3. Listen to four street interviews in a radio programme. What do the people talk about? Choose four topics from the box and match them to the people.
(Nghe bốn cuộc phỏng vấn đường phố trong một chương trình radio. Mọi người nói về cái gì? Chọn bốn chủ đề từ trong khung và nối với người tương ứng.)
New York restaurants cafés schools trains the park buses and bikes |
- restaurants (n): nhà hàng
- cafes (n): quán cà phê
- schools (n): trường học
- trains (n): tàu hỏa
- the park (n): công viên
- buses and bikes: xe buýt và xa đạp
Nội dung bài nghe:
1. Emma
Girl: Hi. Can I ask you? What's your favorite place in town?
Emma: Erm…The shopping center I think.
Girl: The shopping center? Why is that?
Emma: I don't know why. My friends go there.
Girl: And you prefer the place and it’s not the pank near your house, for example?
Emma: Yes, the park is dirty. There is cleaner and I like the shops.
Girl: Okay, thanks.
2. Lucas
Lucas: My favorite place? I don't know, but maybe the bike shop.
Girl: The bike shop? Really? There are lots of people with bikes in this town. When you go to school do you prefer the bus or your bike?
Lucas: My bike. The bus is more expensive and it's slower.
Girl: But bikes are more dangerous.
Lucas: Uhmm… Yes, they are.
3. Dwayne
Girl: What's your favorite place in town?
Dwayne: Oh… I’m…I'm not sure. Well, I'm not from here. I'm from New York, in the USA.
Girl: All right.
Dwayne: Oxford is a nice city though, nicer than New York, I think.
Girl: Really? Why?
Dwayne: New York is more modern I like older places.
4. Chloe and Harriet
Girl: Hi, there. A quick question: what's your favorite place in town?
Chloe: Gino's pizza restaurant
Girl: Really?
Chloe: Yes, I think Gino's is great. But my friend Harriet prefers Luigi's.
Harriet: Yeah. Luigi's pizza is bigger.
Girl: Maybe, but they’re better in Gino's and the people are friendly there.
Harriet: Okay.
Chloe: Yes, that's true.
Tạm dịch bài nghe:
1. Emma
Nữ: Chào. Tôi có thể hỏi bạn không? Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?
Emma: Ừm… Tôi nghĩ là trung tâm mua sắm.
Nữ: Trung tâm mua sắm? Tại sao vậy?
Emma: Tôi không biết tại sao nữa. Bạn bè của tôi đến đó.
Nữ: Và bạn thích nơi này hơn chứ không phải công viên gần nhà bạn chẳng hạn?
Emma: Vâng, công viên bẩn. Ở trung tâm mua sắm sạch sẽ hơn và tôi thích các cửa hàng.
Nữ: Vâng, cảm ơn bạn.
2. Lucas
Lucas: Địa điểm yêu thích của tôi à? Tôi không biết, nhưng có lẽ là cửa hàng bán xe đạp.
Nữ: Cửa hàng xe đạp? Thật không? Có rất nhiều người có xe đạp trong thị trấn này. Khi đến trường, bạn thích xe buýt hay xe đạp hơn?
Lucas: Xe đạp của tôi. Xe buýt đắt hơn và chậm hơn.
Nữ: Nhưng xe đạp nguy hiểm hơn.
Lucas: Uhmm… Đúng vậy.
3. Dwayne
Nữ: Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?
Dwayne: Ồ… tôi… tôi không chắc. Chà, tôi không phải là người ở đây. Tôi đến từ New York, Hoa Kỳ.
Nữ: Được rồi.
Dwayne: Tuy nhiên, Oxford là một thành phố tốt đẹp, đẹp hơn New York, tôi nghĩ vậy.
Nữ: Thật không? Tại sao?
Dwayne: New York hiện đại hơn, tôi thích những nơi cổ xưa.
4. Chloe và Harriet
Nữ: Chào, các bạn. Một câu hỏi nhanh: địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?
Chloe: Nhà hàng pizza Gino.
Nữ: vậy à?
Chloe: Vâng, tôi nghĩ Gino's rất tuyệt. Nhưng bạn tôi, Harriet thích Luigi's hơn.
Harriet: Vâng. Bánh pizza của Luigi lớn hơn.
Nữ: Có thể thế, nhưng bánh ở Gino's ngon hơn và mọi người ở đó rất thân thiện.
Harriet: Được rồi.
Chloe: Vâng, đúng đấy.
1. Emma – the park
(Emma – công viên)
2. Lukas – buses and bikes
(Lukas – xe buýt và xe đạp)
3. Dwayne – New York
4. Chloe and Harriet – restaurants
(Chloe và Harriet – nhà hàng)
Các bài tập cùng chuyên đề
Listening
1. Listen to the conversation between Khang and Vy and tick (✓) T (True) or F (False).
(Nghe bài hội thoại giữa Khang và By và đánh dấu T (Đúng) hoặc F (Sai).)
|
T |
F |
1. Vy lives in the centre of Ho Chi Minh City. |
|
|
2. There is a big market near her house. |
|
|
3. The streets are narrow. |
|
|
4. The schools are faraway. |
|
|
5. There are some factories near her neighbourhood. |
|
|
2. Listen to the conversation again and fill the blanks.
(Nghe lại bài hội thoại và điền vào chỗ trống.)
What Vy likes - many shops, restaurants, and (1)___________ in her neighbourhood - (2)__________ streets - helpful and (3)__________ people |
What Vy dislikes - too (4)________ away school - dirty air - noisy and (5) __________streets |
2. Watch or listen. Which places from exercise 1 do the people mention?
(Xem hoặc nghe. Những địa điểm nào ở bài tập 1 được đề cập đến?)
3. Watch or listen again and complete the sentences.
(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các câu sau.)
1. There isn't a_______________ here.
2. There are some_______________ in the city, too.
3. There's an old_______________.
4. There's a_______________.
5. There aren't any good_______________here.
4. Listen again and write True or False.
(Nghe lại và viết Đúng hay Sai.)
1. Emma thinks that the shopping centre is cleaner than the park.
2. Lukas thinks that the bus is slower than his bike.
3. Lukas thinks that buses are more dangerous than bikes.
4. Dwayne thinks that Oxford is nicer and older than his city.
5. Harriet thinks that Gino's pizzas are bigger and better.
6. Chloe thinks that Gino's is friendlier.
a. Listen to Cassie talking to her mom in a clothing store. Do they buy any clothes? Yes/ No
(Nghe Cassie nói với mẹ ở một cửa hàng quần áo. Họ có mua gì không? Có/ Không)
b. Now, listen and circle “True” or “False”.
(Giờ thì, nghe và khoanh chọn “Đúng” hoặc “Sai”.)
1. The pink T-shirt is small. 2. Cassie’s mom buys a sweater. 3. The sweater is seven dollars. 4. Cassie’s mom buys her a black T-shirt. |
True / False True / False True / False True / False |
2. Listen to two people presenting their ideal neighbourhoods and make notes in your notebook. Are the features of their neighbourhoods the same as yours?
(Nghe hai người trình bày về khu phố lý tưởng của họ và ghi chú vào vở bài tập. Những đặc điểm trong khu phố của học có giống với của em không?)
Listen and fill in the blanks.
(Lắng nghe và điền vào chỗ trống.)
1. What does Peter want to buy? - A red sweater.
(Peter muốn mua gì? - Áo len đỏ.)
2. What colors do they have? - Green, blue, and .
3. What is wrong with the sweater? - It's too .
4. How much is it? - dollars.
5. Does Peter buy it? - ____________ .
Listen and put a tick (✓) or a cross (X).
(Lắng nghe và đánh dấu vào ô.)
Food
Chicken soup |
$4.00 |
|
Hamburger |
$6.00 |
|
Seafood pasta |
$5.00 |
|
Chicken sandwich |
$4.50 |
|
Egg sandwich |
$6.00 |
|
Fries |
$2.00 |
Dessert
O Ice cream |
$2.50 |
|
Chocolate cake |
$4.00 |
|
Lemon cake |
$3.50 |
|
Cookie and cream |
$2.00 |
Drinks
Water |
$1.00 |
|
Cola |
$2.00 |
|
Coffee |
$1.50 |
|
Tea |
$1.50 |
|
Orange juice |
$2.50 |
|
Apple juice |
$2.50 |
4* Listen and compete the advert.
(Nghe và hoàn thành câu quảng cáo.)
Address: Worthy Street
Opening hours: 1)__________- 11 o’clock at night
Price: Burger 2) £____________
Chips 3) £__________
Drinks: 4)______________
Desserts: 5)_____________
Special offer: meal for two-6) £________ before 7 o’clock.