3. Listen to Nora giving a talk about how she found her ideal job. Tick (✔) four more things that she says she did.
(Hãy nghe Nora kể về việc cô đã tìm được công việc lý tưởng như thế nào. Đánh dấu ( ✔) bốn điều nữa mà cô ấy nói rằng cô ấy đã làm.)
do an internship (làm một chương trình thực tập)
1. write for the college newspaper (viết cho tờ báo đại học)
2. work on student radio (công việc trên đài phát thanh sinh viên)
3. write a marketing blog (viết blog tiếp thị)
4. work in a group of people (làm việc theo nhóm người)
5. keep in contact with people she met (giữ liên lạc với những người cô đã gặp)
6. give her CV to everyone she worked with (đưa CV của cô ấy cho mọi người cô ấy làm việc cùng)
7. rewrite her CV for every job (viết lại CV cho mọi công việc)
Bài nghe:
When I found out that there are full time jobs in social media, I immediately knew that's where I wanted to make my career. So I made a lot of effort to get involved in media projects at university, you know, writing articles for the University website, doing shows on our student radio station, that sort of thing. But it was at least a year before I made any progress with finding a career. And that was when I did two months of summer work as an intern at a tech website. So my first piece of advice is that you should try to do work experience or find an internship, even if it's hard work and unpaid, because without real work experience, it's hard to know what the job is about or what you're good at. I thought I loved blogging and writing articles, you know, working on my own, but in fact, I found I enjoyed interviewing people and working in a team far more. So that was a surprise.
The other really good thing about those eight weeks was all of the people I met and worked with. I've kept in contact with some of them and it's been really useful. You should always keep in contact with people that you meet, because you never know when one of them could help you.
And the final piece of advice I'd give is something I always do. It's to write a new CV for every job you apply for don't just send out the same thing to everyone. Do your homework, find out about the position and make sure you edit your CV to fit the exact thing they need. It's not so easy to get the job you want these days. But when you do you will be pleased that you made the effort. Good luck.
Tạm dịch:
Khi tôi biết rằng có những công việc toàn thời gian trên mạng xã hội, tôi ngay lập tức biết đó là nơi tôi muốn phát triển sự nghiệp của mình. Vì vậy, tôi đã nỗ lực rất nhiều để tham gia vào các dự án truyền thông ở trường đại học, bạn biết đấy, viết bài cho trang web của trường, thực hiện các chương trình trên đài phát thanh sinh viên của chúng tôi, những việc tương tự như vậy. Nhưng phải mất ít nhất một năm tôi mới đạt được tiến bộ nào trong việc tìm kiếm sự nghiệp. Và đó là lúc tôi thực hiện hai tháng làm thực tập sinh trong mùa hè tại một trang web công nghệ. Vì vậy, lời khuyên đầu tiên của tôi là bạn nên cố gắng tích lũy kinh nghiệm làm việc hoặc tìm một cơ hội thực tập, ngay cả khi đó là công việc khó khăn và không được trả lương, bởi vì nếu không có kinh nghiệm làm việc thực tế, bạn sẽ khó biết được công việc đó là gì hoặc bạn giỏi về lĩnh vực gì. . Tôi nghĩ tôi thích viết blog và viết bài, bạn biết đấy, làm việc một mình, nhưng trên thực tế, tôi thấy mình thích phỏng vấn mọi người và làm việc theo nhóm hơn nhiều. Vì vậy, đó là một bất ngờ.
Điều thực sự thú vị khác trong tám tuần đó là tất cả những người tôi đã gặp và làm việc cùng. Tôi đã giữ liên lạc với một số người trong số họ và điều đó thực sự hữu ích. Bạn phải luôn giữ liên lạc với những người bạn gặp, vì bạn không bao giờ biết khi nào một trong số họ có thể giúp bạn.
Và lời khuyên cuối cùng tôi đưa ra là điều tôi luôn làm. Đó là viết một CV mới cho mọi công việc bạn ứng tuyển chứ không chỉ gửi đi những điều giống nhau cho mọi người. Hãy làm bài tập ở nhà, tìm hiểu về vị trí đó và đảm bảo rằng bạn chỉnh sửa CV của mình để phù hợp với chính xác những gì họ cần. Ngày nay, không dễ để có được công việc như mong muốn. Nhưng khi làm vậy, bạn sẽ hài lòng vì mình đã nỗ lực. Chúc may mắn.
