Đề khảo sát chất lượng đầu năm Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - Đề số 8

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - KHTN...

Đề bài

Câu 1 :

 Hãy giải thích tại sao bầu khí quyển của Trái Đất không thoát vào không gian?

  • A.
     Do tác dụng của lực hấp dẫn giữa Trái Đất và bầu khí quyển.
  • B.
     Do có lớp màng ngăn không cho bầu khí quyển thoát vào không gian.
  • C.
     Do ngoài không gian tác dụng lực ép bầu khí quyển vào Trái Đất.
  • D.
     Do bầu khí quyển chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
Câu 2 :

 Con số 250g được ghi trên hộp mứt Tết chỉ:

  • A.
     số lượng mứt trong hộp.
  • B.
     khối lượng của mứt trong hộp.
  • C.
     sức nặng của hộp mứt.
  • D.
     thể tích của hộp mứt.
Câu 3 :

 Trường hợp nào sau đây, ma sát là có hại?

  • A.
     Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.
  • B.
     Xe ô tô bị lầy trong cát.
  • C.
     Giày đi mãi, đế bị mòn.
  • D.
     Bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị.
Câu 4 :

Lực nào trong các lực dưới đây là lực kéo?

  • A.
     Lực mà người lực sĩ dùng để ném một quả tạ.
  • B.
     Lực mà con chim tác dụng khi đậu trên cành cây đã làm cho cành cây bị cong đi.
  • C.
     Lực mà không khí tác dụng làm cho quả bóng bay, bay trên trời.
  • D.
     Lực mà con trâu tác dụng vào cái cày khi đang cày.
Câu 5 :

 Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.
     Khối lượng được đo bằng gam.
  • B.
     Kilôgam là đơn vị đo khối lượng.
  • C.
     Trái Đất hút các vật.
  • D.
     Không có lực hấp dẫn trên Mặt Trăng.
Câu 6 :

 Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 50 g thì độ biến dạng của lò xo là 0,1 cm. Nếu treo thêm một quả nặng khác thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Hãy xác định khối lượng của vật nặng treo thêm vào lò xo.

  • A.
     500 g.
  • B.
     400 g.
  • C.
     200 g.
  • D.
     300 g.
Câu 7 :

 Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi?

  • A.
     Nhiệt kế rượu
  • B.
     Cả ba nhiệt kế trên
  • C.
     Nhiệt kế y tế
  • D.
     Nhiệt kế thủy ngân
Câu 8 :

Hãy diễn tả bằng lời phương, chiều và độ lớn của lực vẽ ở hình dưới đây:

  • A.
     Lực nam châm hút viên bi sắt có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 300, chiều hướng từ trên xuống, cường độ 2 N.
  • B.
     Lực nam châm hút viên bi sắt có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 450, chiều hướng từ dưới lên, cường độ 2 N.
  • C.
     Lực nam châm hút viên bi sắt có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 450, chiều hướng từ trên xuống, cường độ 4 N.
  • D.
     Lực nam châm hút viên bi sắt có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 450, chiều hướng từ trên xuống, cường độ 2 N.
Câu 9 :

Hình nào dưới đây biểu diễn hai lực cân bằng:

  • A.
     Hình a.
  • B.
     Hình b.
  • C.
     Hình c.
  • D.
     Hình d.
Câu 10 :

 Hoạt động nào dưới đây không được làm trong phòng thực hành?

  • A.
     Rửa tay bằng xà phòng sau khi làm thí nghiệm.
  • B.
     Đổ từ từ các hóa chất vào ống nghiệm.
  • C.
     Lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc sau khi làm xong thí nghiệm.
  • D.
     Tự ý làm thí nghiệm khi không có người hướng dẫn.
Câu 11 :

 Vật thể nào sau đây vừa là vật thể tự nhiên, vừa là vật sống?

  • A.
     Dãy núi.
  • B.
     Đám mây.
  • C.
     Ngựa vằn.
  • D.
     Sa mạc.
Câu 12 :

 Cho các tính chất sau: hình dạng xác định (1); khó bị nén (2); thể tích xác định (3); dễ lan tỏa theo mọi hướng (4). Số tính chất của chất lỏng là

  • A.
     1.
  • B.
     2.
  • C.
     3.
  • D.
     4.
Câu 13 :

 Cho các hiện tượng thực tế sau:

(1) Trong quá trình làm rượu, người ta đun bỗng rượu (hỗn hợp cái rượu và nước) ở nhiệt độ khoảng 78oC sau đó dẫn hơi rượu qua ống làm lạnh thu được dung dịch rượu.

(2) Nắng nóng gay gắt khiến cho nhựa đường bị chảy ra, có thể gây biến dạng con đường.

(3) Vào mùa đông, một số vùng núi cao ở Việt Nam xuất hiện tuyết rơi.

(4) Để tạo ra các cây nên có kích thước khác nhau người ta đem đun nóng chảy sáp nến rồi đổ vào khuôn có kích thước tương ứng và để nguội.

Số hiện tượng xảy ra sự đông đặc là

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.
Câu 14 :

 Calcium hydroxide có những tính chất sau: là chất rắn (1), màu trắng (2), ít tan trong nước (3), khi tan trong nước tạo dung dịch làm làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh (4), dung dịch này có thể tạo được kết tủa màu trắng khi gặp khí carbon dioxide (5). Số tính chất vật lí của calcium hydroxide là

  • A.
    1.
  • B.
    3.
  • C.
    4.
  • D.
    2.
Câu 15 :

 Tính chất nào sau đây không phải của oxygen?

  • A.
     Ở điều kiện thường là chất khí.
  • B.
     Không mùi, không vị.
  • C.
     Tan nhiều trong nước.
  • D.
     Nặng hơn không khí.
Câu 16 :

Cho các quá trình sau:

(a) đốt củi, than.

(b) quang hợp của cây xanh.

(c) hô hấp của động vật, thực vật.

(d) hòa tan muối ăn.

Các quá trình cần tới oxygen là

  • A.
     (a), (c).
  • B.
     (a), (b).
  • C.
     (b), (d).
  • D.
     (c), (d).
Câu 17 :

 Chất nào chiếm tỉ lệ về thể tích lớn nhất trong không khí?

  • A.
     Oxygen.
  • B.
     Nitrogen.
  • C.
     Hydrogen.
  • D.
     Carbon dioxide.
Câu 18 :

Quan sát các hình ảnh sau:

Em hãy nối các vật thể ở cột A tương ứng với vật liệu ở cột B.

  • A.
     1 - d; 2 - b; 3 - a; 4 - c.
  • B.
     1 - b; 2 - d; 3 - a; 4 - c.
  • C.
     1 - d; 2 - b; 3 - a; 4 - e.
  • D.
     1 - b; 2 - d; 3 - a; 4 - e.
Câu 19 :

 Ở nhiều vùng nông thôn, người ta xây dựng hầm biogas để thu gom chất thải động vật. Chất thải được thu gom vào hầm sẽ phân hủy, theo thời gian tạo ra biogas. Biogas chủ yếu là khí methane, ngoài ra còn một lượng nhỏ các khí như ammonia, hydrogen sulfide, sulfur dioxide, ... Biogas tạo ra sẽ được thu lại và dẫn lên để làm hầm ủ chất thải gia súc để lấy nhiên liệu khí phục vụ cho đun nấu hoặc biogas chạy máy phát điện.

Theo em, việc xây hầm ủ chất thải gia súc để lấy biogas đem lại những lợi ích gì?

  • A.
     Làm sạch môi trường, hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
  • B.
     Tiêu diệt mầm bệnh gây hại.
  • C.
     Thu được biogas làm nhiên liệu phục vụ cuộc sống.
  • D.
     Tất cả các đáp án trên.
Câu 20 :

 Cho các hình ảnh sau:

Số lương thực trong các hình ảnh trên là

  • A.
     4.
  • B.
     3.
  • C.
     5.
  • D.
     2.
Câu 21 :

 Tế bào thần kinh có hình dạng

  • A.
     Hình trụ
  • B.
     Hình cầu
  • C.
     Hình đĩa
  • D.
     Hình sao
Câu 22 :

 Kiểm soát sự di chuyển của các chất đi ra và vào trong tế bào là vai trò của

  • A.
     Thành tế bào
  • B.
     Màng tế bào
  • C.
     Nhân tế bào
  • D.
     Tế bào chất
Câu 23 :

Tế bào nào sau đây không có nhân

  • A.
     Tế bào gan
  • B.
     Tế bào hồng cầu người
  • C.
     Tế bào cơ tim
  • D.
     Tế bào niêm mạc dạ dày
Câu 24 :

 Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?

  • A.
     Hoa hồng
  • B.
     Hoa mai.
  • C.
     Hoa hướng dương.
  • D.
     Nấm men.
Câu 25 :

 Khi xây dựng khóa lưỡng phân phân loại giới Thực vật, đặc điểm C là

  • A.
     Không có rễ
  • B.
     Có mạch dẫn
  • C.
     Không có hoa
  • D.
     Không có hạt
Câu 26 :

 Cho các ý sau:

(1) Tế bào nhân thực

(2) Thành tế bào bằng xenluloz

(3) Sống tự dưỡng

(4) Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi

(5) Không có lục lạp, không di động được

Trong các ý trên, có mấy ý không phải là đặc điểm của giới Nấm?

  • A.
     4
  • B.
     1
  • C.
     3
  • D.
     2
Câu 27 :

 Ghép nội dung ở cột A (Giới sinh vật) với cột B (Cấu trúc) cho phù hợp.

  • A.
     I-2, 3; II-1, 3; III-2, 3, 4; IV-2, 4; V- 2, 3,4.
  • B.
     I-1,3; II-2, 3; III-2, 4; IV-2, 3; V-2, 3, 4.
  • C.
     I-2, 3, 4; II-1, 3; III-2, 3, 4; IV-1, 3; V-2, 4.
  • D.
     I-1, 3; II-2, 3, 4; III-2, 4; IV-2, 3, 4; V-2, 4.
Câu 28 :

 Để bảo quản thực phẩm trước sự tấn công của vi khuẩn hoại sinh, chúng ta có thể áp dụng phương pháp nào sau đây?

  • A.
     Ướp lạnh
  • B.
     Sấy khô
  • C.
     Ướp muối
  • D.
     Tất cả các phương án đưa ra
Câu 29 :

Bệnh sốt xuất huyết do virus nào gây ra

  • A.
     Dengue
  • B.
     Rubella
  • C.
     Ebola
  • D.
     Zika
Câu 30 :

 Trùng sốt rét do máu truyền vào máu người sẽ đi tới

  • A.
     Phổi
  • B.
     Tim
  • C.
     Gan
  • D.
     Não

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

 Hãy giải thích tại sao bầu khí quyển của Trái Đất không thoát vào không gian?

  • A.
     Do tác dụng của lực hấp dẫn giữa Trái Đất và bầu khí quyển.
  • B.
     Do có lớp màng ngăn không cho bầu khí quyển thoát vào không gian.
  • C.
     Do ngoài không gian tác dụng lực ép bầu khí quyển vào Trái Đất.
  • D.
     Do bầu khí quyển chịu tác dụng của hai lực cân bằng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết lực hấp dẫn.

Lời giải chi tiết :

Do tác dụng của lực hấp dẫn giữa Trái Đất và bầu khí quyển, nên bầu khí quyển của Trái Đất không thoát vào không gian.

Câu 2 :

 Con số 250g được ghi trên hộp mứt Tết chỉ:

  • A.
     số lượng mứt trong hộp.
  • B.
     khối lượng của mứt trong hộp.
  • C.
     sức nặng của hộp mứt.
  • D.
     thể tích của hộp mứt.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khối lượng của một vật cho biết lượng chất chứa trong vật.

Lời giải chi tiết :

Trên nhãn hộp mứt ghi 250g là khối lượng của mứt trong hộp.

Câu 3 :

 Trường hợp nào sau đây, ma sát là có hại?

  • A.
     Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.
  • B.
     Xe ô tô bị lầy trong cát.
  • C.
     Giày đi mãi, đế bị mòn.
  • D.
     Bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết lực ma sát.

Lời giải chi tiết :

Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã, tăng lực ma sát giúp dễ đi hơn: ma sát có lợi → A sai.

Xe ô tô bị lầy trong cát, tăng lực ma sát giúp thúc đẩy chuyển động của xe: ma sát có lợi → B sai.

Giày đi mãi, đế bị mòn gây hỏng giày: ma sát có hại → C đúng.

Bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị giúp đàn nhị phát ra âm thanh: ma sát có lợi → D đúng.

Câu 4 :

Lực nào trong các lực dưới đây là lực kéo?

  • A.
     Lực mà người lực sĩ dùng để ném một quả tạ.
  • B.
     Lực mà con chim tác dụng khi đậu trên cành cây đã làm cho cành cây bị cong đi.
  • C.
     Lực mà không khí tác dụng làm cho quả bóng bay, bay trên trời.
  • D.
     Lực mà con trâu tác dụng vào cái cày khi đang cày.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết tác dụng đẩy, kéo của lực.

Lời giải chi tiết :

Lực mà người lực sĩ dùng để ném một quả tạ: Lực đẩy.

Lực mà con chim tác dụng khi đậu trên cành cây đã làm cho cành cây bị cong đi: lực uốn.

Lực mà không khí tác dụng làm cho quả bóng bay, bay trên trời: lực nâng.

Lực mà con trâu tác dụng vào cái cày khi đang cày: lực kéo.

Câu 5 :

 Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.
     Khối lượng được đo bằng gam.
  • B.
     Kilôgam là đơn vị đo khối lượng.
  • C.
     Trái Đất hút các vật.
  • D.
     Không có lực hấp dẫn trên Mặt Trăng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết khối lượng, trọng lực, lực hấp dẫn.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng có đơn vị là kilôgam, gam, tấn, tạ, yến… → A, B đúng.

Trái Đất hút các vật → C đúng.

Trên Mặt Trăng có lực hấp dẫn → D sai.

Câu 6 :

 Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 50 g thì độ biến dạng của lò xo là 0,1 cm. Nếu treo thêm một quả nặng khác thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Hãy xác định khối lượng của vật nặng treo thêm vào lò xo.

  • A.
     500 g.
  • B.
     400 g.
  • C.
     200 g.
  • D.
     300 g.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo.

Lời giải chi tiết :

Nhận xét: mỗi quả nặng 50 g làm lò xo dài thêm 0,1 cm

Nếu độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm, khối lượng các quả nặng treo vào lò xo là:

\(50.\frac{{0,5}}{{0,1}} = 250{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( g \right)\)

Khối lượng của quả nặng treo thêm là:

\(250 - 50 = 200{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( g \right)\)

Câu 7 :

 Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi?

  • A.
     Nhiệt kế rượu
  • B.
     Cả ba nhiệt kế trên
  • C.
     Nhiệt kế y tế
  • D.
     Nhiệt kế thủy ngân

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng cấu tạo và công dụng của từng loại nhiệt kế.

Lời giải chi tiết :

+ Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ khí quyển.

+ Nhiệt kế thuỷ ngân: để đo nhiệt độ của các thí nghiệm: nước đang sôi, đá đang tan.

+ Nhiệt kế y tế: để đo nhiệt độ cơ thể người.

Vậy để đo nhiệt độ nước đang sôi ta dùng nhiệt kế thủy ngân.

Câu 8 :

Hãy diễn tả bằng lời phương, chiều và độ lớn của lực vẽ ở hình dưới đây:

  • A.
     Lực nam châm hút viên bi sắt có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 300, chiều hướng từ trên xuống, cường độ 2 N.
  • B.
     Lực nam châm hút viên bi sắt có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 450, chiều hướng từ dưới lên, cường độ 2 N.
  • C.
     Lực nam châm hút viên bi sắt có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 450, chiều hướng từ trên xuống, cường độ 4 N.
  • D.
     Lực nam châm hút viên bi sắt có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 450, chiều hướng từ trên xuống, cường độ 2 N.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết biểu diễn lực bằng mũi tên

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta thấy lực hút của nam châm tác dụng lên viên bi sắt cùng hướng với nam châm.

Nam châm hợp với phương nằm ngang góc \({45^0} \to \) lực hút của nam châm tác dụng lên viên bi sắt có phương nghiêng với phương nằm ngang góc \({45^0}\), chiều từ trên xuống

Tỉ xích 1 cm ứng với 2 N

Lực có độ dài 1 cm → độ lớn của lực là: 2 N

→ Lực nam châm hút viên bi sắt có phương nghiêng với phương nằm ngang một góc 450, chiều hướng từ trên xuống, cường độ 2 N.

Câu 9 :

Hình nào dưới đây biểu diễn hai lực cân bằng:

  • A.
     Hình a.
  • B.
     Hình b.
  • C.
     Hình c.
  • D.
     Hình d.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết hai lực cân bằng

Lời giải chi tiết :

Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

→ Hình biểu diễn đúng hai lực cân bằng là hình a.

Câu 10 :

 Hoạt động nào dưới đây không được làm trong phòng thực hành?

  • A.
     Rửa tay bằng xà phòng sau khi làm thí nghiệm.
  • B.
     Đổ từ từ các hóa chất vào ống nghiệm.
  • C.
     Lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc sau khi làm xong thí nghiệm.
  • D.
     Tự ý làm thí nghiệm khi không có người hướng dẫn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết các quy định an toàn trong phòng thực hành

Lời giải chi tiết :

Hoạt động không được làm trong phòng thực hành là: Tự ý làm thí nghiệm khi không có người hướng dẫn

Câu 11 :

 Vật thể nào sau đây vừa là vật thể tự nhiên, vừa là vật sống?

  • A.
     Dãy núi.
  • B.
     Đám mây.
  • C.
     Ngựa vằn.
  • D.
     Sa mạc.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái nhiệm về vật thể tự nhiên và vật sống.

Lời giải chi tiết :

Câu 12 :

 Cho các tính chất sau: hình dạng xác định (1); khó bị nén (2); thể tích xác định (3); dễ lan tỏa theo mọi hướng (4). Số tính chất của chất lỏng là

  • A.
     1.
  • B.
     2.
  • C.
     3.
  • D.
     4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của thể lỏng.

Lời giải chi tiết :

Các tính chất của chất lỏng là:

- Các hạt liên kết không chặt chẽ nên chất lỏng dễ chảy tràn trên bề mặt.

- Không có hình dạng xác định, mà sẽ có hình dạng của vật chứa nó.

- Có thể tích xác định.

- Khó nén.

Vậy các tính chất đúng của chất lỏng là: (2), (3).

Câu 13 :

 Cho các hiện tượng thực tế sau:

(1) Trong quá trình làm rượu, người ta đun bỗng rượu (hỗn hợp cái rượu và nước) ở nhiệt độ khoảng 78oC sau đó dẫn hơi rượu qua ống làm lạnh thu được dung dịch rượu.

(2) Nắng nóng gay gắt khiến cho nhựa đường bị chảy ra, có thể gây biến dạng con đường.

(3) Vào mùa đông, một số vùng núi cao ở Việt Nam xuất hiện tuyết rơi.

(4) Để tạo ra các cây nên có kích thước khác nhau người ta đem đun nóng chảy sáp nến rồi đổ vào khuôn có kích thước tương ứng và để nguội.

Số hiện tượng xảy ra sự đông đặc là

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về sự chuyển thể của chất.

Lời giải chi tiết :

(1) xảy ra hiện tượng bay hơi, sôi, ngưng tụ.

(2) xảy ra hiện tượng nóng chảy của nhựa đường.

(3) xảy ra hiện tượng đông đặc của nước.

(4) xảy ra hiện tượng đông đặc của nến.

⟹ 2 hiện tượng xảy ra sự đông đặc là (3), (4).

Câu 14 :

 Calcium hydroxide có những tính chất sau: là chất rắn (1), màu trắng (2), ít tan trong nước (3), khi tan trong nước tạo dung dịch làm làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh (4), dung dịch này có thể tạo được kết tủa màu trắng khi gặp khí carbon dioxide (5). Số tính chất vật lí của calcium hydroxide là

  • A.
    1.
  • B.
    3.
  • C.
    4.
  • D.
    2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về tính chất vật lí và tính chất hóa học.

Lời giải chi tiết :

- Tính chất vật lí: (1), (2), (3).

- Tính chất hóa học: (4), (5).

Câu 15 :

 Tính chất nào sau đây không phải của oxygen?

  • A.
     Ở điều kiện thường là chất khí.
  • B.
     Không mùi, không vị.
  • C.
     Tan nhiều trong nước.
  • D.
     Nặng hơn không khí.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của oxygen.

Lời giải chi tiết :

Oxygen là chất khí ở điều kiện thường; không màu, không mùi, không vị; ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

→ Tính chất không phải của khí oxygen là tan nhiều trong nước.

Câu 16 :

Cho các quá trình sau:

(a) đốt củi, than.

(b) quang hợp của cây xanh.

(c) hô hấp của động vật, thực vật.

(d) hòa tan muối ăn.

Các quá trình cần tới oxygen là

  • A.
     (a), (c).
  • B.
     (a), (b).
  • C.
     (b), (d).
  • D.
     (c), (d).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khí oxygen cần thiết cho sự hô hấp và sự cháy.

Lời giải chi tiết :

Khí oxygen cần thiết cho sự hô hấp và sự cháy.

Vậy các quá trình cần tới oxygen là (a) và (c).

Câu 17 :

 Chất nào chiếm tỉ lệ về thể tích lớn nhất trong không khí?

  • A.
     Oxygen.
  • B.
     Nitrogen.
  • C.
     Hydrogen.
  • D.
     Carbon dioxide.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần không khí.

Lời giải chi tiết :

Thành phần không khí về thể tích:

- Nitrogen (78%)

- Oxygen (21%)

- Các khí khác: carbon dioxide, hơi nước và các khí khác (1%)

Vậy nitrogen là khí chiếm tỉ lệ về thể tích lớn nhất trong không khí.

Câu 18 :

Quan sát các hình ảnh sau:

Em hãy nối các vật thể ở cột A tương ứng với vật liệu ở cột B.

  • A.
     1 - d; 2 - b; 3 - a; 4 - c.
  • B.
     1 - b; 2 - d; 3 - a; 4 - c.
  • C.
     1 - d; 2 - b; 3 - a; 4 - e.
  • D.
     1 - b; 2 - d; 3 - a; 4 - e.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về các loại vật liệu.

Lời giải chi tiết :

Câu 19 :

 Ở nhiều vùng nông thôn, người ta xây dựng hầm biogas để thu gom chất thải động vật. Chất thải được thu gom vào hầm sẽ phân hủy, theo thời gian tạo ra biogas. Biogas chủ yếu là khí methane, ngoài ra còn một lượng nhỏ các khí như ammonia, hydrogen sulfide, sulfur dioxide, ... Biogas tạo ra sẽ được thu lại và dẫn lên để làm hầm ủ chất thải gia súc để lấy nhiên liệu khí phục vụ cho đun nấu hoặc biogas chạy máy phát điện.

Theo em, việc xây hầm ủ chất thải gia súc để lấy biogas đem lại những lợi ích gì?

  • A.
     Làm sạch môi trường, hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
  • B.
     Tiêu diệt mầm bệnh gây hại.
  • C.
     Thu được biogas làm nhiên liệu phục vụ cuộc sống.
  • D.
     Tất cả các đáp án trên.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các lợi ích của việc xây hầm ủ chất thải gia súc để lấy biogas:

- Làm sạch môi trường, hạn chế gây ô nhiễm môi trường.

- Tiêu diệt mầm bệnh gây hại.

- Thu được biogas làm nhiên liệu phục vụ cuộc sống.

Câu 20 :

 Cho các hình ảnh sau:

Số lương thực trong các hình ảnh trên là

  • A.
     4.
  • B.
     3.
  • C.
     5.
  • D.
     2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột.

Lời giải chi tiết :

Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột.

Vậy các loại lương thực trong hình vẽ trên là: ngô, sẵn, khoai lang, gạo (4 loại).

Câu 21 :

 Tế bào thần kinh có hình dạng

  • A.
     Hình trụ
  • B.
     Hình cầu
  • C.
     Hình đĩa
  • D.
     Hình sao

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tế bào thần kinh người có hình sao.

Câu 22 :

 Kiểm soát sự di chuyển của các chất đi ra và vào trong tế bào là vai trò của

  • A.
     Thành tế bào
  • B.
     Màng tế bào
  • C.
     Nhân tế bào
  • D.
     Tế bào chất

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Kiểm soát sự di chuyển của các chất đi ra và vào trong tế bào là vai trò của màng tế bào.

Tế bào chất là chất keo lỏng chưa các bào quan, là nơi diễn ra của hầu hết các hoạt động sống.

Nhân tế bào có chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Thành tế bào là cấu trúc giữ ổn định hình dạng của tế bào.

Câu 23 :

Tế bào nào sau đây không có nhân

  • A.
     Tế bào gan
  • B.
     Tế bào hồng cầu người
  • C.
     Tế bào cơ tim
  • D.
     Tế bào niêm mạc dạ dày

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thông thường, mỗi tế bào có một nhân lớn nằm ở trung tâm. Tuy nhiên, cũng có những tế bào không có nhân

như tế bào hồng cầu người trưởng thành, cũng có tế bào có hai nhân như tế bào gan người hoặc nhiều nhân như tế bào cơ.

Câu 24 :

 Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?

  • A.
     Hoa hồng
  • B.
     Hoa mai.
  • C.
     Hoa hướng dương.
  • D.
     Nấm men.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cơ thể đa bào là các cơ thể có cấu tạo từ nhiều tế bào.

Lời giải chi tiết :

Trong các cơ thể trên nấm men là cơ thể đơn bào, các cơ thể còn lại là cơ thể đa bào.

Câu 25 :

 Khi xây dựng khóa lưỡng phân phân loại giới Thực vật, đặc điểm C là

  • A.
     Không có rễ
  • B.
     Có mạch dẫn
  • C.
     Không có hoa
  • D.
     Không có hạt

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nguyên tắc của khóa lưỡng phân là từ một tập hợp các đối tượng ban đầu được tách thành 2 nhóm có đặc điểm đối lập nhau.

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm đối lập với có hạt là có không có hạt.

Câu 26 :

 Cho các ý sau:

(1) Tế bào nhân thực

(2) Thành tế bào bằng xenluloz

(3) Sống tự dưỡng

(4) Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi

(5) Không có lục lạp, không di động được

Trong các ý trên, có mấy ý không phải là đặc điểm của giới Nấm?

  • A.
     4
  • B.
     1
  • C.
     3
  • D.
     2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của giới Thực vật

Lời giải chi tiết :

Các ý không phải đặc điểm của giới Nấm là

(2) đây là đặc điểm của giới Thực Vật

(3) Nấm sống dị dưỡng

Câu 27 :

 Ghép nội dung ở cột A (Giới sinh vật) với cột B (Cấu trúc) cho phù hợp.

  • A.
     I-2, 3; II-1, 3; III-2, 3, 4; IV-2, 4; V- 2, 3,4.
  • B.
     I-1,3; II-2, 3; III-2, 4; IV-2, 3; V-2, 3, 4.
  • C.
     I-2, 3, 4; II-1, 3; III-2, 3, 4; IV-1, 3; V-2, 4.
  • D.
     I-1, 3; II-2, 3, 4; III-2, 4; IV-2, 3, 4; V-2, 4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của các giới sinh vật.

Lời giải chi tiết :

Giới khởi sinh gồm những loài vi khuẩn: là tế bào nhân sơ; đơn bào: I – 1,3

Giới nguyên sinh gồm những tế bào nhân thực, đơn bào hay đa bào: II – 2,3,4

Giới thực vật: gồm những tế bào nhân thực, đa bào: III – 2,4

Giới nấm: gồm những tế bào nhân thực, đơn hay đa bào: IV – 2,3,4

Giới động vật: gồm những tế bào nhân thực, đa bào: III – 2,4

Câu 28 :

 Để bảo quản thực phẩm trước sự tấn công của vi khuẩn hoại sinh, chúng ta có thể áp dụng phương pháp nào sau đây?

  • A.
     Ướp lạnh
  • B.
     Sấy khô
  • C.
     Ướp muối
  • D.
     Tất cả các phương án đưa ra

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để bảo quản thực phẩm trước sự tấn công của vi khuẩn hoại sinh, chúng ta cần hạn chế sự phát triển của chúng.

Lời giải chi tiết :

Để bảo quản thực phẩm trước sự tấn công của vi khuẩn hoại sinh, chúng ta có thể áp dụng phương pháp: ướp lạnh, sấy khô, ướp muối.

Câu 29 :

Bệnh sốt xuất huyết do virus nào gây ra

  • A.
     Dengue
  • B.
     Rubella
  • C.
     Ebola
  • D.
     Zika

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Bệnh sốt xuất huyết do virus Dengue gây ra. Muỗi Aedes aegypti là vật truyền bệnh chủ yếu.

Virus Rubella gây bệnh sởi

Virus Ebola gây bệnh sốt Ebola.

Virus Zika gây bệnh ở người, virus này đặc biệt nguy hiểm nếu truyền từ mẹ sang con vì có thể gây ra dị tật bẩm sinh cho thai nhi (tật đầu nhỏ).

Câu 30 :

 Trùng sốt rét do máu truyền vào máu người sẽ đi tới

  • A.
     Phổi
  • B.
     Tim
  • C.
     Gan
  • D.
     Não

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm gây bệnh của trùng sốt rét.

Lời giải chi tiết :

Trùng sốt rét do máu truyền vào máu người sẽ đi tới gan. Sau đó chúng chui vào và kí sinh trong tế bào hồng cầu, làm cho tế bào hồng cầu bị vỡ, gây nên bệnh sốt rét.