Từ điển Toán 11 | Các dạng bài tập Toán 11 Dãy số - Từ điển môn Toán 11

Dãy số bị chặn là gì? Cách chứng minh, xét tính bị chặn của dãy số - Toán 11

Dãy số bị chặn trên, dãy số bị chặn dưới. Cách chứng minh, xét tính bị chặn của dãy số

1. Khái niệm dãy số bị chặn

a) Dãy số bị chặn trên

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số bị chặn trên nếu tồn tại một số M sao cho \({u_n} \le M\), \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

Nói cách khác, nếu tất cả các số hạng của dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) luôn nhỏ hơn hoặc bằng một số thực thì dãy số đó bị chặn trên.

b) Dãy số bị chặn dưới

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số bị chặn dưới nếu tồn tại một số m sao cho \({u_n} \ge m\), \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

Nói cách khác, nếu tất cả các số hạng của dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) luôn lớn hơn hoặc bằng một số thực thì dãy số đó bị chặn dưới.

c) Dãy số bị chặn

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới.

Nghĩa là tồn tại các số M và m sao cho:

\(m \le {u_n} \le M\), \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

2. Cách xét tính bị chặn của dãy số

Sử dụng định nghĩa.

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số bị chặn trên nếu tồn tại một số M sao cho \({u_n} \le M\), \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số bị chặn dưới nếu tồn tại một số m sao cho \({u_n} \ge m\), \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới: \(m \le {u_n} \le M\), \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

Ví dụ minh hoạ:

Xét tính bị chặn của các dãy số:

a) \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{1}{{{2^n}}}\);

b) \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = \frac{{n - 1}}{n}\)

Giải:

a) \({u_n} = \frac{1}{{{2^n}}} \le \frac{1}{2}\), \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\). Vậy \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn trên.

\({u_n} = \frac{1}{{{2^n}}} > 0\), \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\). Vậy \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn dưới.

Vậy \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số bị chặn.

b) \({v_n} = \frac{{n - 1}}{n} = 1 - \frac{1}{n} < 0\), \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\). Vậy \(\left( {{v_n}} \right)\) bị chặn trên.

\({v_n} = \frac{{n - 1}}{n} \ge 0\) nên \(\left( {{v_n}} \right)\) bị chặn dưới.

Vậy \(\left( {{v_n}} \right)\) là dãy số bị chặn.

3. Cách chứng minh dãy số bị chặn

Sử dụng định nghĩa.

- Để chứng minh dãy số bị chặn trên, ta tìm một số M sao cho \({u_n} \le M\), \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

- Để chứng minh dãy số bị chặn dưới, ta tìm một số m sao cho \({u_n} \ge m\), \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

- Để chứng minh dãy số bị chặn, ta tìm các số M và m sao cho \(m \le {u_n} \le M\), \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

4. Bài tập vận dụng

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí