightarrow B\left( 0;\frac{26}{3};0 \right)\)
Cho \(x=y=0\Rightarrow z=\frac{13}{2}\Rightarrow C\left( 0;0;\frac{13}{2} \right)\)
Thể tích khối tứ diện OABC : \(V=\frac{1}{6}.26.\frac{26}{3}.\frac{13}{2}=\frac{2197}{9}\).
Cho hai điểm \(A\left( {1; - 2;0} \right),B\left( {0;1;1} \right)\), độ dài đường cao \(OH\) của tam giác \(OAB\) là:
-
A.
\(3\sqrt {19} \)
-
B.
\(\dfrac{{3\sqrt {19} }}{{13}}\)
-
C.
\(\sqrt 6 \)
-
D.
\(\dfrac{{\sqrt {66} }}{{11}}\)
Đáp án : D
- Tìm véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow u \) của đường thẳng \(AB\).
- Đường cao \(OH\) chính là khoảng cách từ điểm \(O\) đến đường thẳng \(AB\).
Ta có: \(\overrightarrow {OA} = \left( {1; - 2;0} \right),\overrightarrow {AB} = \left( { - 1;3;1} \right)\)
$ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {AB} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l} - 2\\3\end{array}&\begin{array}{l}0\\1\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}0\\1\end{array}&\begin{array}{l}1\\ - 1\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}1\\ - 1\end{array}&\begin{array}{l} - 2\\3\end{array}\end{array}} \right|} \right) = \left( { - 2; - 1;1} \right)$
Do đó \(OH = d\left( {O,AB} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {AB} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|}} = \dfrac{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {1^2}} }}{{\sqrt {{1^2} + {3^2} + {1^2}} }} = \dfrac{{\sqrt {66} }}{{11}}\)
Trong không gian tọa độ \(Oxyz\) cho \(d:\dfrac{{x - 1}}{{ - 3}} = \dfrac{{y - 3}}{2} = \dfrac{{z - 1}}{{ - 2}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 3y + z - 4 = 0\). Phương trình hình chiếu của \(d\) trên \(\left( P \right)\) là:
-
A.
$\dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 1}}{1}$
-
B.
$\dfrac{{x - 2}}{{ - 2}} = \dfrac{{y + 1}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{1}$
-
C.
$\dfrac{{x + 5}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{{ - 1}}$
-
D.
$\dfrac{x}{2} = \dfrac{{y + 1}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{1}$
Đáp án : D
- Viết phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua \(d\) và vuông góc với \(\left( P \right)\).
- Đường thẳng cần tìm là giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\).
Đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1;3;1} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( { - 3;2; - 2} \right)\).
Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) chứa \(d\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) nên \(\overrightarrow {{n_Q}} = \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ,\overrightarrow {{u_d}} } \right]\)
Ta có: \(\overrightarrow {{n_P}} = \left( {1; - 3;1} \right)\) và \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( { - 3;2; - 2} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ,\overrightarrow {{u_d}} } \right] = \left( {4; - 1; - 7} \right)\)
Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua \(A\left( {1;3;1} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {{n_Q}} = \left( {4; - 1; - 7} \right)\) làm VTPT nên \(\left( Q \right):4\left( {x - 1} \right) - \left( {y - 3} \right) - 7\left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 4x - y - 7z + 6 = 0\)
Đường thẳng cần tìm là giao tuyến của \(\left( P \right),\left( Q \right)\).
Dễ thấy điểm \(\left( {0; - 1;1} \right)\) thuộc cả hai mặt phẳng và \(\left[ {\overrightarrow {{n_P}} ,\overrightarrow {{n_Q}} } \right] = \left( {2;1;1} \right)\)
Do đó \(d'\) đi qua \(A\left( {0; - 1;1} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow {{u_{d'}}} = \left( {2;1;1} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho các điểm $A\left( {1,2, - 4} \right);{\rm{ }}B\left( {1, - 3,1} \right){\rm{ }} và {\rm{ }}C\left( {2,2,3} \right)$. Mặt cầu $(S) $ đi qua $A,B,C$ và có tâm thuộc mặt phẳng $(xOy) $ có bán kính là :
-
A.
\(\sqrt {34} \)
-
B.
\(\sqrt {26} \)
-
C.
$34$
-
D.
$26$
Đáp án : B
- Gọi tọa độ tâm \(I\) thỏa mãn phương trình mặt phẳng.
- Mặt cầu tâm \(I\) đi qua \(3\) điểm nếu \(IA = IB = IC\), từ đó tìm \(I\) và suy ra phương trình mặt cầu.
Tâm $I$ thuộc mặt phẳng $\left( {xOy} \right):z = 0$ nên ta có $z = 0$ . Suy ra, giả sử $I\left( {x,y,0} \right)$.
Mặt cầu $\left( S \right)$ qua $A,B,C$ nên ta có \(IA = IB = IC = R\)
Ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}I{A^2} = I{B^2}\\I{B^2} = I{C^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(4)^2} = {(x - 1)^2} + {(y + 3)^2} + {( - 1)^2}\\{(x - 1)^2} + {(y + 3)^2} + {( - 1)^2} = {(x - 2)^2} + {(y - 2)^2} + {(3)^2}\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4y + 4 + 16 = 6y + 9 + 1\\ - 2x + 1 + 6y + 9 + 1 = - 4x + 4 - 4y + 4 + 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 10y = - 10\\2x + 10y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x = - 2\end{array} \right.\).
Vậy $I\left( { - 2,1,0} \right)$.
Có \(IA = \sqrt {26} = R\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + 2z - 3 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 2z + 5 = 0\). Giả sử \(M \in \left( P \right)\) và \(N \in \left( S \right)\) sao cho \(\overrightarrow {MN} \) cùng phương với vectơ \(\overrightarrow u = \left( {1;0;1} \right)\) và khoảng cách \(MN\) lớn nhất. Tính \(MN\)
-
A.
\(MN = 3\)
-
B.
\(MN = 1 + 2\sqrt 2 \)
-
C.
\(MN = 3\sqrt 2 \)
-
D.
\(MN = 14\)
Đáp án : C
Giá trị lớn nhất của $MN$ chính là độ dài của vectơ lớn nhất trong các vectơ $\overrightarrow v $ mà phép tịnh tiến vectơ $\overrightarrow v $ biến mặt cầu $(S)$ thành mặt cầu $(S’)$ tiếp xúc với mặt phẳng $(P)$.
$(S)$ có tâm $I(–1;2;1)$ và $R = 1$.
Gọi $\overrightarrow v \left( {t;0;t} \right)$là vectơ cùng phương với vectơ $\overrightarrow u \left( {1;0;1} \right)$ sao cho phép tịnh tiến vectơ đó biến $(S)$ thành $(S’)$ tiếp xúc với $(P)$
Phép tịnh tiến vectơ $\overrightarrow v \left( {t;0;t} \right)$ biến $I$ thành $I’ (–1 + t; 2; 1 + t)$
Suy ra $(S’)$ có tâm $I’$ và bán kính $R’ = R = 1$.
$(S’)$ tiếp xúc $(P)$ $ ⇔ d(I; (P)) = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{\left| { - 1 + t - 2.2 + 2\left( {1 + t} \right) - 3} \right|}}{{\sqrt {1 + 4 + 4} }} = 1 \Leftrightarrow \left| {3t - 6} \right| = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 3\\t = 1\end{array} \right.$
Với $t = 3 \Rightarrow \overrightarrow v \left( {3;0;3} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow v } \right| = 3\sqrt 2 $
Với $t = 1 ⇒ \overrightarrow v \left( {1;0;1} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow v } \right| = \sqrt 2 $
Vậy giá trị lớn nhất của $MN $ là $3\sqrt 2 $
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = t\\z = 4\end{array} \right.\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = t'\\y = 3 - t'\\z = 0\end{array} \right.\) . Phương trình mặt cầu có đường kính là đoạn thẳng vuông góc chung của hai đường thẳng $d$ và $d'$ là:
-
A.
\({(x - 2)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\)
-
B.
\({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z - 2)^2} = 2\)
-
C.
\({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z - 2)^2} = 4\)
-
D.
\({(x + 2)^2} + {(y + 1)^2} + {z^2} = 4\)
Đáp án : C
- Tìm ${\rm{A}} \in {\rm{d}}$ và \(B \in d'\) sao cho $AB$ là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng $d $ và \( d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{u_d}} = 0\\\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{u_{d'}}} = 0\end{array} \right.\)
- Lập phương trình mặt cầu đường kính $AB$.
