4* Listen and compete the advert.
(Nghe và hoàn thành câu quảng cáo.)
Address: Worthy Street
Opening hours: 1)__________- 11 o’clock at night
Price: Burger 2) £____________
Chips 3) £__________
Drinks: 4)______________
Desserts: 5)_____________
Special offer: meal for two-6) £________ before 7 o’clock.
Transcript:
A: Do you know burger hall?
B: No, what's that?
A: It's a new fast food place on word the street it's open from 10:00 o'clock in the morning to 11:00 o'clock at night every day.
B: Is it any good?
A: Yeah, it's OK. A burger costs about 5 pounds and chips are two so it's not too expensive.
B: Do they sell anything else there?
A: Well, the menu is very small about 10 different items. I like the milkshakes best of all have they got any cake so ice cream.
B: No, but they have got great apple pies.
A: I can go tonight and check it out then. Do you want to come with me?
A: Sure. There's a special offer tonight a meal for two is 8 pounds if we go there before 7:00 o'clock that's great.
Tạm dịch:
A: Bạn có biết hội trường bánh mì kẹp thịt không?
B: Không, cái gì vậy?
A: Đây là một địa điểm bán đồ ăn nhanh mới trên phố, mở cửa từ 10 giờ sáng đến 11 giờ đêm hàng ngày.
B: Có cái nào ngon không?
A: Có, cũng ổn. Một chiếc bánh mì kẹp thịt có giá khoảng 5 bảng Anh và hai miếng khoai tây chiên nên không quá đắt.
B: Ở đó họ có bán gì khác không?
A: À, menu rất ít khoảng 10 món khác nhau. Tôi thích nhất là sữa lắc họ có cái bánh nào nhiều ăn kem không.
B: Không, nhưng họ có những chiếc bánh táo tuyệt vời.
A: Tôi có thể đi tối nay và thử nó sau. Bạn có muốn đi cùng tôi không?
B: Chắc chắn rồi. Có một ưu đãi đặc biệt tối nay một bữa ăn cho hai người là 8 bảng Anh nếu chúng tôi đến đó trước 7:00 giờ, điều đó thật tuyệt.
Address: Worthy Street
(Địa chỉ: đường Worthy)
Opening hours: 1) 10 o’clock in the morning - 11 o’clock at night
(Giờ mở cửa: 10 giờ sáng - 11 giờ tối)
Price: Burger 2) £5
(Giá: burger £5)
Chips 3) £2 (Khoai tây: £2)
Drinks: 4) milkshakes
(Đồ uống: sữa lắc)
Desserts: 5) apple pies
(Tráng miệng: bánh nhân táo)
Special offer: meal for two-6) £8 before 7 o’clock.
(Giảm giá đặc biệt: bữa ăn cho 2 người £8 trước 7 giờ)
Các bài tập cùng chuyên đề
Listening
1. Listen to the conversation between Khang and Vy and tick (✓) T (True) or F (False).
(Nghe bài hội thoại giữa Khang và By và đánh dấu T (Đúng) hoặc F (Sai).)
|
T |
F |
1. Vy lives in the centre of Ho Chi Minh City. |
|
|
2. There is a big market near her house. |
|
|
3. The streets are narrow. |
|
|
4. The schools are faraway. |
|
|
5. There are some factories near her neighbourhood. |
|
|
2. Listen to the conversation again and fill the blanks.
(Nghe lại bài hội thoại và điền vào chỗ trống.)
What Vy likes - many shops, restaurants, and (1)___________ in her neighbourhood - (2)__________ streets - helpful and (3)__________ people |
What Vy dislikes - too (4)________ away school - dirty air - noisy and (5) __________streets |
2. Watch or listen. Which places from exercise 1 do the people mention?
(Xem hoặc nghe. Những địa điểm nào ở bài tập 1 được đề cập đến?)
3. Watch or listen again and complete the sentences.
(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các câu sau.)
1. There isn't a_______________ here.
2. There are some_______________ in the city, too.
3. There's an old_______________.
4. There's a_______________.
5. There aren't any good_______________here.
3. Listen to four street interviews in a radio programme. What do the people talk about? Choose four topics from the box and match them to the people.
(Nghe bốn cuộc phỏng vấn đường phố trong một chương trình radio. Mọi người nói về cái gì? Chọn bốn chủ đề từ trong khung và nối với người tương ứng.)
New York restaurants cafés schools trains the park buses and bikes |
4. Listen again and write True or False.
(Nghe lại và viết Đúng hay Sai.)
1. Emma thinks that the shopping centre is cleaner than the park.
2. Lukas thinks that the bus is slower than his bike.
3. Lukas thinks that buses are more dangerous than bikes.
4. Dwayne thinks that Oxford is nicer and older than his city.
5. Harriet thinks that Gino's pizzas are bigger and better.
6. Chloe thinks that Gino's is friendlier.
a. Listen to Cassie talking to her mom in a clothing store. Do they buy any clothes? Yes/ No
(Nghe Cassie nói với mẹ ở một cửa hàng quần áo. Họ có mua gì không? Có/ Không)
b. Now, listen and circle “True” or “False”.
(Giờ thì, nghe và khoanh chọn “Đúng” hoặc “Sai”.)
1. The pink T-shirt is small. 2. Cassie’s mom buys a sweater. 3. The sweater is seven dollars. 4. Cassie’s mom buys her a black T-shirt. |
True / False True / False True / False True / False |
2. Listen to two people presenting their ideal neighbourhoods and make notes in your notebook. Are the features of their neighbourhoods the same as yours?
(Nghe hai người trình bày về khu phố lý tưởng của họ và ghi chú vào vở bài tập. Những đặc điểm trong khu phố của học có giống với của em không?)
Listen and fill in the blanks.
(Lắng nghe và điền vào chỗ trống.)
1. What does Peter want to buy? - A red sweater.
(Peter muốn mua gì? - Áo len đỏ.)
2. What colors do they have? - Green, blue, and .
3. What is wrong with the sweater? - It's too .
4. How much is it? - dollars.
5. Does Peter buy it? - ____________ .
Listen and put a tick (✓) or a cross (X).
(Lắng nghe và đánh dấu vào ô.)
Food
Chicken soup |
$4.00 |
|
Hamburger |
$6.00 |
|
Seafood pasta |
$5.00 |
|
Chicken sandwich |
$4.50 |
|
Egg sandwich |
$6.00 |
|
Fries |
$2.00 |
Dessert
O Ice cream |
$2.50 |
|
Chocolate cake |
$4.00 |
|
Lemon cake |
$3.50 |
|
Cookie and cream |
$2.00 |
Drinks
Water |
$1.00 |
|
Cola |
$2.00 |
|
Coffee |
$1.50 |
|
Tea |
$1.50 |
|
Orange juice |
$2.50 |
|
Apple juice |
$2.50 |