Đề bài

Cho hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng \(d\). Tìm hàm số đó biết \(d\) đi qua \(M(1;2)\) và cắt hai tia \(Ox,Oy\) tại \(P,Q\) sao cho \({S_{\Delta OPQ}}\) nhỏ nhất.

  • A.

    \(y =  - 2x + 2\)

  • B.

    \(y =  - 2x + 3\)

  • C.

    \(y =  - 2x + 4\)          

  • D.

    \(y = 2x - 1\)

Phương pháp giải

- Đường thẳng \(d:y = ax + b\) cắt các trục tọa độ tại hai điểm \(\left( {0;b} \right),\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right)\)

- Đánh giá tìm GTNN của \({S_{\Delta OPQ}}\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đường thẳng $d$ cắt tia $Ox$ tại \(P\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right)\) và cắt tia ${\rm{O}}y$ tại \(Q\left( {0;b} \right)\) với \(a < 0,b > 0\)

Suy ra  \({S_{\Delta OPQ}} = \dfrac{1}{2}OP.OQ = \dfrac{1}{2}.\left| { - \dfrac{b}{a}} \right|.\left| b \right| =  - \dfrac{{{b^2}}}{{2a}}\) (1)

Ta có \(M \in d \Rightarrow 2 = a + b \Rightarrow b = 2 - a\) thay vào (1) ta được

${S_{\Delta OPQ}} =  - \dfrac{{{{\left( {2 - a} \right)}^2}}}{{2a}} =  - \dfrac{2}{a} - \dfrac{a}{2} + 2$

Áp dụng bất đẳng thức Cô - si cho hai số dương $- \dfrac{2}{a}$ và $ - \dfrac{a}{2}$ ta có:                        

$ - \dfrac{2}{a} - \dfrac{a}{2} \ge 2\sqrt {\left( { - \dfrac{2}{a}} \right).\left( { - \dfrac{a}{2}} \right)}  = 2 \Rightarrow {S_{\Delta OPQ}} \ge 4$

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - \dfrac{2}{a} =  - \dfrac{a}{2}}\\{a < 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow a =  - 2 \Rightarrow b = 4\)

Vậy hàm số cần tìm là \(y =  - 2x + 4\).

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm tập xác định của hàm số$y = \dfrac{{x - 2}}{{{x^3} + {x^2} - 5x - 2}}$

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm tập xác định của hàm số $y = \dfrac{{\sqrt {x + 2} }}{{x\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }}$

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm tập xác định của hàm số$y = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{x}\quad khi\;x \ge 1\\\sqrt {x + 1} \quad khi\;x < 1\end{array} \right.$

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hàm số: \(y = \dfrac{{mx}}{{\sqrt {x - m + 2}  - 1}}\) với \(m\) là tham số. Tìm \(m\) để hàm số xác định trên \(\left( {0;1} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Xét tính chẵn, lẻ của hàm số \(f(x) = 3{x^3} + 2\sqrt[3]{x}\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Xét tính chẵn lẻ của hàm số \(f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 1\,\,\,Khi\,\,x < 0}\\{0\,\,\,\,Khi\,\,x = 0}\\{1\,\,\,\,Khi\,\,x > 0}\end{array}} \right.\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm \(m\) để hàm số: \(f\left( x \right) = \dfrac{{{x^2}\left( {{x^2} - 2} \right) + \left( {2{m^2} - 2} \right)x}}{{\sqrt {{x^2} + 1}  - m}}\) là hàm số chẵn.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm \(m\)  để đồ thị hàm số sau nhận gốc tọa độ $O$ làm tâm đối xứng \(y = {x^3} - ({m^2} - 9){x^2} + (m + 3)x + m - 3\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm \(m\)  để đồ thị hàm số sau nhận trục tung làm trục đối xứng

\(y = {x^4} - ({m^2} - 3m + 2){x^3} + {m^2} - 1\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Xét sự biến thiên của hàm số\(y = \dfrac{3}{{x - 1}}\) trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Xét sự biến thiên của hàm số \(y = \sqrt {4x + 5}  + \sqrt {x - 1} \) trên tập xác định của nó. Áp dụng tìm số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4x + 5}  + \sqrt {x - 1}  = 3\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hàm số \(y = m{x^3} - 2({m^2} + 1){x^2} + 2{m^2} - m\). Tìm \(m\) để điểm \(M\left( { - 1;2} \right)\) thuộc đồ thị hàm số đã cho

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hàm số \(y = m{x^3} - 2({m^2} + 1){x^2} + 2{m^2} - m\). Tìm các điểm cố định mà đồ thị hàm số đã cho luôn đi qua với mọi \(m\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tịnh tiến đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 1\) liên tiếp sang phải $2$ đơn vị và lên trên $1$ đơn vị ta được đồ thị của hàm số nào?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nêu cách tịnh tiến đồ thị hàm số \(y =  - 2{x^2}\) để được đồ thị hàm số \(y =  - 2{x^2} - 6x + 3\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng \(d\). Tìm hàm số đó biết $d$ đi qua \(A(1;3),{\rm{ }}B(2; - 1)\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng \(d\). Tìm hàm số đó biết \(d\) đi qua \(C(3; - 2)\) và song song với \(\Delta :3x - 2y + 1 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng \(d\). Tìm hàm số đó biết \(d\) đi qua \(N\left( {2; - 1} \right)\) và \(d \bot d'\) với \(d':y = 4x + 3\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho hai đường thẳng \(\,d:y = x + 2m,\,\,d':y = 3x + 2\)(\(m\) là tham số). Tìm \(m\) để ba đường thẳng \(d,\,d'\) và \(d'':y =  - mx + 2\) phân biệt đồng quy.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho đường thẳng \(d:\,\,y = \left( {m - 1} \right)x + m\) và \(d':y = \left( {{m^2} - 1} \right)x + 6\). Tìm \(m\) để hai đường thẳng $d,\,\,d'$ song song với nhau

Xem lời giải >>