Bách chiến bách thắng.
- Thể loại: Thành ngữ
Thành ngữ nói về những người luôn luôn chiến thắng, thành công vang dội. Ngoài ra, thành ngữ còn chỉ việc đánh trận ở đâu thì thắng ở đó, không có đối thủ xứng tầm.
-
Bách: (từ cũ) số lượng nhiều, không xác định, tất cả.
-
Chiến: chiến đấu.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Nhân dân ta, dưới sự chỉ huy của những vị tướng lĩnh tài ba, đã bách chiến bách thắng, đuổi quân giặc ra khỏi lãnh thổ.
-
Những trận đấu bách chiến bách thắng của đội tuyển bóng đá kia đã ghi dấu ấn tượng trong lòng người hâm mộ.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
-
Trăm trận trăm thắng.
-
Đánh đâu thắng đó.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Lên voi xuống chó.
- Bầu dục chấm mắm cáy nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Bầu dục chấm mắm cáy
- Biết thân biết phận nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Biết thân biết phận
- Báo ân báo oán nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Báo ân báo oán
- Buôn ngược bán xuôi nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Buôn ngược bán xuôi
- Bầm gan tím ruột nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Bầm gan tím ruột
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Làm phúc cũng như làm giàu là gì? Ý nghĩa thành ngữ Làm phúc cũng như làm giàu
- Có thủy có chung là gì? Ý nghĩa thành ngữ Có thủy có chung
- Cây cao bóng cả là gì? Ý nghĩa thành ngữ Cây cao bóng cả
- Chân chỉ hạt bột nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Chân chỉ hạt bột
- Đi nói dối cha, về nhà nói dối chú nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Đi nói dối cha, về nhà nói dối chú
- Làm phúc cũng như làm giàu là gì? Ý nghĩa thành ngữ Làm phúc cũng như làm giàu
- Có thủy có chung là gì? Ý nghĩa thành ngữ Có thủy có chung
- Cây cao bóng cả là gì? Ý nghĩa thành ngữ Cây cao bóng cả
- Chân chỉ hạt bột nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Chân chỉ hạt bột
- Đi nói dối cha, về nhà nói dối chú nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Đi nói dối cha, về nhà nói dối chú