Đề bài

Tính tổng \(S\) các nghiệm trên đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\) của phương trình \(\frac{{\cos 2x}}{{1 - \sin 2x}} = 0\).

  • A.
    \(S = \frac{{3\pi }}{2}\).
  • B.
    \(S = \frac{\pi }{2}\).
  • C.
    \(S = 4\pi \).
  • D.
    \(S = \frac{{5\pi }}{2}\).
Phương pháp giải

Khi giải phương trình có chứa các hàm số tang, cotang, có mẫu số hoặc chứa căn

bậc chẵn, thì nhất thiết phải đặt điều kiện để phương trình xác định. Khi tìm được nghiệm phải kiểm tra điều kiện. Ta thường dùng một trong các cách

sau để kiểm tra điều kiện:

Kiểm tra trực tiếp bằng cách thay giá trị của x vào biểu thức điều kiện.

Dùng đường tròn lượng giác để biểu diễn nghiệm

Giải các phương trình vô định.

Sử dụng MTCT để thử lại các đáp án trắc nghiệm

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Điều kiện : \(\sin 2x \ne 1 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{4} + k\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}\)

\(\frac{{\cos 2x}}{{1 - \sin 2x}} = 0 \Leftrightarrow \cos 2x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2},\,k \in \mathbb{Z}\)

So sánh điều kiện \( \Rightarrow x =  - \frac{\pi }{4} + k\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}\)

\(x \in \left[ {0;2\pi } \right] \Rightarrow x \in \left\{ {\frac{{3\pi }}{4};\frac{{7\pi }}{4}} \right\} \Rightarrow S = \frac{{5\pi }}{2}\)

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tất cả các nghiệm của phương trình \(\sin x = \sin \frac{\pi }{3}\) là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Nghiệm của phương trình \(\cos x =  - \frac{1}{2}\) là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giải phương trình \(\sqrt {\rm{3}} \tan 2x - 3 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {\pi ;2\pi } \right]\) của phương trình \(\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {2\pi ;4\pi } \right]\) của phương trình \(\frac{{\sin 3x}}{{\cos x + 1}} = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Gọi nghiệm lớn nhất trên khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\)  của phương trình \({\sin ^2}x + {\cos ^2}4x = 1\) có dạng \({x_0} = \frac{{\pi a}}{b}\). Tính giá trị biểu thức \(P = {a^2} + {b^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm tập nghiệm của phương trình \(\tan 3x + \tan x = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4 - {x^2}} \sin 2x = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính tổng \(S\) các nghiệm nhỏ nhất và lớn nhất trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) của phương trình \(\cot 2x.\cot x = 1\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Gọi \({x_1};\,{x_2}\) lần lượt là các nghiệm nhỏ nhất và lớn nhất trên đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) của phương trình \(\tan x + \cot x = 2\left( {\sin 2x + \cos 2x} \right)\). Tính tổng \(S = 2{x_1} + {x_2}\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm \(m\) để phương trình \(\left( {m - 1} \right){\cos ^2}x = m\) có nghiệm.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm \(m\) để phương trình \(m{\sin ^2}x + {\cos ^2}x = m - 1\,\,\left( 1 \right)\) có nghiệm trên khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{4}} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm \(m\) để phương trình \(\tan x + \cot x = 2m\) có nghiệm.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm số nghiệm có dạng \(\frac{{m\pi }}{3},\,m \in \mathbb{Z}\) trên đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\) của phương trình \(1 + \sin x + \cos x + \sin 2x + \cos 2x = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nghiệm của phương trình \(\sin 3x = \cos x\) là

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trên đoạn \(\left[ {\frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2}} \right]\), phương trình \(\sin x + \sin 2x + \sin 3x = 0\) có nghiệm dạng \(\frac{{a\pi }}{2},\,a \in \mathbb{Z}\). Tính tổng \(S\) các giá trị \(a\) tìm được.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm tập nghiệm của bất phương trình \({\tan ^2}\left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = \frac{{1 + \sin x}}{{\sin x}}\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một vật được gắn vào lò xo, khi được kéo ra khỏi vị trí cân bằng ở điểm \(O\) và buông tay, lực đàn hồi của lò xo khiến vật \(A\) gắn ở đầu của lò xo dao động quanh \(O\). Toạ độ \(s(\;{\rm{cm}})\) của \(A\) trên trục \(Ox\) vào thời điểm \(t\) (giây) sau khi buông tay được xác định bởi công thức \(s = 10\sin \left( {10t + \frac{\pi }{2}} \right)\). Vào các thời điểm nào thì \(s =  - 5\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\)?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + bx + c\)có đồ thị như hình vẽ:

Số nghiệm nằm trong \(\left( {\frac{{ - \pi }}{2};3\pi } \right)\) của phương trình \(f\left( {\cos x + 1} \right) = \cos x + 1\)là

Xem lời giải >>