Đề bài

2. Listen to two people presenting their ideal neighbourhoods and make notes in your notebook. Are the features of their neighbourhoods the same as yours?

(Nghe hai người trình bày về khu phố lý tưởng của họ và ghi chú vào vở bài tập. Những đặc điểm trong khu phố của học có giống với của em không?)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Speaker 1. What does your ideal neighborhood look like? I do like nice houses with gardens and quiet streets. My ideal neighborhood is a place in the city where I can really feel comfortable and safe. It's a place with wide streets and pavements where I can walk safely and there are lots of car parks so that people can find parking easily. Also police officers control the streets and make people feel safe. Older people can spend their mornings in the park while younger ones can jump there. Children can walk or cycle to school. There are shops for people to do their shopping and great restaurants to enjoy your meal. How does my ideal neighborhood sound to you? Would you enjoy living there? I would.

Speaker 2. What does your ideal neighborhood look like? Is it in a busy city or in a quiet village? My ideal neighborhood is a quiet place in the village. There are small cottages with beautiful gardens. There are lots of trees and flowers along the streets. It is a place where neighbors know each other and talk to each other on the street. Children play happily in the streets or at the school playground or go swimming in the lake. There's a main street with nice little shops, a small cafe and the pizza house. The nearest city is a 15-minute drive. So, what do you think? Would you live in my ideal neighborhood?

Tạm dịch:

Người nói 1. Khu phố lý tưởng của bạn trông như thế nào? Tôi thích những ngôi nhà đẹp có vườn và đường phố yên tĩnh. Khu phố lý tưởng của tôi là một nơi trong thành phố mà tôi có thể thực sự cảm thấy thoải mái và an toàn. Đó là một nơi có đường phố và vỉa hè rộng rãi, nơi tôi có thể đi bộ an toàn và có rất nhiều bãi đậu xe để mọi người có thể dễ dàng tìm thấy chỗ đậu xe. Các nhân viên cảnh sát cũng kiểm soát đường phố và làm cho mọi người cảm thấy an toàn. Những người lớn tuổi có thể dành buổi sáng của họ trong công viên trong khi những người trẻ hơn có thể nhảy nhót ở đó. Trẻ em có thể đi bộ hoặc đạp xe đến trường. Có các cửa hàng để mọi người mua sắm và các nhà hàng tuyệt vời để thưởng thức bữa ăn của bạn. Bạn thấy sao về khu phố lý tưởng của tôi? Bạn có thích sống ở đó không? Tôi chắc chắc thích rồi.

Người nói 2. Khu phố lý tưởng của bạn trông như thế nào? Nó ở một thành phố bận rộn hay trong một ngôi làng yên tĩnh? Khu phố lý tưởng của tôi là một nơi yên tĩnh trong một ngôi làng. Có những ngôi nhà tranh nhỏ với những khu vườn xinh đẹp. Có rất nhiều cây và hoa dọc theo các con phố. Đó là nơi hàng xóm quen biết nhau và nói chuyện với nhau trên đường phố. Trẻ em chơi đùa vui vẻ trên đường phố, sân chơi của trường hoặc đi bơi trong hồ. Có một con phố chính với những cửa hàng nhỏ xinh, một quán cà phê nhỏ và tiệm bánh pizza. Thành phố gần nhất cách đó 15 phút lái xe. Vậy bạn nghĩ như thế nào? Bạn sẽ sống trong khu phố lý tưởng của tôi chứ?

Lời giải chi tiết :

Yes, some features of their neighbourhood are the same as mine.

(Vâng, một số đặc điểm của khu phố lý tưởng của họ giống với của tôi.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Listening

1. Listen to the conversation between Khang and Vy and tick (✓) T (True) or F (False).

(Nghe bài hội thoại giữa Khang và By và đánh dấu T (Đúng) hoặc F (Sai).)

 

T

F

1. Vy lives in the centre of Ho Chi Minh City.

 

 

2. There is a big market near her house.

 

 

3. The streets are narrow.

 

 

4. The schools are faraway.

 

 

5. There are some factories near her neighbourhood.

 

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen to the conversation again and fill the blanks.

(Nghe lại bài hội thoại và điền vào chỗ trống.)


What Vy likes

- many shops, restaurants, and (1)___________ in her neighbourhood

- (2)__________ streets

- helpful and (3)__________ people

What Vy dislikes

- too (4)________ away school

- dirty air

- noisy and (5) __________streets

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Watch or listen. Which places from exercise 1 do the people mention?

(Xem hoặc nghe. Những địa điểm nào ở bài tập 1 được đề cập đến?)


Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Watch or listen again and complete the sentences.

(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các câu sau.)

1. There isn't a_______________ here.

2. There are some_______________ in the city, too.

3. There's an old_______________.

4. There's a_______________.

5. There aren't any good_______________here.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Listen to four street interviews in a radio programme. What do the people talk about? Choose four topics from the box and match them to the people.

(Nghe bốn cuộc phỏng vấn đường phố trong một chương trình radio. Mọi người nói về cái gì? Chọn bốn chủ đề từ trong khung  và nối với người tương ứng.)


New York                 restaurants                       cafés                   schools

trains                       the park                             buses and bikes

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Listen again and write True or False.

(Nghe lại và viết Đúng hay Sai.)


1. Emma thinks that the shopping centre is cleaner than the park.

2. Lukas thinks that the bus is slower than his bike.

3. Lukas thinks that buses are more dangerous than bikes.

4. Dwayne thinks that Oxford is nicer and older than his city.

5. Harriet thinks that Gino's pizzas are bigger and better.

6. Chloe thinks that Gino's is friendlier.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a. Listen to Cassie talking to her mom in a clothing store. Do they buy any clothes? Yes/ No

(Nghe Cassie nói với mẹ ở một cửa hàng quần áo. Họ có mua gì không? Có/ Không)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

b. Now, listen and circle “True” or “False”.

(Giờ thì, nghe và khoanh chọn “Đúng” hoặc “Sai”.)

1. The pink T-shirt is small.

2. Cassie’s mom buys a sweater.

3. The sweater is seven dollars.

4. Cassie’s mom buys her a black T-shirt.

True / False

True / False

True / False

True / False

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Listen and fill in the blanks.

(Lắng nghe và điền vào chỗ trống.)


1. What does Peter want to buy? - A red sweater.

(Peter muốn mua gì? - Áo len đỏ.)

2. What colors do they have? - Green, blue, and .

3. What is wrong with the sweater? -  It's too .

4. How much is it? - dollars.

5. Does Peter buy it? - ____________ .

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Listen and put a tick (✓) or a cross (X).

(Lắng nghe và đánh dấu vào ô.)


Food

Chicken soup

$4.00

Hamburger

$6.00

Seafood pasta

$5.00

Chicken sandwich

$4.50

Egg sandwich

$6.00

Fries

$2.00

Dessert

O Ice cream

$2.50

Chocolate cake

$4.00

Lemon cake

$3.50

Cookie and cream

$2.00

Drinks

Water

$1.00

Cola

$2.00

Coffee

$1.50

Tea

$1.50

Orange juice

$2.50

Apple juice

$2.50

Xem lời giải >>