Lấy ${\rm{A}} \in {\rm{d}} \Rightarrow {\rm{A}}\left( {2a;a;4} \right)$ và \(B \in d' \Rightarrow B\left( {b;3 - b;0} \right)\). Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {b - 2a;3 - a - b; - 4} \right)\)
$AB$ là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng $d$ và $d’$ khi và chỉ khi
\(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{u_d}} = 0\\\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{u_{d'}}} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2.\left( {b - 2a} \right) + 1.\left( {3 - a - b} \right) + 0.\left( { - 4} \right) = 0\\1.\left( {b - 2a} \right) - 1.\left( {3 - a - b} \right) + 0.\left( { - 4} \right) = 0\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 5a + b + 3 = 0\\ - a + 2b - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\end{array} \right.\)
Suy ra ${\rm{A}}\left( {2;1;4} \right)$, \(B\left( {2;1;0} \right)\) và \(\overrightarrow {AB} = \left( {0;0; - 4} \right)\)
Phương trình mặt cầu có đường kính là đoạn thẳng vuông góc chung của hai đường thẳng $d$ và $d'$
Có tâm $I$ là trung điểm của $AB$ và bán kính \(R = \dfrac{{AB}}{2}\).
Ta có \(I\left( {2;1;2} \right)\) và \(R = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{4}{2} = 2\)
Vậy ta có \({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z - 2)^2} = 4\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phươn trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) và cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C sao cho \(T = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
-
A.
\(\left( P \right):\,\,6x - 3y + 2z - 6 = 0\)
-
B.
\(\left( P \right):\,\,6x + 3y + 2z - 18 = 0\)
-
C.
\(\left( P \right):\,\,x + 2y + 3z - 14 = 0\)
-
D.
\(\left( P \right):\,\,3x + 2y + z - 10 = 0\)
Đáp án : C
+) Viết phương trình mặt phẳng (ABC) ở dạng đoạn chắn.
+) Sử dụng BĐT Bunhiacopxki.
+) Tìm điều kiện để dấu đẳng thức xảy ra.
Gọi \(A\left( {a;0;0} \right);\,\,B\left( {0;b;0} \right);\,\,C\left( {0;0;c} \right)\), khi đó phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là: \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\)
\(M\left( {1;2;3} \right) \in \left( P \right) \Rightarrow \frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{3}{c} = 1\)
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta có:
\(\begin{array}{l}1 = {\left( {\frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{3}{c}} \right)^2} \le \left( {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} \right)\left( {{1^2} + {2^2} + {3^2}} \right)\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} \ge \frac{1}{{14}}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}} \ge \frac{1}{{14}} \Rightarrow {T_{\min }} = \frac{1}{{14}}\end{array}\)
Dấu = xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{a} = \frac{1}{{2b}} = \frac{1}{{3c}}\\\frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{3}{c} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \frac{a}{2}\\c = \frac{a}{3}\\\frac{1}{a} + \frac{4}{a} + \frac{9}{a} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 14\\b = 7\\c = \frac{{14}}{3}\end{array} \right. \Rightarrow \left( P \right):\,\,\frac{x}{{14}} + \frac{y}{7} + \frac{{3z}}{{14}} = 1 \Leftrightarrow x + 2y + 3z - 14 = 0\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y = 0\). Phương trình nào sau đây là phương trình đường thẳng qua \(A\left( { - 1;3; - 4} \right)\) cắt trục \(Ox\) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\):
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 6t\\y = - 3t\\z = 4t\end{array} \right.\)
-
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = 3 + t\\z - 4 - t\end{array} \right.\)
-
C.
\(\dfrac{{x + 1}}{6} = \dfrac{{y - 3}}{2} = \dfrac{{z + 4}}{4}\)
-
D.
\(\dfrac{{x + 1}}{6} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 5}} = \dfrac{{z + 4}}{4}\)
Đáp án : A
- Gọi tọa độ giao điểm \(B\) của \(d\) với \(Ox\).
- \(d//\left( P \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{n_P}} = 0\)
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có VTPT \(\overrightarrow {{n_P}} = \left( {1;2;0} \right)\).
Gọi \(d\) là đường thẳng cần tìm. Ta có \(d \cap Ox = B\left( {b;0;0} \right)\).
Suy ra \(d\) có VTCP \(\overrightarrow {AB} = \left( {b + 1; - 3;4} \right)\).
Do \(d\parallel \left( P \right)\) nên \(\overrightarrow {AB} \bot \overrightarrow {{n_P}} \Rightarrow \left( {b + 1} \right).1 + \left( { - 3} \right).2 + 4.0 = 0 \Leftrightarrow b = 5 \Rightarrow B\left( {5;0;0} \right).\)
Đường thẳng cần tìm đi qua hai điểm \(A,{\rm{ }}B\) nên có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 6t\\y = - 3t\\z = 4t\end{array} \right.\).
Cho điểm $A(0 ; 8 ; 2)$ và mặt cầu $(S)$ có phương trình \((S):{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 7} \right)^2} = 72\) và điểm $B(1 ; 1 ; -9)$. Viết phương trình mặt phẳng $(P)$ qua $A$ tiếp xúc với $(S)$ sao cho khoảng cách từ $B$ đến $(P)$ là lớn nhất. Giả sử \(\overrightarrow n = \left( {1;m;n} \right)\) là véctơ pháp tuyến của $(P)$. Lúc đó:
-
A.
\(mn = \dfrac{{276}}{{49}}\)
-
B.
\(mn = - \dfrac{{276}}{{49}}\)
-
C.
\(mn = 4\)
-
D.
\(mn = - 4\)
Đáp án : A
- Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) biết VTPT \(\overrightarrow n = \left( {1;m;n} \right)\) và đi qua \(A\).
- \(\left( P \right)\) tiếp xúc \(\left( S \right) \Leftrightarrow R = d\left( {I,\left( P \right)} \right)\).
- Tìm GTLN của biểu thức \(d\left( {B,\left( P \right)} \right)\) và suy ra đáp án.
$(S)$ có tâm $I(5;-3;7)$ và bán kính $R= 6\sqrt 2 $
Theo đề bài ta có phương trình $(P)$ có dạng $x+m(y-8)+n(z-2)=0$
Vì $(P)$ tiếp xúc với $(S) $ nên ${\rm{d}}(I,(P)) = \dfrac{{\left| {5 + m( - 3 - 8) + n(7 - 2)} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2} + {n^2}} }} = \dfrac{{\left| {5 - 11m + 5n} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2} + {n^2}} }} = 6\sqrt 2 $
$\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left| {5 - 11m + 5n} \right| = 6\sqrt 2 .\sqrt {1 + {m^2} + {n^2}} \\ \Leftrightarrow 25 + 121{m^2} + 25{n^2} - 110m + 50n - 110mn = 72(1 + {m^2} + {n^2})\\ \Leftrightarrow 49{m^2} - 110m + 50n - 110mn - 47{n^2} - 47 = 0\\ \Leftrightarrow 49{m^2} - 110m(n + 1) - 47{n^2} + 50n - 47 = 0(1)\\\Delta ' = 3025{(n + 1)^2} - 49( - 47{n^2} + 50n - 47) = 5328{n^2} + 3600n + 5328 > 0\end{array}$
Phương trình (*) luôn có nghiệm
$\begin{array}{l}{\rm{d}}(B,(P)) = \dfrac{{\left| {1 + m(1 - 8) + n( - 9 - 2)} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2} + {n^2}} }} = \dfrac{{\left| {1 - 7m - 11n} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2} + {n^2}} }}\\ = > d(B,(P))\max = AB \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {1 - 7m - 11n} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2} + {n^2}} }} = 3\sqrt {19} \Leftrightarrow \sqrt {1 + {m^2} + {n^2}} = \dfrac{{\left| {1 - 7m - 11n} \right|}}{{3\sqrt {19} }}\end{array}$
Mặt khác $\dfrac{{\left| {5 - 11m + 5n} \right|}}{{6\sqrt 2 }} = \sqrt {1 + {m^2} + {n^2}} $
$\dfrac{{\left| {1 - 7m - 11n} \right|}}{{3\sqrt {19} }}$=$\dfrac{{\left| {5 - 11m + 5n} \right|}}{{6\sqrt 2 }}$
$\begin{array}{l}72(1 + 49{m^2} + 121{n^2} - 14m - 22n + 154mn) = 171(25 + 121{m^2} + 25{n^2} - 110m + 50n - 110mn)\\ \Leftrightarrow 8(1 + 49{m^2} + 121{n^2} - 14m - 22n + 154mn) = 19(25 + 121{m^2} + 25{n^2} - 110m + 50n - 110mn)\\ \Leftrightarrow - 1907{m^2} + 493{n^2} + 1978m - 1126n + 3322mn - 467 = 0(2)\end{array}$
Từ (1) và (2) $\Rightarrow m.n= \dfrac{{276}}{{49}}$