Decide whether the statements below are true (T) or False (F)
1. In the first stage, cocoons are boiled in vessels.
2. Silk threads are unwound in the third stage.
3. Dye process is done before twisting silk threads.
4. Silk threads can be dyed in only some basic colors.
5. Silk should be dyed again for more beautiful colors.
1. In the first stage, cocoons are boiled in vessels.
2. Silk threads are unwound in the third stage.
3. Dye process is done before twisting silk threads.
4. Silk threads can be dyed in only some basic colors.
5. Silk should be dyed again for more beautiful colors.
Chú ý vào những cụm từ first, second, ..., key words trong câu.
- nghe kĩ phần thông tin có đề cập đến key words
1. In the first stage, cocoons are boiled in vessels.
Lời giải:
Tạm dịch: In the first stage, cocoons are boiled in vessels.
(Trong giai đoạn đầu tiên, kén được đun sôi trong thùng lớn.)
Thông tin: In the first stage, the cocoons are selected. Then they are boiled in the aluminum or copper cooking vessels for about 1-2 minutes (Trong giai đoạn đầu tiên, kén được lựa chọn. Sau đó, chúng được đun sôi trong các nồi nấu bằng nhôm hoặc đồng trong khoảng 1-2 phút.)
=> Sai với nội dung của bài (kén được đun ở giai đoạn hai, chứ không phải trong giai đoạn môt )
Đáp án: False (sai)
2. Silk threads are unwound in the third stage.
Lời giải:
Tạm dịch:
Silk threads are unwound in the third stage.
(Sợi tơ sẽ không được gỡ ra trong giai đoạn thứ ba.)
Thông tin:
In the first stage, the cocoons are selected. Then they are boiled in the aluminum or copper cooking vessels for about 1-2 minutes. After boiling in hot water, the threads are unwound and they are usually 300 to 900 meter long.
(Trong giai đoạn đầu tiên, kén được lựa chọn. Sau đó, chúng được đun sôi trong các nồi nấu bằng nhôm hoặc đồng trong khoảng 1-2 phút. Sau khi đun sôi trong nước nóng, các sợi chỉ được gỡ ra và chúng thường dài từ 300 đến 900 mét.)
=> sai với nội dung của bài (trong giai đoạn 3 các sợi sẽ bị gỡ ra)
Đáp án: False (sai)
3. Dye process is done before twisting silk threads.
Lời giải:
Tạm dịch: Dye process is done before twisting silk threads.
(Quá trình nhuộm được thực hiện trước khi xoắn sợi tơ.)
Thông tin: In the fourth stage, the threads are twisted. Then they are ready for dye process in any colour. (Trong giai đoạn thứ tư, các sợi tơ được xoắn. Sau đó, chúng đã sẵn sàng cho quá trình nhuộm ở bất kỳ màu nào.)
=> Sai với nội dung của bài (quá trình nhuộm xảy ra sau quá trình xoắn tơ)
Đáp án: False (sai)
4. Silk threads can be dyed in only some basic colors.
Lời giải:
Tạm dịch: Silk threads can be dyed in only some basic colors.
( Sợi tơ chỉ được nhuộm trong một số màu cơ bản.)
Thông tin: Then they are ready for dye process in any colour. (Sau đó, họ đã sẵn sàng cho quá trình nhuộm ở bất kỳ màu nào.)
=> Sai với nội dung của bài (có thể nhuộm được tất cả các màu, không chỉ các màu cơ bản)
Đáp án: False (sai)
5. Silk should be dyed again for more beautiful colors.
Lời giải:
Tạm dịch: Silk should be dyed again for more beautiful colors.
( Lụa nên được nhuộm lại cho màu sắc đẹp hơn.)
Thông tin: In fact, the dye process can be done more than once to produce better colors for silk clothes. (Trên thực tế, quá trình nhuộm có thể được thực hiện nhiều lần để tạo ra màu sắc tốt hơn cho quần áo lụa.)
=> Đúng với nội dung của bài
Đáp án: True (đúng)
Các bài tập cùng chuyên đề
Fill in the blank with only ONE word
4. Listen to Binh and Mira talking about a place of interest in their community. Fill in each blank with no more than TWO words and/or a number.
(Nghe Bình và Mira nói về một địa điểm được cộng đồng yêu thích. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ và/hoặc một số.)
5. Work in pairs. Ask and answer about your favourite places of interest. Use the questions below.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những địa điểm ưa thích của bạn. Sử dụng các câu hỏi dưới đây.)
- What is your favourite place of interest?
(Địa điểm yêu thích của bạn là gì?)
- How far is it from your house?
(Cách nhà bạn bao xa?)
- How often do you go to that place?
(Bạn có thường xuyên đến nơi đó không?)
- What do you do there?
(Bạn làm gì ở đó?)
Then tell the class about your partner's favourite place of interest.
(Sau đó kể cho cả lớp nghe về địa điểm ưa thích của bạn mình.)
Example: Lan's favourite place of interest is Tao Dan Park. It's only one kilometre from her house...
(Ví dụ: Địa điểm ưa thích của Lan là công viên Tao Đàn. Nhà cô ấy chỉ cách có một km thôi...)
Listening
1. Work in pairs. Discuss the questions.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)
1. Who can you see in the pictures?
(Bạn nhìn thấy ai trong những bức ảnh này?)
2. What are they doing?
(Họ đang làm gì?)
2. Listen and fill in each blank with no more than TWO words.
(Nghe và điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ.)
1. The name of the writing contest is “My Favourite _______”.
2. Mr Vinh is a _______.
3. He is tall and _______.
4. He is hard-working, responsible, and _______.
3. Listen again and tick (✔) T (True) or F (False).
(Nghe lại và đánh dấu (✔) T (Đúng) hoặc F (Sai).)
|
T |
F |
1. Mr Vinh wears an orange uniform. (Chú Vinh mặc đồng phục màu cam.) |
|
|
2. He arrives at Mi's neighbourhood at 9 p.m. every day. (Chú ấy đến khu phố của Mi lúc 9 giờ tối hằng ngày.) |
|
|
3. He instructs people to put rubbish in two types of bins. (Chú hướng dẫn mọi người bỏ rác vào hai loại thùng.) |
|
|
4. He shares information about his work and the importance of sorting rubbish. (chú ấy chia sẻ thông tin về công việc của mình và tầm quan trọng của việc phân loại rác.) |
|
|
11. Listen to three students talking about the first afternoon of their community work at a primary school. Choose the correct options.
(Hãy nghe ba học sinh kể về buổi chiều đầu tiên tham gia hoạt động cộng đồng ở trường tiểu học. Chọn những lựa chọn đúng.)
1. Victoria had a positive / negative experience at first, but things changed.
(Ban đầu Victoria có trải nghiệm tích cực / tiêu cực, nhưng mọi thứ đã thay đổi.)
2. Victoria got into / got used to reading stories to the small children.
(Victoria đã thích / quen với việc đọc truyện cho trẻ nhỏ.)
3. Mark had a very positive / quite negative experience at the school.
(Mark đã có trải nghiệm rất tích cực / khá tiêu cực ở trường.)
4. Mark got to know another helper / got together with a friend and did some sport.
(Mark quen một người giúp đỡ khác / chơi cùng một người bạn và chơi thể thao.)
5. Ellie had a mostly positive / really negative experience.
(Ellie đã có trải nghiệm phần lớn là tích cực / thực sự tiêu cực.)
6. Ellie got into / got ready for the painting.
(Ellie đã thích / chuẩn bị sẵn sàng cho bức tranh.)
Match the steps of making silk threads with its suitable meanings.
Fill in the blank with only ONE number.
Listen to a man talking about Quat Dong Village in Ha Tay province, which is very famous for embroidery. Decide if the following statements are true (T) or false (F)
You are going to hear about different stages in silk making process. Can you guess the right order of stages 1-6 in the silk make process.