Listen to a man talking about Quat Dong Village in Ha Tay province, which is very famous for embroidery. Decide if the following statements are true (T) or false (F)
1. Quat Dong is one of the few embroidery villages in Vietnam.
2. There are hundreds of traditional handicrafts villages in the country.
3. Embroidery’s history started after Vietnam became a socialist republic country.
4. Embroidery originated in Vietnam.
5. Embroidery silks weren’t widely spread in Vietnam.
1. Quat Dong is one of the few embroidery villages in Vietnam.
2. There are hundreds of traditional handicrafts villages in the country.
3. Embroidery’s history started after Vietnam became a socialist republic country.
4. Embroidery originated in Vietnam.
5. Embroidery silks weren’t widely spread in Vietnam.
1. Quat Dong is one of the few embroidery villages in Vietnam.
Lời giải:
Tạm dịch: Quat Dong is one of the few embroidery villages in Vietnam.
( Quất Đồng là một trong số ít làng thêu ở Việt Nam.)
Thông tin: There are many embroidery villages in Vietnam
(Có rất nhiều làng thêu ở Việt Nam)
=> Sai với nội dung của bài (có nhiều làng thêu chứ không phải có ít)
=> False (sai)
2. There are hundreds of traditional handicrafts villages in the country.
Lời giải:
Tạm dịch:There are hundreds of traditional handicrafts villages in the country.
( Có hàng trăm làng nghề thủ công truyền thống trong cả nước.)
Thông tin: the Quat Dong embroidery village is one of the 200 most well-known traditional
(làng thêu Quất Đông là một trong 200 làng truyền thống nổi tiếng nhất)
=> Đúng với nội dung của bài
=> True (đúng)
3. Embroidery’s history started after Vietnam became a socialist republic country.
Lời giải:
Tạm dịch: Embroidery’s history started after Vietnam became a socialist republic country.
(Lịch sử thêu bắt đầu sau khi Việt Nam trở thành một nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa.)
Thông tin:
Embroidery has been developing around here since the 17th century; local skilled (7) artisans were chosen to make sophisticated embroidered costumes for the Vietnamese King, Queen and other Royal family members before Vietnam became a socialist republic country.
(Nghề thêu đã được phát triển ở đây từ thế kỷ 17; Các nghệ nhân lành nghề địa phương đã được chọn để làm trang phục thêu tinh xảo cho Vua, Hoàng hậu và các thành viên gia đình Hoàng gia khác trước khi Việt Nam trở thành một nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa.)
=> Sai với nội dung của bài (lịch sử nghề thêu đã có từ trước khi VN trở thành nước XHCN)
=> False (sai)
4. Embroidery originated in Vietnam.
Lời giải:
Tạm dịch: Embroidery originated in Vietnam. (Thêu có nguồn gốc từ Việt Nam.)
Thông tin: He learned how to embroider while on a trip to China as an envoy
(Ông học cách thêu thùa trong một chuyến đi đến Trung Quốc với tư cách là một đặc phái viên)
=> Sai với nội dung của bài (chúng ta học được nghề thêu từ Trung Quốc)
=> False (sai)
5. Embroidery silks weren’t widely spread in Vietnam.
Lời giải:
Tạm dịch: Embroidery silks weren’t widely spread in Vietnam.
( Lụa thêu không được phổ biến rộng rãi ở Việt Nam.)
Thông tin: Nowadays, Quat Dong products may range from clothes, bags, pillow cases, to paintings and decorations
(Ngày nay, các sản phẩm Quất Đông rất đa dạng có thể kể đến là quần áo, túi xách, vỏ gối, đến tranh vẽ và đồ trang trí, được xuất khẩu sang nhiều nước.)
=> Sai với nội dung của bài (lụa thêu phổ biến với nhiều mẫu sản phẩm)
=> False (sai)
Các bài tập cùng chuyên đề
Fill in the blank with only ONE word
4. Listen to Binh and Mira talking about a place of interest in their community. Fill in each blank with no more than TWO words and/or a number.
(Nghe Bình và Mira nói về một địa điểm được cộng đồng yêu thích. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ và/hoặc một số.)
5. Work in pairs. Ask and answer about your favourite places of interest. Use the questions below.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những địa điểm ưa thích của bạn. Sử dụng các câu hỏi dưới đây.)
- What is your favourite place of interest?
(Địa điểm yêu thích của bạn là gì?)
- How far is it from your house?
(Cách nhà bạn bao xa?)
- How often do you go to that place?
(Bạn có thường xuyên đến nơi đó không?)
- What do you do there?
(Bạn làm gì ở đó?)
Then tell the class about your partner's favourite place of interest.
(Sau đó kể cho cả lớp nghe về địa điểm ưa thích của bạn mình.)
Example: Lan's favourite place of interest is Tao Dan Park. It's only one kilometre from her house...
(Ví dụ: Địa điểm ưa thích của Lan là công viên Tao Đàn. Nhà cô ấy chỉ cách có một km thôi...)
Listening
1. Work in pairs. Discuss the questions.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)
1. Who can you see in the pictures?
(Bạn nhìn thấy ai trong những bức ảnh này?)
2. What are they doing?
(Họ đang làm gì?)
2. Listen and fill in each blank with no more than TWO words.
(Nghe và điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ.)
1. The name of the writing contest is “My Favourite _______”.
2. Mr Vinh is a _______.
3. He is tall and _______.
4. He is hard-working, responsible, and _______.
3. Listen again and tick (✔) T (True) or F (False).
(Nghe lại và đánh dấu (✔) T (Đúng) hoặc F (Sai).)
|
T |
F |
1. Mr Vinh wears an orange uniform. (Chú Vinh mặc đồng phục màu cam.) |
|
|
2. He arrives at Mi's neighbourhood at 9 p.m. every day. (Chú ấy đến khu phố của Mi lúc 9 giờ tối hằng ngày.) |
|
|
3. He instructs people to put rubbish in two types of bins. (Chú hướng dẫn mọi người bỏ rác vào hai loại thùng.) |
|
|
4. He shares information about his work and the importance of sorting rubbish. (chú ấy chia sẻ thông tin về công việc của mình và tầm quan trọng của việc phân loại rác.) |
|
|
11. Listen to three students talking about the first afternoon of their community work at a primary school. Choose the correct options.
(Hãy nghe ba học sinh kể về buổi chiều đầu tiên tham gia hoạt động cộng đồng ở trường tiểu học. Chọn những lựa chọn đúng.)
1. Victoria had a positive / negative experience at first, but things changed.
(Ban đầu Victoria có trải nghiệm tích cực / tiêu cực, nhưng mọi thứ đã thay đổi.)
2. Victoria got into / got used to reading stories to the small children.
(Victoria đã thích / quen với việc đọc truyện cho trẻ nhỏ.)
3. Mark had a very positive / quite negative experience at the school.
(Mark đã có trải nghiệm rất tích cực / khá tiêu cực ở trường.)
4. Mark got to know another helper / got together with a friend and did some sport.
(Mark quen một người giúp đỡ khác / chơi cùng một người bạn và chơi thể thao.)
5. Ellie had a mostly positive / really negative experience.
(Ellie đã có trải nghiệm phần lớn là tích cực / thực sự tiêu cực.)
6. Ellie got into / got ready for the painting.
(Ellie đã thích / chuẩn bị sẵn sàng cho bức tranh.)
Match the steps of making silk threads with its suitable meanings.
Fill in the blank with only ONE number.
You are going to hear about different stages in silk making process. Can you guess the right order of stages 1-6 in the silk make process.
Decide whether the statements below are true (T) or False (F)