Từ điển môn Toán lớp 8 - Tổng hợp các khái niệm Toán 8 Các hằng đẳng thức đáng nhớ - Từ điển môn Toán 8

Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ là gì? Cách khai triển hằng đẳng thức - Toán 8

1. Khái niệm hằng đẳng thức (đồng nhất thức)

Hằng đẳng thức (đồng nhất thức) là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tuỳ ý.

Ví dụ: \(a + b = b + a;a(a + 2) = {a^2} + 2a\) là những hằng đẳng thức vì với mọi giá trị của a, b thì hai vế luôn nhận cùng một giá trị.

2. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ

Hằng đẳng thức bình phương của một tổng:

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

Hằng đẳng thức bình phương của một hiệu:

\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

Hằng đẳng thức hiệu hai bình phương:

\({A^2} - {B^2} = (A - B)(A + B)\)

Hằng đẳng thức lập phương của một tổng:

\({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)

Hằng đẳng thức lập phương của một hiệu:

\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)

Hằng đẳng thức tổng hai lập phương:

\({A^3} + {B^3} = (A + B)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)\)

Hằng đẳng thức hiệu  hai lập phương:

\({A^3} + {B^3} = (A + B)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)\)

3. Cách khai triển hằng đẳng thức

Sử dụng trực tiếp các hằng đẳng thức đã học để khai triển các biểu thức.

4. Bài tập vận dụng