Đề bài

Số mặt cầu ngoại tiếp tứ diện là:

  • A.

    \(0\)      

  • B.

    \(1\)     

  • C.

    \(2\)     

  • D.

    \(4\) 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Vì tứ diện là hình chóp tam giác nên nó luôn có mặt cầu ngoại tiếp, ngoài ra nó chỉ có duy nhất một mặt cầu ngoại tiếp.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Mặt cầu ngoại tiếp hình đa diện nếu nó:

  • A.

    đi qua các đỉnh của đa diện    

  • B.

    tiếp xúc với các mặt của đa diện

  • C.

    tiếp xúc với các cạnh của đa diện

  • D.

    đi qua trung điểm các cạnh của đa diện

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trục đa giác đáy là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng đáy tại:

  • A.

    đỉnh đa giác đáy         

  • B.

    trực tâm đa giác đáy

  • C.

    trọng tâm đa giác đáy 

  • D.

    tâm đường tròn đáy

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tập hợp các điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng là:

  • A.

    đường trung trực của đoạn thẳng                   

  • B.

    trung điểm của đoạn thẳng

  • C.

    mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng

  • D.

    đường tròn đường kính là đoạn thẳng đó

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hình nào sau đây không có mặt cầu ngoại tiếp?

  • A.

    hình hộp chữ nhật      

  • B.

    hình lập phương         

  • C.

    hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều     

  • D.

    hình chóp có đáy là hình thoi

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hình chóp nào sau đây luôn nội tiếp được mặt cầu?

  • A.

    hình chóp tam giác     

  • B.

    hình chóp tứ giác        

  • C.

    hình chóp ngũ giác     

  • D.

    hình chóp lục giác

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hình chóp tam giác \(S.ABC\) có \(\widehat {SAC} = \widehat {SBC} = {90^0}\). Khi đó tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp nằm trên đường thẳng nào?

  • A.

    \(SA\)

  • B.

    \(SB\)

  • C.

    \(SC\)

  • D.

    \(AC\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp tam giác đều nằm ở đâu?

  • A.

    trung điểm đoạn nối đỉnh với tâm đáy           

  • B.

    tâm đáy

  • C.

    điểm nằm trên đoạn nối đỉnh với tâm đáy      

  • D.

    đỉnh hình chóp

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\), cạnh bên \(b\). Công thức tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp là:

  • A.

    \(\dfrac{{{b^2}}}{{2\sqrt {{b^2} - \dfrac{{{a^2}}}{2}} }}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{b^2}}}{{\sqrt {{b^2} - \dfrac{{{a^2}}}{2}} }}\)

  • C.

    \(\dfrac{{{b^2}}}{{2\sqrt {{b^2} - \dfrac{{{a^2}}}{4}} }}\)

  • D.

    \(\dfrac{{2{b^2}}}{{\sqrt {{b^2} - \dfrac{{{a^2}}}{2}} }}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Công thức tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp có cạnh bên vuông góc với đáy là:

  • A.

    \(R = \sqrt {{r^2} + \dfrac{{{h^2}}}{4}} \)

  • B.

    \(R = \sqrt {{r^2} + \dfrac{{{h^2}}}{2}} \)   

  • C.

    \(R = \sqrt {{r^2} - \dfrac{{{h^2}}}{4}} \)

  • D.

    \(R = {r^2} + \dfrac{{{h^2}}}{4}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Công thức tính diện tích mặt cầu là:

  • A.

    \(S = \pi {R^2}\)

  • B.

    \(S = 4\pi {R^2}\)       

  • C.

    \(S = 2\pi {R^2}\)       

  • D.

    \(\dfrac{4}{3}\pi {R^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Khối cầu thể tích \(V\) thì bán kính là:

  • A.

    \(R = \dfrac{{3V}}{{4\pi }}\)

  • B.

    \(R = \sqrt {\dfrac{{3V}}{{4\pi }}} \)  

  • C.

    \(R = \dfrac{1}{2}.\sqrt[3]{{\dfrac{{3V}}{\pi }}}\)

  • D.

    \(R = \sqrt[3]{{\dfrac{{3V}}{{4\pi }}}}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Ba đoạn thẳng $SA,SB,SC$ đôi một vuông góc tạo với nhau thành một tứ diện $SABC$ với $SA = a,SB = 2a,SC = 3a$ . Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình tứ diện đó là

  • A.

    \(\dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}\)                         

  • B.

    \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\)                                  

  • C.

    \(\dfrac{{a\sqrt {14} }}{2}\)                              

  • D.

    \(\dfrac{{a\sqrt {14} }}{4}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$ có $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$  và có $SA = a,AB = b,AC = c$. Mặt cầu đi qua các đỉnh $A,B,C,S$ có bán kính $r$ bằng :

  • A.

    $\dfrac{{2(a + b + c)}}{3}$    

  • B.

    $2\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} $        

  • C.

    $\dfrac{1}{2}\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} $  

  • D.

    $\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} $

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh bằng $1$, mặt bên $SAB$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích $V$ của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.

  • A.

    $V = \dfrac{{5\sqrt {15} \pi }}{{18}}$

  • B.

    $V = \dfrac{{5\sqrt {15} \pi }}{{54}}$          

  • C.

    $V = \dfrac{{4\sqrt 3 \pi }}{{27}}$

  • D.

    $V = \dfrac{{5\pi }}{3}$

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hình chóp tam giác đều $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, cạnh \(SA = \dfrac{{2a\sqrt 3 }}{3}\) . Gọi $D$ là điểm đối xứng của $B$ qua $C$. Tính bán kính $R$ của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABD$ 

  • A.

    \(R = \dfrac{{a\sqrt {39} }}{7}\)                 

  • B.

    \(R = \dfrac{{a\sqrt {35} }}{7}\)                    

  • C.

    \(R = \dfrac{{a\sqrt {37} }}{6}\)                      

  • D.

    \(R = \dfrac{{a\sqrt {13} }}{7}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho tứ diện đều $ABCD$ có cạnh $a$. Một mặt cầu tiếp xúc với các mặt của tứ diện có bán kính là:

  • A.

    $\dfrac{{a\sqrt 6 }}{{12}}$   

  • B.

    $\dfrac{{a\sqrt 6 }}{6}$         

  • C.

    $\dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}$

  • D.

    $\dfrac{{a\sqrt 6 }}{8}$

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = a,\,AD = 2a\), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = 2a\). Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABCD\).

  • A.

    \(9\pi {a^3}\)

  • B.

    \(\dfrac{{9\pi {a^3}}}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{9\pi {a^3}}}{8}\)

  • D.

    \(36\pi {a^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy là tam giác vuông cân đỉnh $A,AB = AC = a,AA' = a\sqrt 2 $. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện $CA'B'C'$ là:

  • A.

    $\dfrac{{4\pi {a^2}}}{3}$                         

  • B.

    $4\pi {a^2}$                             

  • C.

    $12\pi {a^2}$                         

  • D.

    $4\sqrt 3 \pi {a^2}$

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot (ABC);AC = b,AB = c,\widehat {BAC} = \alpha $. Gọi $B',C'$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $A$ lên $SB,SC$. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp $A.{\rm{ }}BCC'B'$ theo $b,c,\alpha $

  • A.

    \(R = 2\sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos \alpha } \)       

  • B.

    \(R = \dfrac{{\sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos \alpha } }}{{\sin 2\alpha }}\)  

  • C.

    $R = \dfrac{{\sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos \alpha } }}{{2\sin \alpha }}$  

  • D.

    $R = \dfrac{{2\sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos \alpha } }}{{\sin \alpha }}$ 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một hình hộp chữ nhật có độ dài ba cạnh lần lượt là $2;2;1$. Tìm bán kính $R$ của mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật trên.

  • A.

    $R = 3$  

  • B.

    $R = \dfrac{3}{2}$

  • C.

    $\dfrac{9}{2}$

  • D.

    $R = 9$

Xem lời giải >>