Đề bài

 5. Listen again and decide who is the most certain about their future. What words help you to identify this?

(Hãy nghe lại và quyết định xem ai là người chắc chắn nhất về tương lai của họ. Những từ nào giúp bạn xác định điều này?)

Phương pháp giải

Bài nghe: 

I = Interviewer, A = Aisha, MI = Mia, MA = Max

So, what do you all want to do when you leave school? Aisha, what do you think?

My mum and dad want me to do a degree in engineering. But I know I won’t get good enough marks in my exams. Also, I feel I need to choose a career that I’ll enjoy, like a surfing instructor, for example.

That’s an interesting idea, Aisha! Would you need to train to do that?

Well, you must be a really strong swimmer as you’ll have to spend a long time in the water. I’ve been swimmingfor years now, so I don’t have to worry about that. But you mustn’t think you can do it without training. You have to do a course that teaches you all the emergency procedures. You mustn’t surf if you don’t know the procedures. It’s a dangerous sport!

What about you, Mia?

MI Erm, I’m not sure what I want to do, to be honest. My parents and teachers are putting a lot of pressure on meto decide. I want to do something that helps others. My friends say I should become a nurse because I like looking after people. I want to do something more exciting, like ... well, train to be a paramedic helicopter pilot. But I must get really good marks, and I need to save a lot of money or geta scholarship before I can apply for a course. I really want to go to university, but university courses are sometimes very expensive.

Sounds like a good idea ... What about you, Max?

MA Mum says I should become a professional sleeper so that I don’t need to get up early in the morning! No, really. Universities and research centres actually pay peopleto sleep while they do tests on them! But anyway, I’m really interested in computers and I saw an advert for an apprenticeship in computing. I think being a video game tester would suit me – I just love playing video games, so why not get paid for doing it? I’ve got until March to apply for the apprenticeship, so I don’t have to make a decision right now.

Hmm, I see. Thanks, Max.

Tạm dịch: 

I = Người phỏng vấn, A = Aisha, MI = Mia, MA = Max

Vậy, các bạn muốn làm gì khi rời trường? Aisha, bạn nghĩ sao?

A Bố mẹ tôi muốn tôi lấy bằng kỹ sư. Nhưng tôi biết tôi sẽ không đạt được điểm cao trong các kỳ thi. Ngoài ra, tôi cảm thấy mình cần phải chọn một nghề nghiệp mà tôi yêu thích, chẳng hạn như hướng dẫn viên lướt sóng.

Đó là một ý tưởng thú vị, Aisha! Bạn có cần phải đào tạo để làm điều đó?

Chà, bạn phải là một tay bơi lội thực sự giỏi vì bạn sẽ phải ở dưới nước một thời gian dài. Tôi đã bơi lội nhiều năm rồi nên tôi không phải lo lắng về điều đó. Nhưng bạn không được nghĩ rằng bạn có thể làm được điều đó nếu không được đào tạo. Bạn phải tham gia một khóa học dạy bạn tất cả các thủ tục khẩn cấp. Bạn không được phép lướt sóng nếu bạn không biết các thủ tục đó. Đó là một môn thể thao nguy hiểm!

I Bạn thì sao, Mia?

MI Erm, thành thật mà nói thì tôi không chắc mình muốn làm gì. Cha mẹ và giáo viên của tôi đang gây áp lực rất lớn để tôi phải quyết định. Tôi muốn làm điều gì đó có ích cho người khác. Bạn bè tôi khuyên tôi nên trở thành y tá vì tôi thích chăm sóc mọi người. Tôi muốn làm điều gì đó thú vị hơn, như... à, đào tạo để trở thành phi công trực thăng cứu thương. Nhưng tôi phải đạt được điểm thật cao và tôi cần phải tiết kiệm rất nhiều tiền hoặc nhận được học bổng trước khi có thể đăng ký một khóa học. Tôi thực sự muốn học đại học, nhưng các khóa học đại học đôi khi rất tốn kém.

I Nghe có vẻ là một ý tưởng hay đấy... Còn bạn thì sao, Max?

MA Mẹ nói tôi nên trở thành một người ngủ chuyên nghiệp để không cần phải dậy sớm vào buổi sáng! Không, thực sự đấy. Các trường đại học và trung tâm nghiên cứu thực sự trả tiền cho mọi người để họ ngủ trong khi họ làm bài kiểm tra! Nhưng dù sao đi nữa, tôi thực sự quan tâm đến máy tính và tôi đã nhìn thấy một quảng cáo về việc học nghề máy tính. Tôi nghĩ việc trở thành người thử nghiệm trò chơi điện tử sẽ phù hợp với tôi – Tôi chỉ thích chơi trò chơi điện tử, vậy tại sao không được trả tiền khi làm việc đó? Tôi còn đến tháng 3 để đăng ký học nghề ứng dụng nên tôi chưa phải đưa ra quyết định ngay bây giờ.

I Ừm, tôi hiểu rồi. Cảm ơn, Max.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Aisha is the most certain about her future. She uses verbs like have to, must, mustn’t, which express certainty.

(Aisha là người chắc chắn nhất về tương lai của cô ấy. Cô ấy sử dụng những đọng từ như must, musn't để thể hiện sự chắc chắn.)

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Watch or listen to three people talking about school and answer the questions.

(Xem hoặc nghe ba người nói về trường học và trả lời các câu hỏi.)


1. What type of school does Emma prefer?

(Emma thích loại trường nào hơn?)

2. What does Max say is more important than getting good results?

(Max nói điều gì quan trọng hơn đạt được kết quả tốt?)

3. What is Elizabeth's opinion of homeschooling?

(Ý kiến của Elizabeth về giáo dục tại nhà là gì?)

KEY PHRASES

Expressing opinions

I definitely think that .........

I'm not sure I agree ………

It all depends on ………..

That's a good point.

I like the idea of ……….. 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Listen and write true or false. Correct the false sentences.

(Nghe và viết true - đúng hoặc false - sai. Sửa các câu sai.)

1. Aisha wants to be an engineer.

(Aisha muốn trở thành kỹ sư.)

2. Aisha thinks that she will get good marks in her exams.

(Aisha nghĩ rằng cô ấy sẽ đạt điểm cao trong kỳ thi.)

3. Mia used to want to be a nurse.

(Mia từng muốn trở thành y tá.)

4. Mia doesn't want to go to university.

(Mia không muốn học đại học.)

5. Max's mum says he should be a professional sleeper.

(Mẹ của Max nói rằng anh ấy nên trở thành một chuyên gia ngủ.)

6. Max has applied for an apprenticeship in computing.

(Max đã nộp đơn xin học việc máy tính.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

VOCABULARY AND LISTENING - Courses and careers

11. Listen to Joshua talking to a careers advisor. Write true or false.

(Hãy nghe Joshua nói chuyện với một cố vấn nghề nghiệp. Viết đúng hoặc sai.)


1. Joshua's dad works in a construction company. ____

(Bố của Joshua làm việc trong một công ty xây dựng.)

2. Joshua's sister studied nursing. ____

(Em / chị gái của Joshua học điều dưỡng.)

3. Joshua wants to apply for a job in a law company. ____

(Joshua muốn xin việc ở một công ty luật.)

4. Joshua doesn't want a career in entertainment. ____

(Joshua không muốn theo ngành giải trí.)

5. The advisor tells Joshua he could try journalism. ____

(Người cố vấn nói với Joshua rằng anh ấy có thể thử ngành báo chí.)

6. Joshua is interested in writing. ____

(Joshua có hứng thú với việc viết.)

7. Joshua's uncle works in a school. ____

(Chú của Joshua làm việc ở trường học.)

8. Joshua has applied for an IT course. ____

(Joshua đã đăng ký khóa học công nghệ thông tin.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Listen to Nora giving a talk about how she found her ideal job. Tick () four more things that she says she did.

(Hãy nghe Nora kể về việc cô đã tìm được công việc lý tưởng như thế nào. Đánh dấu ( ) bốn điều nữa mà cô ấy nói rằng cô ấy đã làm.)

do an internship (làm một chương trình thực tập)

1. write for the college newspaper (viết cho tờ báo đại học)

2. work on student radio (công việc trên đài phát thanh sinh viên)

3. write a marketing blog (viết blog tiếp thị)

4. work in a group of people (làm việc theo nhóm người)

5. keep in contact with people she met (giữ liên lạc với những người cô đã gặp)

6. give her CV to everyone she worked with (đưa CV của cô ấy cho mọi người cô ấy làm việc cùng)

7. rewrite her CV for every job (viết lại CV cho mọi công việc)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Listen again. Complete the sentences with the words.

(Nghe lại. Hoàn thành các câu với các từ.)

Nora says she immediately knew she wanted to work in social media.

(Nora nói rằng cô ấy ngay lập tức biết mình muốn làm việc trong lĩnh vực truyền thông xã hội)

1. Nora did ……………… projects at university.

2. She worked for a …………….. .

3. She says that you often get no ……………. for work experience.

4. She enjoyed doing …………….. with people.

5. She says it has been ………….. to meet people through work.

6. She says it's ………….. to find the right job.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Listening

4. Listen to Mike talking to his mum. Complete the sentences.

(Hãy nghe Mike nói chuyện với mẹ anh ấy. Hoàn thành các câu.)

1. Mike's ………………………….. is coming to visit him.

2. Patrick lives in ……………………. .

3. Patrick is going to stay for ………………. weeks.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

5. Listen again and write M for Mike or P for Patrick.

(Nghe lại và viết M cho Mike hoặc P cho Patrick.)

1 …………… doesn't live in Canada.

2 …………… has got six weeks of summer holiday

3 …………… has got a longer summer holiday.

4 …………… has got a lot of breaks during the school

5 …………… misses his friends in the summer.

6 …………… must do lots of homework in the summer.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Listen to a dialogue between two friends and complete the gaps (1-4).

(Nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn và điền vào chỗ trống (1-4).)

Olivia's timetable

9:00 a.m. - 3:30 p.m.: have [1] _______

3:30 p.m. - 4:30 p.m.: go to [2] _______ Club

5:00 p.m.: get home and do [3] _______

7:00 p.m.: play [4] _______ with Tom

Xem lời giải >>