Bằng mặt không bằng lòng

 

Thành ngữ nghĩa là sống không thật với nhau, bề ngoài tỏ ra yêu quý, hòa thuận với nhau mà trong lòng lại ghen ghét, nghi kị nhau.

Giải thích thêm
  • Bằng mặt: bên ngoài hòa thuận, vui vẻ, thân thiện, không có xung đột
  • Không bằng lòng: không hài lòng, bất mãn, có ý đồ xấu trong lòng
  • Thành ngữ chỉ sự giả tạo, không chân thành trong các mối quan hệ.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Hai người đồng nghiệp đó vẫn cười nói vui vẻ, nhưng ai cũng biết họ bằng mặt không bằng lòng với nhau.
  • Cô ấy luôn tỏ ra ngọt ngào với mẹ chồng, nhưng sau lưng hay nói xấu, bằng mặt không bằng lòng.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Miệng nam mô bụng một bồ dao găm

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Ruột để ngoài da


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm