Đề thi giữa học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 6
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 6
Đề bài
Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:
-
A.
Máy phát điện.
-
B.
Làm các la bàn.
-
C.
Rơle điện từ.
-
D.
Bàn ủi điện.
Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau:
Hãy cho biết các cực của nam châm và tại những vị trí nào của nam châm có từ trường đều?
-
A.
Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực.
-
B.
Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực.
-
C.
Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm.
-
D.
Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm.
Chọn phát biểu đúng.
-
A.
Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường.
-
B.
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện.
-
C.
Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu.
-
D.
Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh.
Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào không dùng nam châm điện và nam châm vĩnh cửu?
-
A.
Điện thoại.
-
B.
Công tắc điện (loại thông thường).
-
C.
Chuông điện.
-
D.
Vô tuyến truyền hình.
Vật nào sau đây không xem là gương phẳng?
-
A.
Trang giấy trắng
-
B.
Một tấm kim loại phẳng được đánh bóng
-
C.
Giấy bóng mờ
-
D.
Kính đeo mắt
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Trái Đất là một nam châm khổng lồ.
-
B.
Cực Bắc địa từ nằm ở nửa bán cầu Nam.
-
C.
Trục từ và trục quay của Trái Đất không trùng nhau.
-
D.
Cực Bắc địa từ nằm ở nửa bán cầu Bắc.
Chữ SW trên la bàn có nghĩa là hướng
-
A.
Đông Nam.
-
B.
Đông Bắc.
-
C.
Tây Nam.
-
D.
Tây Bắc.
Cách nào dưới đây có thể làm tăng lực từ của một nam châm điện?
-
A.
Dùng một dây dẫn to quấn ít vòng.
-
B.
Dùng dây dẫn nhỏ quấn nhiều vòng.
-
C.
Tăng số vòng dây và giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây.
-
D.
Tăng đường kính và chiều dài của ống dây.
Tại sao cần cẩu dùng lực từ trường thường dùng nam châm điện mà không dùng nam châm vĩnh cửu?
-
A.
Vì nam châm điện rẻ hơn.
-
B.
Vì từ trường của nam châm điện mạnh hơn của nam châm vĩnh cửu.
-
C.
Vì nam châm điện dễ tìm kiếm hơn.
-
D.
Vì từ trường của nam châm điện yếu hơn của nam châm vĩnh cửu.
Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy làm hai nửa bằng nhau. Nhận định nào sau đây là đúng?
-
A.
Hai nửa đều mất hết từ tính
-
B.
Mỗi nửa tạo thành nam châm mới có hai cực từ cùng tên ở hai đầu
-
C.
Mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một cực ở một đầu
-
D.
Mỗi nửa tạo thành nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu.
Quá trình cơ thể lấy các chất cần thiết từ môi trường (như nước, khí oxygen, chất dinh dưỡng,…) và thải các chất không cần thiết (như khí carbon dioxide, chất cặn bã,…) ra ngoài môi trường là quá trình
-
A.
trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
-
B.
trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.
-
C.
trao đổi chất giữa tế bào với tế bào khác.
-
D.
trao đổi chất giữa cơ thể với cơ thể khác.
Tập hợp tất cả các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào, được thể hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất là quá trình
-
A.
chuyển hóa năng lượng trong tế bào.
-
B.
chuyển hóa các chất trong tế bào.
-
C.
chuyển hóa năng lượng ngoài tế bào.
-
D.
chuyển hóa các chất ngoài tế bào.
Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp là
-
A.
quang năng.
-
B.
hóa năng.
-
C.
điện năng.
-
D.
nhiệt năng.
Cây xương rồng có lá biến thành gai thì quá trình quang hợp sẽ diễn ra ở bộ phận nào sau đây của cây?
-
A.
Gai.
-
B.
Hoa.
-
C.
Thân.
-
D.
Rễ.
Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra chủ yếu trong bào quan nào sau đây?
-
A.
Lục lạp.
-
B.
Ti thể.
-
C.
Ribosome.
-
D.
Bộ máy Golgi.
Ở sinh vật nhân thực, quá trình hô hấp tế bào diễn ra trong bào quan là
-
A.
ti thể.
-
B.
lục lạp.
-
C.
ribosome.
-
D.
nhân tế bào.
Cho các biện pháp sau:
(1) Hạn chế chơi thể thao và lao động nặng
(2) Tránh thiếu hụt oxygen
(3) Chế độ dinh dưỡng hợp lí
(4) Trồng nhiều cây xanh
Số biện pháp giúp đảm bảo quá trình hô hấp tế bào ở người diễn ra bình thường là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Sự trao đổi khí ở thực vật diễn ra trong
-
A.
hô hấp.
-
B.
quang hợp.
-
C.
quang hợp và hô hấp.
-
D.
hấp thụ kháng, quang hợp và hô hấp.
Nước có thể làm dung môi hòa tan nhiều chất là nhờ
-
A.
tính phân cực của nước.
-
B.
tính dẫn nhiệt của nước.
-
C.
tính dẫn điện của nước.
-
D.
tính chất lỏng của nước.
Mạch gỗ vận chuyển chủ yếu là
-
A.
nước và muối khoáng.
-
B.
các hormone được tổng hợp từ rễ.
-
C.
các chất hữu cơ được tổng hợp từ lá.
-
D.
các vitamin được tổng hợp từ lá.
Lời giải và đáp án
Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:
-
A.
Máy phát điện.
-
B.
Làm các la bàn.
-
C.
Rơle điện từ.
-
D.
Bàn ủi điện.
Đáp án : C
Nam châm điện được sử dụng trong role điện từ.
Đáp án C
Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau:
Hãy cho biết các cực của nam châm và tại những vị trí nào của nam châm có từ trường đều?
-
A.
Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực.
-
B.
Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực.
-
C.
Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm.
-
D.
Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm.
Đáp án : C
Vận dụng tính chất của đường sức từ
Vận dụng tính chất của đường sức từ, ta có:
Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.
=> A là cực Bắc; B là cực Nam.
Mặt khác, ở hai cực có từ trường mạnh nhất => không đều. Ở phần giữa hai nhánh nam châm có các đường sức từ đều nhau => Từ trường đều nhau ở giữa hai nhánh của nam châm.
Đáp án C
Chọn phát biểu đúng.
-
A.
Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường.
-
B.
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện.
-
C.
Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu.
-
D.
Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh.
Đáp án : A
B sai, vì từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.
C sai, vì nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh.
D sai, vì nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu.
Đáp án A
Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào không dùng nam châm điện và nam châm vĩnh cửu?
-
A.
Điện thoại.
-
B.
Công tắc điện (loại thông thường).
-
C.
Chuông điện.
-
D.
Vô tuyến truyền hình.
Đáp án : B
Thiết bị không dùng nam châm điện và nam châm vĩnh cửu là công tắc điện.
Đáp án B
Vật nào sau đây không xem là gương phẳng?
-
A.
Trang giấy trắng
-
B.
Một tấm kim loại phẳng được đánh bóng
-
C.
Giấy bóng mờ
-
D.
Kính đeo mắt
Đáp án : A
Trang giấy trắng không thể xem là gương phẳng.
Vật có thể xem là gương phẳng là một tấm kim loại phẳng được đánh bóng, giấy bóng mờ, kính đeo mắt.
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Trái Đất là một nam châm khổng lồ.
-
B.
Cực Bắc địa từ nằm ở nửa bán cầu Nam.
-
C.
Trục từ và trục quay của Trái Đất không trùng nhau.
-
D.
Cực Bắc địa từ nằm ở nửa bán cầu Bắc.
Đáp án : D
D sai vì Cực Bắc địa từ nằm ở nửa bán cầu Nam
Đáp án D
Chữ SW trên la bàn có nghĩa là hướng
-
A.
Đông Nam.
-
B.
Đông Bắc.
-
C.
Tây Nam.
-
D.
Tây Bắc.
Đáp án : D
Chữ SW trên la bàn có nghĩa là hướng Tây Bắc
Đáp án D
Cách nào dưới đây có thể làm tăng lực từ của một nam châm điện?
-
A.
Dùng một dây dẫn to quấn ít vòng.
-
B.
Dùng dây dẫn nhỏ quấn nhiều vòng.
-
C.
Tăng số vòng dây và giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây.
-
D.
Tăng đường kính và chiều dài của ống dây.
Đáp án : B
Dùng dây dẫn nhỏ quấn nhiều vòng có thể làm tăng lực từ của một nam châm điện
Đáp án B
Tại sao cần cẩu dùng lực từ trường thường dùng nam châm điện mà không dùng nam châm vĩnh cửu?
-
A.
Vì nam châm điện rẻ hơn.
-
B.
Vì từ trường của nam châm điện mạnh hơn của nam châm vĩnh cửu.
-
C.
Vì nam châm điện dễ tìm kiếm hơn.
-
D.
Vì từ trường của nam châm điện yếu hơn của nam châm vĩnh cửu.
Đáp án : B
Cần cẩu dùng lực từ trường thường dùng nam châm điện mà không dùng nam châm vĩnh cửu vì từ trường của nam châm điện mạnh hơn của nam châm vĩnh cửu
Đáp án B
Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy làm hai nửa bằng nhau. Nhận định nào sau đây là đúng?
-
A.
Hai nửa đều mất hết từ tính
-
B.
Mỗi nửa tạo thành nam châm mới có hai cực từ cùng tên ở hai đầu
-
C.
Mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một cực ở một đầu
-
D.
Mỗi nửa tạo thành nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu.
Đáp án : D
Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy làm hai nửa bằng nhau mỗi nửa tạo thành nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu
Đáp án D
Quá trình cơ thể lấy các chất cần thiết từ môi trường (như nước, khí oxygen, chất dinh dưỡng,…) và thải các chất không cần thiết (như khí carbon dioxide, chất cặn bã,…) ra ngoài môi trường là quá trình
-
A.
trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
-
B.
trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.
-
C.
trao đổi chất giữa tế bào với tế bào khác.
-
D.
trao đổi chất giữa cơ thể với cơ thể khác.
Đáp án : A
Quá trình cơ thể lấy các chất cần thiết từ môi trường (như nước, khí oxygen, chất dinh dưỡng,…) và thải các chất không cần thiết (như khí carbon dioxide, chất cặn bã,…) ra ngoài môi trường là quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
Đáp án A
Tập hợp tất cả các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào, được thể hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất là quá trình
-
A.
chuyển hóa năng lượng trong tế bào.
-
B.
chuyển hóa các chất trong tế bào.
-
C.
chuyển hóa năng lượng ngoài tế bào.
-
D.
chuyển hóa các chất ngoài tế bào.
Đáp án : B
Tập hợp tất cả các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào, được thể hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất là quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào.
Đáp án B
Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp là
-
A.
quang năng.
-
B.
hóa năng.
-
C.
điện năng.
-
D.
nhiệt năng.
Đáp án : A
Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp là quang năng (ánh sáng Mặt Trời)
Đáp án A
Cây xương rồng có lá biến thành gai thì quá trình quang hợp sẽ diễn ra ở bộ phận nào sau đây của cây?
-
A.
Gai.
-
B.
Hoa.
-
C.
Thân.
-
D.
Rễ.
Đáp án : C
Ở cây xương rồng, thân cây chứa diệp lục sẽ thay lá thực hiện quá trình quang hợp.
Đáp án C
Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra chủ yếu trong bào quan nào sau đây?
-
A.
Lục lạp.
-
B.
Ti thể.
-
C.
Ribosome.
-
D.
Bộ máy Golgi.
Đáp án : A
Quá trình quang hợp diễn ra chủ yếu trong bào quan lục lạp (chứa chất diệp lục) của tế bào lá cây.
Đáp án A
Ở sinh vật nhân thực, quá trình hô hấp tế bào diễn ra trong bào quan là
-
A.
ti thể.
-
B.
lục lạp.
-
C.
ribosome.
-
D.
nhân tế bào.
Đáp án : A
Ở sinh vật nhân thực, quá trình hô hấp tế bào diễn ra trong bào quan ti thể.
Đáp án A
Cho các biện pháp sau:
(1) Hạn chế chơi thể thao và lao động nặng
(2) Tránh thiếu hụt oxygen
(3) Chế độ dinh dưỡng hợp lí
(4) Trồng nhiều cây xanh
Số biện pháp giúp đảm bảo quá trình hô hấp tế bào ở người diễn ra bình thường là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : C
- Biện pháp giúp đảm bảo quá trình hô hấp tế bào ở người diễn ra bình thường là: (2), (3), (4).
- (1) Sai. Để đảm bảo quá trình hô hấp tế bào ở người diễn ra bình thường nên có chế độ lao động hoặc chơi thể thao vừa sức.
Đáp án C
Sự trao đổi khí ở thực vật diễn ra trong
-
A.
hô hấp.
-
B.
quang hợp.
-
C.
quang hợp và hô hấp.
-
D.
hấp thụ kháng, quang hợp và hô hấp.
Đáp án : C
Sự trao đổi khí ở thực vật diễn ra cả ở quang hợp và hô hấp
Đáp án C
Nước có thể làm dung môi hòa tan nhiều chất là nhờ
-
A.
tính phân cực của nước.
-
B.
tính dẫn nhiệt của nước.
-
C.
tính dẫn điện của nước.
-
D.
tính chất lỏng của nước.
Đáp án : A
Nước có thể làm dung môi hòa tan nhiều chất là nhờ tính phân cực của nước.
Đáp án A
Mạch gỗ vận chuyển chủ yếu là
-
A.
nước và muối khoáng.
-
B.
các hormone được tổng hợp từ rễ.
-
C.
các chất hữu cơ được tổng hợp từ lá.
-
D.
các vitamin được tổng hợp từ lá.
Đáp án : A
Mạch gỗ vận chuyển chủ yếu là nước và muối khoáng. Ngoài ra, còn có một số chất hữu cơ (hormone, vitamin,…) được tổng hợp từ rễ.
Đáp án A
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 7
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 8
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 9
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 10
Công thức tính vận tốc là:
Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố:
Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng định luật phản xạ ánh sáng?
Khi trồng một hạt đỗ đã nảy mầm trong chậu, Lan nhận thấy: Sau 2 ngày, cây tăng 3 cm; sau 5 ngày, cây tăng 7 cm. Những dữ liệu Lan thu được chứng minh cho
Chỉ ra phát biểu sai. Ảnh của một vật qua gương phẳng
Công thức tính vận tốc là:
Các bài khác cùng chuyên mục