Chung chăn chung gối

 

Thành ngữ chỉ sự chung sống, gắn bó và chia sẻ cuộc sống trong hôn nhân hoặc tình yêu.

Giải thích thêm
  • Chung: chia sẻ, cùng hưởng
  • Chăn: vật dụng giữ ấm khi ngủ, chỉ sự che chở, bảo vệ
  • Gối: vật dụng kê đầu và cổ khi ngủ, chỉ sự gắn bó
  • Thành ngữ còn chỉ những người có mối quan hệ gần gũi, chia sẻ nhiều với nhau trong các tình huống khác.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Hai người đã chung chăn chung gối từ lâu nên hiểu nhau lắm.
  • Khi đã chung chăn chung gối, mọi thứ sẽ phải chia sẻ với nhau.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Cay như ớt

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Ngọt như mía lùi


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm