Đề bài

Listen to four dialogues and choose True or False.

Xem phương pháp giải
Câu 1 :

5. Tara's friend didn't know what a green camp was.

    A

    True

    B

    False

Đáp án: A

Phương pháp giải :

- Đọc câu đề bài và gạch chân các từ khóa quan trọng.
- Nghe và chú ý và thông tin chứa từ đã gạch chân.
- So sánh thông tin nghe được với nội dung câu hỏi để chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải chi tiết :

5. 

Tara's friend didn't know what a green camp was.

(Bạn của Tara không biết trại xanh là gì.)

Thông tin:

Tara: Oh, I went to a green camp.

(Ồ, mình đã đến trại xanh.)

Boy: You went where?!

(Bạn đã đến đâu cơ?!)

Tara: Haven't you ever heard of it? It's great fun.

(Bạn chưa từng nghe nói đến à? Nó rất vui.)

Chọn A

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2 :

6. Tyler James has always been very 'green'.

    A

    True

    B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

6.

Tyler James has always been very 'green'.

(Tyler James luôn rất 'xanh'.)

Thông tin: But he's never cared about those issues. Also, I've seen him throw away litter in the street!

(Nhưng anh ấy chưa bao giờ quan tâm đến những vấn đề đó. Ngoài ra, mình đã thấy anh ấy vứt rác trên đường phố!)

Chọn B


Câu 3 :

7. Kerry's dad thinks she did a good thing at school today.

    A

    True

    B

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

7. 

Kerry's dad thinks she did a good thing at school today.

(Bố của Kerry nghĩ rằng hôm nay cô bé đã làm một việc tốt ở trường.)

Thông tin:

Kerry: No, that was last month. This month we're going to the beach to clean it up!

(Không ạ, đó là tháng trước. Tháng này chúng con sẽ ra bãi biển để dọn sạch rác!)

Dad: Well done. I'm very proud of you.

( Làm tốt lắm. Bố rất tự hào về con.)

Chọn A


Câu 4 :

8. Paul thinks public transport makes the air dirty.

    A

    True

    B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

8.

Paul thinks public transport makes the air dirty.

(Paul nghĩ rằng phương tiện giao thông công cộng làm không khí ô nhiễm.)

Thông tin: In my opinion, we need to create more cheap, public transport. This will mean fewer trac jams and less air pollution from car engines.

(Theo tôi, chúng ta cần tạo ra nhiều phương tiện giao thông công cộng giá rẻ hơn. Điều này sẽ có nghĩa là ít tắc đường hơn và ít ô nhiễm không khí hơn từ động cơ ô tô.)

Chọn B


Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Fill in the blank with only ONE word

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Listen to Binh and Mira talking about a place of interest in their community. Fill in each blank with no more than TWO words and/or a number.

(Nghe Bình và Mira nói về một địa điểm được cộng đồng yêu thích. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ và/hoặc một số.)


Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Work in pairs. Ask and answer about your favourite places of interest. Use the questions below.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những địa điểm ưa thích của bạn. Sử dụng các câu hỏi dưới đây.)

- What is your favourite place of interest?

(Địa điểm yêu thích của bạn là gì?)

- How far is it from your house?

(Cách nhà bạn bao xa?)

- How often do you go to that place?

(Bạn có thường xuyên đến nơi đó không?)

- What do you do there?

(Bạn làm gì ở đó?)

Then tell the class about your partner's favourite place of interest.

(Sau đó kể cho cả lớp nghe về địa điểm ưa thích của bạn mình.)

Example: Lan's favourite place of interest is Tao Dan Park. It's only one kilometre from her house...

(Ví dụ: Địa điểm ưa thích của Lan là công viên Tao Đàn. Nhà cô ấy chỉ cách có một km thôi...)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Listening

1. Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1. Who can you see in the pictures?

(Bạn nhìn thấy ai trong những bức ảnh này?)

2. What are they doing?

(Họ đang làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Listen and fill in each blank with no more than TWO words.

(Nghe và điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ.)


1. The name of the writing contest is “My Favourite _______”.

2. Mr Vinh is a _______.

3. He is tall and _______.

4. He is hard-working, responsible, and _______.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Listen again and tick () T (True) or F (False).

(Nghe lại và đánh dấu () T (Đúng) hoặc F (Sai).)

 

T

F

1. Mr Vinh wears an orange uniform.

(Chú Vinh mặc đồng phục màu cam.)

 

 

2. He arrives at Mi's neighbourhood at 9 p.m. every day.

(Chú ấy đến khu phố của Mi lúc 9 giờ tối hằng ngày.)

 

 

3. He instructs people to put rubbish in two types of bins.

(Chú hướng dẫn mọi người bỏ rác vào hai loại thùng.)

 

 

4. He shares information about his work and the importance of sorting rubbish.

(chú ấy chia sẻ thông tin về công việc của mình và tầm quan trọng của việc phân loại rác.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

11. Listen to three students talking about the first afternoon of their community work at a primary school. Choose the correct options.

(Hãy nghe ba học sinh kể về buổi chiều đầu tiên tham gia hoạt động cộng đồng ở trường tiểu học. Chọn những lựa chọn đúng.)

1. Victoria had a positive / negative experience at first, but things changed.

(Ban đầu Victoria có trải nghiệm tích cực / tiêu cực, nhưng mọi thứ đã thay đổi.)

2. Victoria got into / got used to reading stories to the small children.

(Victoria đã thích / quen với việc đọc truyện cho trẻ nhỏ.)

3. Mark had a very positive / quite negative experience at the school.

(Mark đã có trải nghiệm rất tích cực / khá tiêu cực ở trường.)

4. Mark got to know another helper / got together with a friend and did some sport.

(Mark quen một người giúp đỡ khác / chơi cùng một người bạn và chơi thể thao.)

5. Ellie had a mostly positive / really negative experience.

(Ellie đã có trải nghiệm phần lớn là tích cực / thực sự tiêu cực.)

6. Ellie got into / got ready for the painting.

(Ellie đã thích / chuẩn bị sẵn sàng cho bức tranh.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Match the steps of making silk threads with its suitable meanings.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Fill in the blank with only ONE number.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Listen to a man talking about Quat Dong Village in Ha Tay province, which is very famous for embroidery. Decide if the following statements are true (T) or false (F)

 

1. Quat Dong is one of the few embroidery villages in Vietnam.

Đúng
Sai

2. There are hundreds of traditional handicrafts villages in the country.

Đúng
Sai

3. Embroidery’s history started after Vietnam became a socialist republic country.

Đúng
Sai

4. Embroidery originated in Vietnam.

Đúng
Sai

5. Embroidery silks weren’t widely spread in Vietnam.

Đúng
Sai
Xem lời giải >>
Bài 11 :

You are going to hear about different stages in silk making process. Can you guess the right order of stages 1-6 in the silk make process.

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Decide whether the statements below are true (T) or False (F)

1. In the first stage, cocoons are boiled in vessels.

Đúng
Sai

2. Silk threads are unwound in the third stage.

Đúng
Sai

3. Dye process is done before twisting silk threads.

Đúng
Sai

4. Silk threads can be dyed in only some basic colors.

Đúng
Sai

5. Silk should be dyed again for more beautiful colors.

Đúng
Sai
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Listen to a woman talking about Van Phuc Village and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Listen to Lisa and Paul talking about their living environment. Write T (true) or F (false).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Listen to the conversation and state whether the statements below are true (T) or false (F).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Listen to the conversation between Bill and Giang talking about a recycling program and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.

Xem lời giải >>