Cháy ruột cháy gan

 

Thành ngữ nghĩa là lo lắng, bồn chồn, nẫu cả ruột gan.

Giải thích thêm
  • Cháy: đau đớn, khổ sở tột cùng, như có lửa đốt bên trong
  • Ruột, gan: nội tạng, phần sâu kín nhất bên trong cơ thể và tâm hồn
  • Thành ngữ chỉ sự tức tối, căm giận đến cao độ.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Nghe tin con bị tai nạn, chị cháy ruột cháy gan.
  • Nỗi lo lắng về công việc cứ khiến anh ta cháy ruột cháy gan suốt đêm.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Sôi gan nổi mật

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Bình chân như vại


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm