Từ điển Toán 12 | Các dạng bài tập Toán 12 Phương trình đường thẳng trong không gian - Từ điển Toá..

Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng phương pháp toạ độ - Toán 12

Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng phương pháp tọa độ

Quảng cáo

1. Công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) có vecto chỉ phương lần lượt là \(\overrightarrow {{u_1}} \), \(\overrightarrow {{u_2}} \). Điểm \({M_1}\) thuộc \({d_1}\), điểm \({M_2}\) thuộc \({d_2}\).

Khoảng cách giữa hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) được tính bằng công thức:

\(d\left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right]} \right|}}\)

2. Ví dụ minh hoạ

Đường thẳng \({d_1}\) đi qua \({M_1}\left( {0;1;6} \right)\) và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}}  = \left( {1;2;3} \right)\);

đường thẳng \({d_2}\) đi qua \({M_2}\left( {1; - 2;3} \right)\) và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow {{u_2}}  = \left( {1;1; - 1} \right)\).

Tính khoảng cách giữa \({d_1}\) và \({d_2}\).

Giải:

Ta có \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}}  = \left( {1; - 3; - 3} \right)\), \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( { - 5;4; - 1} \right)\); \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}}  =  - 14\).

Vậy khoảng cách giữa \({d_1}\) và \({d_2}\) là:

\(d\left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right]} \right|}} = \frac{{\left| { - 14} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2} + {4^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt {42} }}{3}\).

3. Bài tập vận dụng

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí