Bầm gan tím ruột.


Thành ngữ nói về cảm xúc vô cùng căm giận, phẫn nộ đến mức không thể chịu đựng được.

Giải thích thêm
  • Bầm: thâm tím và hơi đen.

  • Gan, ruột: các bộ phận nằm ở bên trong phần bụng của con người.

  • Tím: (bộ phận cơ thể) có màu tím thẫm do bị dồn ứ đột ngột.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “gan” và “ruột” ẩn dụ cho nỗi lòng, tâm trạng, cảm xúc; còn “bầm” và “tím” ẩn dụ cho sự căm tức ở mức độ cao nhất.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Thấy hành động độc ác của kẻ sát nhân, mọi người ai nấy đều bầm gan tím ruột.

  • Nghe thấy lời châm chọc của các bạn, anh ta bầm gan tím ruột, nhưng lại không dám làm gì.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Khi giận, ai bẻ thước mà đo.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Thương nhau chín bỏ làm mười.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm