Đề kiểm tra 1 tiết Toán 12 chương 6: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đường tròn đáy \(R\) và chiều cao \(h\) bằng:

  • A.
    \({S_{xq}} = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h\)
  • B.
    \({S_{xq}} = \pi R\sqrt {{R^2} + {h^2}} \)
  • C.
    \({S_{xq}} = \pi R\sqrt {{R^2} - {h^2}} \)
  • D.
    \({S_{xq}} = \pi Rh\)
Câu 2 :

Hình trụ có bán kính \(r = 5cm\) và chiều cao \(h = 3cm\) có diện tích toàn phần gần với số nào sau đây?

  • A.

    \(251,3c{m^2}\)

  • B.

    \(141,3c{m^2}\)          

  • C.

    \(172,8c{m^2}\)         

  • D.

    \(125,7c{m^2}\)

Câu 3 :

Tính thể tích \(V\) của khối trụ ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng $a$.

  • A.

    \(V = \dfrac{{3\pi {a^3}}}{4}\)       

  • B.

    \(V = \pi {a^3}\)          

  • C.

    \(V = \dfrac{{\pi {a^3}}}{6}\)         

  • D.

    \(V = \dfrac{{\pi {a^3}}}{2}\)

Câu 4 :

Nếu tăng bán kính của mặt cầu lên 4 lần thì diện tích mặt cầu tăng lên bao nhiêu lần?

  • A.
    \(16\)
  • B.
    \(8\)
  • C.
    \(4\)
  • D.
    \(64\)
Câu 5 :

Quay hình chữ nhật \(ABCD\) quanh mỗi cạnh \(AB,CD\) thì ta được hai hình trụ có

  • A.

    cùng chiều cao

  • B.

    cùng tâm đáy

  • C.

    không cùng bán kính đáy

  • D.

    không cùng diện tích đáy

Câu 6 :

Hình chóp nào sau đây luôn nội tiếp được mặt cầu?

  • A.

    hình chóp tam giác     

  • B.

    hình chóp tứ giác        

  • C.

    hình chóp ngũ giác     

  • D.

    hình chóp lục giác

Câu 7 :

Số giao điểm của đường thẳng và mặt cầu tối đa có thể có là:

  • A.

    \(0\)     

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    Vô số

Câu 8 :

Nếu cắt mặt trụ tròn xoay bởi một mặt phẳng tạo với trục một góc \(\alpha \left( {{0^0} < \alpha  < {{90}^0}} \right)\) thì ta được:

  • A.

    đường tròn      

  • B.

    hình chữ nhật

  • C.

    hình thang cân

  • D.

    elip

Câu 9 :

Cho hình chóp đều \(S.ABC\) có chiều cao bằng \(h\) và cạnh bên bằng \(b\). Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp bằng

  • A.
    \(\dfrac{{{b^2}}}{h}\)
  • B.
    \(\dfrac{{2{b^2}}}{h}\)
  • C.
    \(\dfrac{{{b^2}}}{{2h}}\)
  • D.
    \(\dfrac{{{h^2}}}{{2b}}\)
Câu 10 :

Cho các hình sau đây: điểm, đường thẳng, đường tròn. Số hình khi quay quanh một trục cố định ta được mặt tròn xoay là:

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $3$

  • D.

    $0$

Câu 11 :

Chọn phát biểu đúng:

Khi quay tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) quanh trục \(AB\) thì

  • A.

    \(AB\) là đường sinh

  • B.

    \(AB\) là đường cao

  • C.

    \(AB\) là bán kính đáy.

  • D.

    \(AB\) là đường kính đáy.

Câu 12 :

Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng \(2a\) và bán kính đáy bằng \(a\). Thể tích của khối nón đã cho bằng

  • A.

    \(\dfrac{{\sqrt 3 \pi {a^3}}}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{{\sqrt 3 \pi {a^3}}}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{2\pi {a^3}}}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{{\pi {a^3}}}{3}\)

Câu 13 :

Cho một mặt cầu bán kính bằng $1$. Xét các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp mặt cầu trên. Hỏi thể tích nhỏ nhất của chúng bằng bao nhiêu?

  • A.

    $\min V = 4\sqrt 3 $

  • B.

    $\min V = 8\sqrt 3 $

  • C.

    $\min V = 9\sqrt 3 $

  • D.

    $\min V = 16\sqrt 3 $

Câu 14 :

Cho hình nón có độ dài đường sinh bằng 5, bán kính bằng 3. Diện tích toàn phần của hình nón bằng:

  • A.
    \(15\pi \)
  • B.
    \(48\pi \)
  • C.
    \(39\pi \)
  • D.
    \(24\pi \)
Câu 15 :

Trong không gian \(Oxyz\), tập hợp các điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\) sao cho \({a^2} + {b^2} \le 2,\,\,\left| c \right| \le 8\) là một khối tròn xoay. Tính thể tích của khối tròn xoay đó?

  • A.
    \(16\pi \)
  • B.
    \(128\pi \)
  • C.
    \(32\pi \)
  • D.
    \(64\pi \)
Câu 16 :

Cho mặt cầu \(S\left( {I;R} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) cách I một khoảng bằng \(\frac{R}{2}\). Khi đó giao của \(\left( P \right)\) và \(\left( S \right)\) là đường tròn có chu vi bằng:

  • A.
    \(2\pi R.\)
  • B.
    \(2\pi R\sqrt 3 .\)
  • C.
    \(\pi R\sqrt 3 .\)
  • D.
    \(\pi R.\)
Câu 17 :

Trong không gian, cho hình thang cân \(ABCD,\,\,AB//CD,\) \(AB = 3a,\,\,CD = 6a,\) đường cao \(MN = 2a,\) với \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm cảu \(AB\) và \(CD.\) Khi quay hình thang cân quang trục đối xứng \(MN\) thì được một hình nón cụt có diện tích xung quanh là:

  • A.
    \(3,75\pi {a^2}\)   
  • B.
    \(11,25\pi {a^2}\)
  • C.
    \(7,5\pi {a^2}\)
  • D.
    \(15\pi {a^2}\)
Câu 18 :

Cho hình nón đỉnh $S$, tâm đáy là $O$, góc ở đỉnh là ${135^0}$. Trên đường tròn đáy lấy điểm $A$ cố định và điểm $M$ di động. Tìm số vị trí $M$ để diện tích $SAM$ đạt giá trị lớn nhất

  • A.

    Vô số

  • B.

    $3$

  • C.

    $2$

  • D.

    $1$

Câu 19 :

Có một miếng bìa hình chữ nhật \(ABCD\) với \(AB = 3\) và \(AD = 6\). Trên cạnh \(AD\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AE = 2\), trên cạnh \(BC\) lấy điểm \(F\) là trung điểm của \(BC\). Cuốn miếng bìa lại sao cho \(AB\) trùng \(DC\)để tạo thành mặt xung quanh của một hình trụ.

Khi đó tính thể tích \(V\) của tứ diện \(ABEF\).

  • A.

    \(V = \dfrac{\pi }{3}\).

  • B.

    \(V = \dfrac{{9\sqrt 3 }}{{2{\pi ^2}}}\).

  • C.

    \(V = \dfrac{{3{\pi ^3}}}{2}\).

  • D.

    \(V = \dfrac{2}{{3{\pi ^2}}}\).

     

Câu 20 :

Thiết diện của hình trụ và mặt phẳng chứa trục của hình trụ là hình chữ nhật có chu vi bằng 12. Giá trị lớn nhất của thể tích khối trụ bằng

  • A.
    \(16\pi .\)
  • B.
    \(32\pi .\)
  • C.
    \(8\pi .\)
  • D.
    \(64\pi .\)
Câu 21 :

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ AA’ = 2a, BC = a. Gọi M là trung điểm BB’. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp M.A’B’C’ bằng:

  • A.
    \(\dfrac{{3\sqrt 3 a}}{8}\)
  • B.
    \(\dfrac{{\sqrt {13} a}}{2}\)
  • C.
    \(\dfrac{{\sqrt {21} a}}{6}\)
  • D.
    \(\dfrac{{2\sqrt 3 a}}{3}\)
Câu 22 :

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = a;\)\(AC = BC = AD = BD = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\). Gọi \(M,\,\,N\) là trung điểm của \(AB,\,\,CD\). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABD} \right);\,\,\left( {ABC} \right)\) là \(\alpha \) . Tính \({\rm{cos}}\alpha \) biết mặt cầu đường kính \(MN\) tiếp xúc với cạnh \(AD\).

  • A.
    \(2 - \sqrt 3 \)
  • B.
    \(2\sqrt 3  - 3\)
  • C.
    \(3 - 2\sqrt 3 \)
  • D.
    \(\sqrt 2  - 1\)
Câu 23 :

Cho ba hình cầu có bán kính lần lượt là \({R_1},{R_2},{R_3}\) đôi một tiếp xúc nhau và cùng tiếp xúc với mặt phẳng (P). Các tiếp điểm của ba hình cầu với mặt phẳng (P) lập thành một tam giác có độ dài cạnh lần lượt là 2, 3, 4. Tính tổng \({R_1} + {R_2} + {R_3}\):

  • A.
    \(\dfrac{{67}}{{12}}\).
  • B.
    \(\dfrac{{59}}{{12}}\). 
  • C.
    \(\dfrac{{53}}{{12}}\).
  • D.
    \(\dfrac{{61}}{{12}}\).
Câu 24 :

Cần đẽo thanh gỗ hình hộp có đáy là hình vuông thành hình trụ có cùng chiều cao. Tỉ lệ thể tích gỗ cần phải đẽo đi ít nhất (tính gần đúng) là

  • A.

    $30\,\% .$

  • B.

    $50\,\% .$

  • C.

    $21\,\% .$

  • D.

    $11\,\% .$

Câu 25 :

Cho hình chóp tam giác đều $S.ABC.$ Hình nón có đỉnh $S$ và có đường tròn đáy là đường tròn tam giác $ABC$ gọi là hình nón nội tiếp hình chóp $S.ABC,$ hình nón có đỉnh $S$ và có đường tròn đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$ gọi là hình nón ngoại tiếp hình chóp $S.ABC.$ Tỉ số thể tích của hình nón nội tiếp và hình nón ngoại tiếp hình chóp đã cho là

  • A.

    $\dfrac{1}{4}.$

  • B.

    $\dfrac{1}{2}.$

  • C.

    $\dfrac{2}{3}.$

  • D.

    $\dfrac{1}{3}.$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đường tròn đáy \(R\) và chiều cao \(h\) bằng:

  • A.
    \({S_{xq}} = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h\)
  • B.
    \({S_{xq}} = \pi R\sqrt {{R^2} + {h^2}} \)
  • C.
    \({S_{xq}} = \pi R\sqrt {{R^2} - {h^2}} \)
  • D.
    \({S_{xq}} = \pi Rh\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính đường sinh của hình nón \(l = \sqrt {{R^2} + {h^2}} \).

- Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy \(R\), đường sinh \(l\)là \({S_{xr}} = \pi Rl\).

Lời giải chi tiết :

Hình nón có bán kính đáy R và chiều cao h thì đường sinh \(l = \sqrt {{R^2} + {h^2}} \).

Khi đó diện tích xung quanh hình nón là \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi R\sqrt {{R^2} + {h^2}} \).

Câu 2 :

Hình trụ có bán kính \(r = 5cm\) và chiều cao \(h = 3cm\) có diện tích toàn phần gần với số nào sau đây?

  • A.

    \(251,3c{m^2}\)

  • B.

    \(141,3c{m^2}\)          

  • C.

    \(172,8c{m^2}\)         

  • D.

    \(125,7c{m^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích toàn phần hình trụ \({S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2} = 2\pi .5.3 + 2\pi {.5^2} \approx 251,3c{m^2}\)

Câu 3 :

Tính thể tích \(V\) của khối trụ ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng $a$.

  • A.

    \(V = \dfrac{{3\pi {a^3}}}{4}\)       

  • B.

    \(V = \pi {a^3}\)          

  • C.

    \(V = \dfrac{{\pi {a^3}}}{6}\)         

  • D.

    \(V = \dfrac{{\pi {a^3}}}{2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thể tích của khối trụ là:$V = \pi {R^2}h$.

Lời giải chi tiết :

Khối trụ ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng $a$ thì bán kính đáy \(r = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\) và chiều cao \(h = a\).

Suy ra \(V = \pi {r^2}h = \dfrac{{\pi {a^3}}}{2}\)

Câu 4 :

Nếu tăng bán kính của mặt cầu lên 4 lần thì diện tích mặt cầu tăng lên bao nhiêu lần?

  • A.
    \(16\)
  • B.
    \(8\)
  • C.
    \(4\)
  • D.
    \(64\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính \(R\) là: \(S = 4\pi {R^2}.\)

\( \Rightarrow \) Nếu tăng bán kính mặt cầu lên \(k\) lần thì diện tích mặt cầu tăng \({k^2}\) lần.

Lời giải chi tiết :

Tăng bán kính mặt cầu lên 4 lần thì diện tích mặt cầu tăng 16 lần.

Câu 5 :

Quay hình chữ nhật \(ABCD\) quanh mỗi cạnh \(AB,CD\) thì ta được hai hình trụ có

  • A.

    cùng chiều cao

  • B.

    cùng tâm đáy

  • C.

    không cùng bán kính đáy

  • D.

    không cùng diện tích đáy

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhận xét hai hình trụ có được và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Quay hình chữ nhật quanh hai cạnh đối diện ta được các hình trụ có chiều cao và bán kính đáy bằng nhau nên A đúng, B, C, D sai.

Câu 6 :

Hình chóp nào sau đây luôn nội tiếp được mặt cầu?

  • A.

    hình chóp tam giác     

  • B.

    hình chóp tứ giác        

  • C.

    hình chóp ngũ giác     

  • D.

    hình chóp lục giác

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hình chóp có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn thì sẽ nội tiếp được mặt cầu.

Lời giải chi tiết :

Trong các hình chóp tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác thì chỉ có tam giác luôn nội tiếp được đường tròn nên hình chóp tam giác luôn nội tiếp được mặt cầu.

Câu 7 :

Số giao điểm của đường thẳng và mặt cầu tối đa có thể có là:

  • A.

    \(0\)     

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    Vô số

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng và mặt cầu chỉ có thể có số giao điểm là \(0;1;2\) nên số giao điểm lớn nhất có thể có là \(2\) giao điểm.

Câu 8 :

Nếu cắt mặt trụ tròn xoay bởi một mặt phẳng tạo với trục một góc \(\alpha \left( {{0^0} < \alpha  < {{90}^0}} \right)\) thì ta được:

  • A.

    đường tròn      

  • B.

    hình chữ nhật

  • C.

    hình thang cân

  • D.

    elip

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi cắt mặt trụ bởi mặt phẳng tạo với trục một góc \(\alpha \left( {{0^0} < \alpha  < {{90}^0}} \right)\) thì ta được elip.

Câu 9 :

Cho hình chóp đều \(S.ABC\) có chiều cao bằng \(h\) và cạnh bên bằng \(b\). Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp bằng

  • A.
    \(\dfrac{{{b^2}}}{h}\)
  • B.
    \(\dfrac{{2{b^2}}}{h}\)
  • C.
    \(\dfrac{{{b^2}}}{{2h}}\)
  • D.
    \(\dfrac{{{h^2}}}{{2b}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp là giao điểm của hai trục của hai mặt bất kì.

- Sử dụng tam giác đồng dạng để tính bán kính mặt cầu.

Lời giải chi tiết :

Gọi \(E\) là tâm tam giác đều \(ABC\) \( \Rightarrow SE \bot \left( {ABC} \right)\) và \(SE\) là trục của \(\left( {ABC} \right)\).

Gọi \(F\) là trung điểm của \(SA\). Trong \(\left( {SAE} \right)\), từ \(F\) kẻ đường thẳng vuông góc với \(SA\) và cắt \(SE\) tại \(G\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}G \in SE \Rightarrow GA = GB = GC\\G \in GF \Rightarrow GS = GA\end{array} \right.\) \( \Rightarrow GA = GB = GC = GS\), do đó \(G\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp \(S.ABC\).

Xét \(\Delta SFG\) và \(\Delta SEA\) có: \(\angle ASE\) chung, \(\angle SFG = \angle SEA = {90^0}\).

\( \Rightarrow \Delta SFG \sim \Delta SEA\,\,\left( {g.g} \right)\) \( \Rightarrow \dfrac{{SF}}{{SE}} = \dfrac{{SG}}{{SA}}\) \( \Rightarrow SG = \dfrac{{SA.SF}}{{SE}} = \dfrac{{b.\dfrac{b}{2}}}{h} = \dfrac{{{b^2}}}{{2h}}\).

Vậy bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp \(S.ABC\) là \(R = SG = \dfrac{{{b^2}}}{{2h}}\).

Câu 10 :

Cho các hình sau đây: điểm, đường thẳng, đường tròn. Số hình khi quay quanh một trục cố định ta được mặt tròn xoay là:

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $3$

  • D.

    $0$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa mặt tròn xoay: Khi quay một đường (đường thẳng hoặc đường cong) quanh một đường thẳng cố định thì ta được một mặt tròn xoay

Lời giải chi tiết :

Khi quay đường thẳng, đường tròn quanh một trục cố định thì ta được mặt tròn xoay.

Khi quay một điểm quanh trục cố định ta chỉ được một đường tròn.

Câu 11 :

Chọn phát biểu đúng:

Khi quay tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) quanh trục \(AB\) thì

  • A.

    \(AB\) là đường sinh

  • B.

    \(AB\) là đường cao

  • C.

    \(AB\) là bán kính đáy.

  • D.

    \(AB\) là đường kính đáy.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựng hình và nhận xét đoạn \(AB\).

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy \(AB\) là đường cao.

Câu 12 :

Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng \(2a\) và bán kính đáy bằng \(a\). Thể tích của khối nón đã cho bằng

  • A.

    \(\dfrac{{\sqrt 3 \pi {a^3}}}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{{\sqrt 3 \pi {a^3}}}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{2\pi {a^3}}}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{{\pi {a^3}}}{3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Sử dụng công thức: \(h = \sqrt {{l^2} - {R^2}} .\)

+) Thể tích hình nón có bán kính R và đường cao h  là: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h.\)

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta SAO\) vuông tại \(O\)  có: \(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}}  = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} - {a^2}}  = a\sqrt 3 .\)

Khi đó ta có: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h = \dfrac{1}{3}\pi .{a^2}.a\sqrt 3  = \dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}.\)

Câu 13 :

Cho một mặt cầu bán kính bằng $1$. Xét các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp mặt cầu trên. Hỏi thể tích nhỏ nhất của chúng bằng bao nhiêu?

  • A.

    $\min V = 4\sqrt 3 $

  • B.

    $\min V = 8\sqrt 3 $

  • C.

    $\min V = 9\sqrt 3 $

  • D.

    $\min V = 16\sqrt 3 $

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp một mặt cầu, hình tứ diện đều có thể tích nhỏ nhất.

- Bán kính mặt cầu nội tiếp tứ diện đều cạnh \(a\) là \(r = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{{12}}\)

- Thể tích tứ diện đều cạnh \(a\) là \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng các công thức trong tứ diện đều cạnh $a$

Bán kính mặt cầu nội tiếp $r = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{{12}} = 1 \Rightarrow a = 2\sqrt 6 $

Thể tích tứ diện đều đó là $V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}} = 8\sqrt 3 $

Câu 14 :

Cho hình nón có độ dài đường sinh bằng 5, bán kính bằng 3. Diện tích toàn phần của hình nón bằng:

  • A.
    \(15\pi \)
  • B.
    \(48\pi \)
  • C.
    \(39\pi \)
  • D.
    \(24\pi \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Diện tích toàn phần của hình nón có bán kính đáy \(R\) và đường sinh \(l\) là: \({S_{tp}} = \pi Rl + \pi {R^2}.\)

Lời giải chi tiết :

Diện tích toàn phần của hình nón đã cho là: \({S_{tp}} = \pi Rl + \pi {R^2}\) \( = \pi .3.5 + \pi {.3^2} = 24\pi .\)

Câu 15 :

Trong không gian \(Oxyz\), tập hợp các điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\) sao cho \({a^2} + {b^2} \le 2,\,\,\left| c \right| \le 8\) là một khối tròn xoay. Tính thể tích của khối tròn xoay đó?

  • A.
    \(16\pi \)
  • B.
    \(128\pi \)
  • C.
    \(32\pi \)
  • D.
    \(64\pi \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thể tích khối trụ có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(r\) là \(V = \pi {r^2}h\).

Lời giải chi tiết :

Tập hợp các điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\) sao cho \({a^2} + {b^2} \le 2,\,\,\left| c \right| \le 8\) là khối trụ có bán kính đáy \(r = \sqrt 2 \), chiều cao \(h = 16\).

Do đó thể tích khối trụ là \(V = \pi {r^2}h = \pi .{\left( {\sqrt 2 } \right)^2}.16 = 32\pi \).

Câu 16 :

Cho mặt cầu \(S\left( {I;R} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) cách I một khoảng bằng \(\frac{R}{2}\). Khi đó giao của \(\left( P \right)\) và \(\left( S \right)\) là đường tròn có chu vi bằng:

  • A.
    \(2\pi R.\)
  • B.
    \(2\pi R\sqrt 3 .\)
  • C.
    \(\pi R\sqrt 3 .\)
  • D.
    \(\pi R.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giao tuyến của mặt cầu tâm I và mặt phẳng \(\left( P \right)\) là đường tròn có bán kính bằng: \(r = \sqrt {{R^2} - d_{\left( {I;\left( p \right)} \right)}^2} \)

Áp dụng công thức tính chu vi đường tròn.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \frac{R}{2} \Rightarrow r = \sqrt {{R^2} - d_{\left( {I;\left( p \right)} \right)}^2}  = \frac{{R\sqrt 3 }}{2}\).

Khi đó chu vi đường tròn bằng \(S = 2\pi r = R\sqrt 3 \pi \)

Câu 17 :

Trong không gian, cho hình thang cân \(ABCD,\,\,AB//CD,\) \(AB = 3a,\,\,CD = 6a,\) đường cao \(MN = 2a,\) với \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm cảu \(AB\) và \(CD.\) Khi quay hình thang cân quang trục đối xứng \(MN\) thì được một hình nón cụt có diện tích xung quanh là:

  • A.
    \(3,75\pi {a^2}\)   
  • B.
    \(11,25\pi {a^2}\)
  • C.
    \(7,5\pi {a^2}\)
  • D.
    \(15\pi {a^2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Diện tích xung quanh hình nón có đường sinh \(l\) và bán kính đáy \(r\) là: \({S_{xq}} = \pi rl.\)

Kéo dài AD và BC cắt nhau tại S.

Quay tam giác SCD quanh trục SN được hình nón (N) đỉnh S, đáy là đường tròn đường kính CD.

Gọi hình nón đỉnh S, đáy là đường tròn đường kính AB là (M).

Khi đó: Diện tích xung quanh hình nón cụt được tạo thành = Diện tích xung quanh hình nón (N) – Diện tích xung quanh hình nón (M).

Lời giải chi tiết :

Kéo dài AD và BC cắt nhau tại S.

Quay tam giác SCD quanh trục SN được hình nón (N) đỉnh S, đáy là đường tròn đường kính CD.

Gọi hình nón đỉnh S, đáy là đường tròn đường kính AB là (M).

Theo định lý Talet ta có: \(\dfrac{{SA}}{{SD}} = \dfrac{{SM}}{{SN}} = \dfrac{{AB}}{{AD}} = \dfrac{{3a}}{{6a}} = \dfrac{1}{2}\)

\( \Rightarrow \dfrac{{SM}}{{SN}} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \dfrac{{SM}}{{SM + 2a}} = \dfrac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow 2SM = SM + 2a\)\( \Leftrightarrow SM = 2a\)

\( \Rightarrow SN = SM + MN = 4a.\)

Áp dụng định lý Pitago cho các tam giác \(SAM,\,\,SDN\) vuông tại \(M,\,\,N\) ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}S{A^2} = S{M^2} + A{M^2}\\S{D^2} = S{N^2} + D{N^2}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}S{A^2} = 4{a^2} + {\left( {\dfrac{{3a}}{2}} \right)^2} = \dfrac{{25{a^2}}}{4}\\S{D^2} = {\left( {4a} \right)^2} + {\left( {\dfrac{{6a}}{2}} \right)^2} = 25{a^2}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}SA = \dfrac{{5a}}{2}\\SD = 5a\end{array} \right..\)

\( \Rightarrow \) Diện tích xung quanh hình chóp cụt cần tính là:

\(\begin{array}{l}{S_{xq\,\,\left( N \right)}} - {S_{xq\,\,\left( M \right)}} = \pi .DN.SD - \pi .SA.AM\\ = \pi .5a.3a - \pi .\dfrac{{5a}}{2}.\dfrac{{3a}}{2} = \dfrac{{45\pi {a^2}}}{4} = 11,25\pi {a^2}.\end{array}\)

Câu 18 :

Cho hình nón đỉnh $S$, tâm đáy là $O$, góc ở đỉnh là ${135^0}$. Trên đường tròn đáy lấy điểm $A$ cố định và điểm $M$ di động. Tìm số vị trí $M$ để diện tích $SAM$ đạt giá trị lớn nhất

  • A.

    Vô số

  • B.

    $3$

  • C.

    $2$

  • D.

    $1$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC.\sin \widehat {BAC}\) và đánh giá \(\sin \widehat {BAC} \le 1\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}{S_{SAM}} = \dfrac{1}{2}SA.SM\sin \widehat {ASM}\\ = \dfrac{1}{2}S{A^2}\sin \widehat {ASM} \le \dfrac{1}{2}S{A^2}\\ \Rightarrow \max {S_{SAM}} = \dfrac{1}{2}S{A^2}\end{array}\)

Dấu “=” xảy ra khi \(\sin \widehat {ASM} = 1 \Leftrightarrow \widehat {ASM} = {90^0}\).

Có $2$ điểm $M$ như vậy (hai điểm đối xứng với nhau qua $AB$).

Câu 19 :

Có một miếng bìa hình chữ nhật \(ABCD\) với \(AB = 3\) và \(AD = 6\). Trên cạnh \(AD\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AE = 2\), trên cạnh \(BC\) lấy điểm \(F\) là trung điểm của \(BC\). Cuốn miếng bìa lại sao cho \(AB\) trùng \(DC\)để tạo thành mặt xung quanh của một hình trụ.

Khi đó tính thể tích \(V\) của tứ diện \(ABEF\).

  • A.

    \(V = \dfrac{\pi }{3}\).

  • B.

    \(V = \dfrac{{9\sqrt 3 }}{{2{\pi ^2}}}\).

  • C.

    \(V = \dfrac{{3{\pi ^3}}}{2}\).

  • D.

    \(V = \dfrac{2}{{3{\pi ^2}}}\).

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựng hình lăng trụ, chứa các đỉnh A, B, E, F.

Lập tỉ số thể tích khối tứ diện \(ABEF\) và khối lăng trụ đó.

Lời giải chi tiết :

Dựng hình lăng trụ (như hình vẽ).

\(\begin{array}{l}{V_{ABEF}} = \dfrac{1}{2}{V_{F.AEMB}} = \dfrac{1}{2}\left( {{V_{AEN.BMF}} - {V_{F.AEN}}} \right) = \dfrac{1}{2}.\left( {{V_{AEN.BMF}} - \dfrac{1}{3}{V_{AEN.BMF}}} \right)\\ = \dfrac{1}{2}.\dfrac{2}{3}{V_{AEN.BMF}} = \dfrac{1}{3}{V_{AEN.BMF}}\end{array}\)

\(\Delta AEN\) vuông tại E có \(AN = 2R = \dfrac{{AD}}{\pi } = \dfrac{6}{\pi }\)

Số đo góc \(\widehat {ANE} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{3}{.360^0} = {60^0}\) (do )

\( \Rightarrow \Delta AEN\) là một nửa tam giác đều cạnh \(\dfrac{6}{\pi } \Rightarrow {S_{\Delta AEN}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{{{\left( {\dfrac{6}{\pi }} \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{9\sqrt 3 }}{{2{\pi ^2}}}\)

\( \Rightarrow {V_{AEN.BMF}} = 3.\dfrac{{9\sqrt 3 }}{{2{\pi ^2}}} = \dfrac{{27\sqrt 3 }}{{2{\pi ^2}}} \Rightarrow {V_{ABEF}} = \dfrac{{9\sqrt 3 }}{{2{\pi ^2}}}\).

Câu 20 :

Thiết diện của hình trụ và mặt phẳng chứa trục của hình trụ là hình chữ nhật có chu vi bằng 12. Giá trị lớn nhất của thể tích khối trụ bằng

  • A.
    \(16\pi .\)
  • B.
    \(32\pi .\)
  • C.
    \(8\pi .\)
  • D.
    \(64\pi .\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Gọi \(R,\,\,h\) lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình trụ. Dựa vào chu vi thiết diện biểu diễn \(h\) theo \(R\).

- Thể tích khối trụ có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(R\) là \(V = \pi {R^2}h\).

- Sử dụng BĐT Cô-si: \(abc \le {\left( {\dfrac{{a + b + c}}{3}} \right)^3}\), dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow a = b = c\).

Lời giải chi tiết :

Gọi \(R,\,\,h\) lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình trụ.

Giả sử thiết diện của hình trụ và mặt phẳng chứa trục của hình trụ là hình chữ nhật \(ABCD\) như hình vẽ, ta có \(AB = 2R\) và \(AD = h\).

Chu vi thiết diện chứa trục bằng 12 \( \Rightarrow 2R + h = 6 \Rightarrow h = 6 - 2R\).

Khi đó thể tích khối trụ:

\(\begin{array}{l}V = \pi {R^2}h = \pi {R^2}\left( {6 - 2R} \right) = \pi .R.R\left( {6 - 2R} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \le \pi .{\left( {\dfrac{{R + R + 6 - 2R}}{3}} \right)^3} = 8\pi \end{array}\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(R = 6 - 2R \Leftrightarrow R = 2.\)

Vậy thể tích khối trụ lớn nhất là \(8\pi \) khi \(R = 2\).

Câu 21 :

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ AA’ = 2a, BC = a. Gọi M là trung điểm BB’. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp M.A’B’C’ bằng:

  • A.
    \(\dfrac{{3\sqrt 3 a}}{8}\)
  • B.
    \(\dfrac{{\sqrt {13} a}}{2}\)
  • C.
    \(\dfrac{{\sqrt {21} a}}{6}\)
  • D.
    \(\dfrac{{2\sqrt 3 a}}{3}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Gọi \(O,\,\,O'\) lần lượt là tâm tam giác đều ABC và A’B’C’, khi đó ta có OO’ là trục của (A’B’C’).

Gọi N là trung điểm của B’M, E là trung điểm của A’C’, qua N kẻ NI // B’E \(\left( {I \in OO'} \right)\), chứng minh \(IA' = IB' = IC' = IM\).

- Sử dụng định lí Pytago tính bán kính mặt cầu.

Lời giải chi tiết :

Gọi \(O,\,\,O'\) lần lượt là tâm tam giác đều ABC và A’B’C’, khi đó ta có OO’ là trục của (A’B’C’).

Gọi N là trung điểm của B’M, E là trung điểm của A’C’.

Qua N kẻ NI // B’E \(\left( {I \in OO'} \right)\) ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}B'E \bot BB'\\NI\parallel B'E\end{array} \right. \Rightarrow NI \bot BB'\) \( \Rightarrow IM = IB'\).

Lại có \(I \in OO'\) nên \(IA' = IB' = IC'\).

Do đó ta có \(IA' = IB' = IC' = IM\)  nên I là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp M.A’B’C’, bán kính \(R = IB'\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}NI\parallel B'O'\\B'N\parallel O'I\end{array} \right.\) nên O’B’NI là hình bình hành \( \Rightarrow O'I = B'N = \dfrac{1}{2}B'M = \dfrac{1}{4}BB' = \dfrac{a}{2}\).

Tam giác A’B’C’ đều cạnh a nên \(B'E = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow B'O = \dfrac{2}{3}B'E = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông O’B’I có:

\(IB' = \sqrt {O'{I^2} + B'O{'^2}}  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{a}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}}  = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{6}\).

Câu 22 :

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = a;\)\(AC = BC = AD = BD = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\). Gọi \(M,\,\,N\) là trung điểm của \(AB,\,\,CD\). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABD} \right);\,\,\left( {ABC} \right)\) là \(\alpha \) . Tính \({\rm{cos}}\alpha \) biết mặt cầu đường kính \(MN\) tiếp xúc với cạnh \(AD\).

  • A.
    \(2 - \sqrt 3 \)
  • B.
    \(2\sqrt 3  - 3\)
  • C.
    \(3 - 2\sqrt 3 \)
  • D.
    \(\sqrt 2  - 1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định góc \(\alpha \): Góc giữa hai mặt phẳng bằng góc giữa hai đường thẳng nằm trong hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến.

- Tính \(\cos \alpha \) bằng cách sử dụng định lý cô sin trong tam giác: \(\cos A = \dfrac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\).

Lời giải chi tiết :

Xét các tam giác ACB, ADB lần lượt cân tại C và D nên \(CM \bot AB,DM \bot AB\)

Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {ABC} \right) \cap \left( {ABD} \right) = AB\\CM \bot AB,CM \subset \left( {ABC} \right)\\DM \bot AB,DM \subset \left( {ABD} \right)\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \angle \left( {\left( {ABC} \right);\left( {ABD} \right)} \right) = \angle \left( {CM;DM} \right)\).

Tam giác ACM vuông tại M nên theo Pitago ta có :

\(\begin{array}{l}C{M^2} = A{C^2} - A{M^2}\\ \Rightarrow CM = \sqrt {A{C^2} - A{M^2}}  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\dfrac{a}{2}} \right)}^2}}  = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\end{array}\)

Tương tự \(DM = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

Gọi K là hình chiếu của I lên AD ta có :

Mặt cầu đường kính MN tiếp xúc với AD nên \(IK = IM = IN,IK \bot AD\).

Xét tam giác AMI và AKI có :

\(\begin{array}{l}\widehat {AMI} = \widehat {AKI} = {90^0};\\AI\,chung;\\IM = IK\left( {cmt} \right);\end{array}\)

Do đó \(\Delta AMI = \Delta AKI\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông) \( \Rightarrow AK = AM = \dfrac{a}{2}\) (cạnh tương ứng).

Tương tự : \(\Delta DNI = \Delta DKI\)  (cạnh huyền – cạnh  góc vuông)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow DN = DK = AD - AK = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} - \dfrac{a}{2} = \dfrac{{a\left( {\sqrt 3  - 1} \right)}}{2}\\ \Rightarrow DC = 2DN = 2.\dfrac{{a\left( {\sqrt 3  - 1} \right)}}{2} = a\left( {\sqrt 3  - 1} \right)\end{array}\)

Ap dụng định lý cô sin trong tam giác MCD có :

\(\begin{array}{l}\cos \widehat {CMD} = \dfrac{{M{C^2} + M{D^2} - C{D^2}}}{{2MC.MD}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2} - {{\left( {a\left( {\sqrt 3  - 1} \right)} \right)}^2}}}{{2.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\sqrt 3  - 3 > 0\\ \Rightarrow \cos \alpha  = \cos \widehat {CMD} = 2\sqrt 3  - 3\end{array}\)

Câu 23 :

Cho ba hình cầu có bán kính lần lượt là \({R_1},{R_2},{R_3}\) đôi một tiếp xúc nhau và cùng tiếp xúc với mặt phẳng (P). Các tiếp điểm của ba hình cầu với mặt phẳng (P) lập thành một tam giác có độ dài cạnh lần lượt là 2, 3, 4. Tính tổng \({R_1} + {R_2} + {R_3}\):

  • A.
    \(\dfrac{{67}}{{12}}\).
  • B.
    \(\dfrac{{59}}{{12}}\). 
  • C.
    \(\dfrac{{53}}{{12}}\).
  • D.
    \(\dfrac{{61}}{{12}}\).

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Gọi \({I_1},{I_2},{I_3}\) là tâm của các hình cầu, \(M,N,P\) là các tiếp điểm của các hình cầu (như hình vẽ), \(H,K,F\) là tiếp  ba hình cầu với mặt phẳng (P) (như hình vẽ).

Xét mặt phẳng \(\left( {{I_1}{I_2}KH} \right)\), có:

\(\begin{array}{l}HK = \sqrt {{I_1}{I_2}^2 - {{\left( {{I_2}K - {I_1}H} \right)}^2}} \,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{{\left( {{R_1} + {R_2}} \right)}^2} - {{\left( {{R_1} - {R_2}} \right)}^2}} \\\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {4{R_1}{R_2}}  = 2 \Rightarrow {R_1}{R_2} = 1\end{array}\)

Tương tự, \({R_1}{R_3} = \dfrac{9}{4},\,{R_2}{R_3} = 4\)

\( \Rightarrow {R_1}{R_2}{R_3} = \sqrt {1.\dfrac{9}{4}.4}  = 3 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \dfrac{3}{4}\\{R_2} = \dfrac{4}{3}\\{R_3} = 3\end{array} \right.\).

Vậy \({R_1} + {R_2} + {R_3} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{3} + 3 = \dfrac{{61}}{{12}}\).

Câu 24 :

Cần đẽo thanh gỗ hình hộp có đáy là hình vuông thành hình trụ có cùng chiều cao. Tỉ lệ thể tích gỗ cần phải đẽo đi ít nhất (tính gần đúng) là

  • A.

    $30\,\% .$

  • B.

    $50\,\% .$

  • C.

    $21\,\% .$

  • D.

    $11\,\% .$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định thể tích hình trụ, tính thể tích gỗ cần phải đẽo để suy ra tỉ lệ thể tích

Lời giải chi tiết :

Để thể tích gỗ cần phải đẽo đi là ít nhất thì thể tích hình trụ là lớn nhất.

Hay hình trụ là hình trụ nội tiếp hình hộp và có thể tích là ${V_1} = \pi {R^2}h = \dfrac{{\pi {x^2}h}}{4}.$

Với $x$ là độ dài cạnh đáy hình hộp $ \Rightarrow $ Thể tích hình hộp là $V = {x^2}h.$

Suy ra thể tích cần phải đẽo là ${V_2} = V - {V_2} = \left( {1 - \dfrac{\pi }{4}} \right){x^2}h.$

Vậy tỉ lệ thể tích gỗ cần phải đẽo là $\dfrac{{{V_2}}}{V}.100\,\%  = \left( {1 - \dfrac{\pi }{4}} \right).100\,\% \,\, \approx \,\,21,5\,\% .$

Câu 25 :

Cho hình chóp tam giác đều $S.ABC.$ Hình nón có đỉnh $S$ và có đường tròn đáy là đường tròn tam giác $ABC$ gọi là hình nón nội tiếp hình chóp $S.ABC,$ hình nón có đỉnh $S$ và có đường tròn đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$ gọi là hình nón ngoại tiếp hình chóp $S.ABC.$ Tỉ số thể tích của hình nón nội tiếp và hình nón ngoại tiếp hình chóp đã cho là

  • A.

    $\dfrac{1}{4}.$

  • B.

    $\dfrac{1}{2}.$

  • C.

    $\dfrac{2}{3}.$

  • D.

    $\dfrac{1}{3}.$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính nhanh tính bán kính ngoại tiếp và nội tiếp đường tròn

Lời giải chi tiết :

Gọi $h,\,\,x$ lần lượt là chiều cao, độ dài cạnh đáy của hình chóp tam giác đều $S.ABC.$

Bán kính đường tròn nội tiếp $\Delta \,ABC$ là  Thể tích khối nón nội tiếp là ${V_1} = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h.$

Bán kính đường tròn ngoại tiếp $\Delta \,ABC$ là  Thể tích khối nón nội tiếp là ${V_2} = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h.$

Vậy tỉ số $\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{{r^2}}}{{{R^2}}} = {\left( {\dfrac{{x\sqrt 3 }}{6}} \right)^2}:{\left( {\dfrac{{x\sqrt 3 }}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{4}.$

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.