4. Listen to a dialogue between two friends and complete the gaps (1-4).
(Nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn và điền vào chỗ trống (1-4).)
Olivia's timetable
9:00 a.m. - 3:30 p.m.: have [1] _______
3:30 p.m. - 4:30 p.m.: go to [2] _______ Club
5:00 p.m.: get home and do [3] _______
7:00 p.m.: play [4] _______ with Tom
Bài nghe:
Tom: Hi, Olivia. Are you busy tomorrow?
Olivia: Hello, Tom! Yes, I am! It's Friday, so I have lessons from 9 o'clock until half past three. I have to give a presentation in my geography lesson and I feel really worried!
Tom: Don't worry! I'm sure you're good at giving presentations. So, what are you doing after school?
Olivia: I'm going to an after-school club.
Tom: Which one? The Art Club?
Olivia: No, the Art Club is on Wednesdays. It's the Science Club tomorrow. Do you want to come with me?
Tom: Thanks, but I can't. I'm going on a school trip tomorrow and we're coming back at about 6 o'clock.
Olivia: Oh, OK. Well, I get home at about 5 o'clock and then I do my homework. It usually takes an hour or two. Do you want to come over at 7 o'clock, after you get back from your trip? We can play computer games together.
Tom: Sure!
Tạm dịch:
Tom: Chào, Olivia. Ngày mai bạn có bận không?
Olivia: Xin chào, Tom! Vâng là tôi! Hôm nay là thứ Sáu, vì vậy tôi có bài học từ 9 giờ đến 3 giờ rưỡi. Tôi phải thuyết trình trong bài học địa lý của mình và tôi cảm thấy thực sự lo lắng!
Tom: Đừng lo lắng! Tôi chắc rằng bạn giỏi thuyết trình. Vì vậy, bạn đang làm gì sau giờ học?
Olivia: Tôi sẽ đến một câu lạc bộ sau giờ học.
Tom: Cái nào? Câu lạc bộ nghệ thuật?
Olivia: Không, Câu lạc bộ Nghệ thuật hoạt động vào Thứ Tư. Đó là Câu lạc bộ Khoa học vào ngày mai. Bạn có muốn đi cùng tôi không?
Tom: Cảm ơn, nhưng tôi không thể. Tôi sẽ có một chuyến đi học vào ngày mai và chúng tôi sẽ trở lại vào khoảng 6 giờ.
Olivia: Ồ, được thôi. Chà, tôi về nhà lúc khoảng 5 giờ và sau đó tôi làm bài tập về nhà. Nó thường mất một hoặc hai giờ. Bạn có muốn đến lúc 7 giờ, sau khi bạn trở về từ chuyến đi của mình không? Chúng ta có thể chơi trò chơi máy tính với nhau.
Tom: Chắc chắn rồi!
Olivia's timetable
(Thời gian biểu của Olivia)
9:00 a.m. - 3:30 p.m.: have [1] lessons
(9:00 sáng - 3:30 chiều: có tiết học)
3:30 p.m. - 4:30 p.m.: go to [2] Science Club
(3:30 chiều. - 16h30: đến CLB Khoa học)
5:00 p.m.: get home and do [3] homework
(5:00 chiều: về nhà và làm bài tập về nhà)
7:00 p.m.: play [4] computer games with Tom
(7:00 tối: chơi trò chơi máy tính với Tom)
Các bài tập cùng chuyên đề
3. Watch or listen to three people talking about school and answer the questions.
(Xem hoặc nghe ba người nói về trường học và trả lời các câu hỏi.)
1. What type of school does Emma prefer?
(Emma thích loại trường nào hơn?)
2. What does Max say is more important than getting good results?
(Max nói điều gì quan trọng hơn đạt được kết quả tốt?)
3. What is Elizabeth's opinion of homeschooling?
(Ý kiến của Elizabeth về giáo dục tại nhà là gì?)
KEY PHRASES
Expressing opinions
I definitely think that .........
I'm not sure I agree ………
It all depends on ………..
That's a good point.
I like the idea of ………..
4. Listen and write true or false. Correct the false sentences.
(Nghe và viết true - đúng hoặc false - sai. Sửa các câu sai.)
1. Aisha wants to be an engineer.
(Aisha muốn trở thành kỹ sư.)
2. Aisha thinks that she will get good marks in her exams.
(Aisha nghĩ rằng cô ấy sẽ đạt điểm cao trong kỳ thi.)
3. Mia used to want to be a nurse.
(Mia từng muốn trở thành y tá.)
4. Mia doesn't want to go to university.
(Mia không muốn học đại học.)
5. Max's mum says he should be a professional sleeper.
(Mẹ của Max nói rằng anh ấy nên trở thành một chuyên gia ngủ.)
6. Max has applied for an apprenticeship in computing.
(Max đã nộp đơn xin học việc máy tính.)
5. Listen again and decide who is the most certain about their future. What words help you to identify this?
(Hãy nghe lại và quyết định xem ai là người chắc chắn nhất về tương lai của họ. Những từ nào giúp bạn xác định điều này?)
VOCABULARY AND LISTENING - Courses and careers
11. Listen to Joshua talking to a careers advisor. Write true or false.
(Hãy nghe Joshua nói chuyện với một cố vấn nghề nghiệp. Viết đúng hoặc sai.)
1. Joshua's dad works in a construction company. ____
(Bố của Joshua làm việc trong một công ty xây dựng.)
2. Joshua's sister studied nursing. ____
(Em / chị gái của Joshua học điều dưỡng.)
3. Joshua wants to apply for a job in a law company. ____
(Joshua muốn xin việc ở một công ty luật.)
4. Joshua doesn't want a career in entertainment. ____
(Joshua không muốn theo ngành giải trí.)
5. The advisor tells Joshua he could try journalism. ____
(Người cố vấn nói với Joshua rằng anh ấy có thể thử ngành báo chí.)
6. Joshua is interested in writing. ____
(Joshua có hứng thú với việc viết.)
7. Joshua's uncle works in a school. ____
(Chú của Joshua làm việc ở trường học.)
8. Joshua has applied for an IT course. ____
(Joshua đã đăng ký khóa học công nghệ thông tin.)
3. Listen to Nora giving a talk about how she found her ideal job. Tick (✔) four more things that she says she did.
(Hãy nghe Nora kể về việc cô đã tìm được công việc lý tưởng như thế nào. Đánh dấu ( ✔) bốn điều nữa mà cô ấy nói rằng cô ấy đã làm.)
do an internship (làm một chương trình thực tập)
1. write for the college newspaper (viết cho tờ báo đại học)
2. work on student radio (công việc trên đài phát thanh sinh viên)
3. write a marketing blog (viết blog tiếp thị)
4. work in a group of people (làm việc theo nhóm người)
5. keep in contact with people she met (giữ liên lạc với những người cô đã gặp)
6. give her CV to everyone she worked with (đưa CV của cô ấy cho mọi người cô ấy làm việc cùng)
7. rewrite her CV for every job (viết lại CV cho mọi công việc)
4. Listen again. Complete the sentences with the words.
(Nghe lại. Hoàn thành các câu với các từ.)
Nora says she immediately knew she wanted to work in social media.
(Nora nói rằng cô ấy ngay lập tức biết mình muốn làm việc trong lĩnh vực truyền thông xã hội)
1. Nora did ……………… projects at university.
2. She worked for a …………….. .
3. She says that you often get no ……………. for work experience.
4. She enjoyed doing …………….. with people.
5. She says it has been ………….. to meet people through work.
6. She says it's ………….. to find the right job.
Listening
4. Listen to Mike talking to his mum. Complete the sentences.
(Hãy nghe Mike nói chuyện với mẹ anh ấy. Hoàn thành các câu.)
1. Mike's ………………………….. is coming to visit him.
2. Patrick lives in ……………………. .
3. Patrick is going to stay for ………………. weeks.
5. Listen again and write M for Mike or P for Patrick.
(Nghe lại và viết M cho Mike hoặc P cho Patrick.)
1 …………… doesn't live in Canada.
2 …………… has got six weeks of summer holiday
3 …………… has got a longer summer holiday.
4 …………… has got a lot of breaks during the school
5 …………… misses his friends in the summer.
6 …………… must do lots of homework in the summer.