Four more things that she says she did: (Bốn điều nữa mà cô ấy nói rằng cô ấy đã làm:)
1. write for the college newspaper (viết cho tờ báo đại học)
2. work on student radio (công việc trên đài phát thanh sinh viên)
5. keep in contact with people she met (giữ liên lạc với những người cô đã gặp)
7. rewrite her CV for every job (viết lại CV cho mọi công việc)
Các bài tập cùng chuyên đề
3. Watch or listen to three people talking about school and answer the questions.
(Xem hoặc nghe ba người nói về trường học và trả lời các câu hỏi.)
1. What type of school does Emma prefer?
(Emma thích loại trường nào hơn?)
2. What does Max say is more important than getting good results?
(Max nói điều gì quan trọng hơn đạt được kết quả tốt?)
3. What is Elizabeth's opinion of homeschooling?
(Ý kiến của Elizabeth về giáo dục tại nhà là gì?)
KEY PHRASES
Expressing opinions
I definitely think that .........
I'm not sure I agree ………
It all depends on ………..
That's a good point.
I like the idea of ………..
4. Listen and write true or false. Correct the false sentences.
(Nghe và viết true - đúng hoặc false - sai. Sửa các câu sai.)
1. Aisha wants to be an engineer.
(Aisha muốn trở thành kỹ sư.)
2. Aisha thinks that she will get good marks in her exams.
(Aisha nghĩ rằng cô ấy sẽ đạt điểm cao trong kỳ thi.)
3. Mia used to want to be a nurse.
(Mia từng muốn trở thành y tá.)
4. Mia doesn't want to go to university.
(Mia không muốn học đại học.)
5. Max's mum says he should be a professional sleeper.
(Mẹ của Max nói rằng anh ấy nên trở thành một chuyên gia ngủ.)
6. Max has applied for an apprenticeship in computing.
(Max đã nộp đơn xin học việc máy tính.)
5. Listen again and decide who is the most certain about their future. What words help you to identify this?
(Hãy nghe lại và quyết định xem ai là người chắc chắn nhất về tương lai của họ. Những từ nào giúp bạn xác định điều này?)
VOCABULARY AND LISTENING - Courses and careers
11. Listen to Joshua talking to a careers advisor. Write true or false.
(Hãy nghe Joshua nói chuyện với một cố vấn nghề nghiệp. Viết đúng hoặc sai.)
1. Joshua's dad works in a construction company. ____
(Bố của Joshua làm việc trong một công ty xây dựng.)
2. Joshua's sister studied nursing. ____
(Em / chị gái của Joshua học điều dưỡng.)
3. Joshua wants to apply for a job in a law company. ____
(Joshua muốn xin việc ở một công ty luật.)
4. Joshua doesn't want a career in entertainment. ____
(Joshua không muốn theo ngành giải trí.)
5. The advisor tells Joshua he could try journalism. ____
(Người cố vấn nói với Joshua rằng anh ấy có thể thử ngành báo chí.)
6. Joshua is interested in writing. ____
(Joshua có hứng thú với việc viết.)
7. Joshua's uncle works in a school. ____
(Chú của Joshua làm việc ở trường học.)
8. Joshua has applied for an IT course. ____
(Joshua đã đăng ký khóa học công nghệ thông tin.)
4. Listen again. Complete the sentences with the words.
(Nghe lại. Hoàn thành các câu với các từ.)
Nora says she immediately knew she wanted to work in social media.
(Nora nói rằng cô ấy ngay lập tức biết mình muốn làm việc trong lĩnh vực truyền thông xã hội)
1. Nora did ……………… projects at university.
2. She worked for a …………….. .
3. She says that you often get no ……………. for work experience.
4. She enjoyed doing …………….. with people.
5. She says it has been ………….. to meet people through work.
6. She says it's ………….. to find the right job.
Listening
4. Listen to Mike talking to his mum. Complete the sentences.
(Hãy nghe Mike nói chuyện với mẹ anh ấy. Hoàn thành các câu.)
1. Mike's ………………………….. is coming to visit him.
2. Patrick lives in ……………………. .
3. Patrick is going to stay for ………………. weeks.
5. Listen again and write M for Mike or P for Patrick.
(Nghe lại và viết M cho Mike hoặc P cho Patrick.)
1 …………… doesn't live in Canada.
2 …………… has got six weeks of summer holiday
3 …………… has got a longer summer holiday.
4 …………… has got a lot of breaks during the school
5 …………… misses his friends in the summer.
6 …………… must do lots of homework in the summer.
4. Listen to a dialogue between two friends and complete the gaps (1-4).
(Nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn và điền vào chỗ trống (1-4).)
Olivia's timetable
9:00 a.m. - 3:30 p.m.: have [1] _______
3:30 p.m. - 4:30 p.m.: go to [2] _______ Club
5:00 p.m.: get home and do [3] _______
7:00 p.m.: play [4] _______ with Tom