Tìm tập nghiệm của phương trình \(\tan 3x + \tan x = 0\).
-
A.
\(\left\{ {\frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}} \right\}\).
-
B.
\(\left\{ {\frac{{k\pi }}{4}} \right\}\).
-
C.
\(\left\{ {k\pi ;\frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}} \right\}\).
-
D.
\(\left\{ {k\pi ;\frac{\pi }{4} + k\pi } \right\}\).
Biến đổi phương trình về dạng cơ bản bằng cách sử dụng công thức lượng giác
\(\tan \left( { - x} \right) = - \tan x\)
Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}\cos 3x \ne 0\\\cos x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3}\\x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3},\,\,k \in \mathbb{Z}\)
\(\tan 3x + \tan x = 0 \Leftrightarrow \tan 3x = \tan \left( { - x} \right) \Leftrightarrow 3x = - x + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{4},\,\,k \in \mathbb{Z}\)
Kết hợp điều kiện suy ra nghiệm của phương trình là \(x = k\pi ;\,\,x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\).
Cách kết hợp điều kiện để tìm nghiệm: Sử dụng đường tròn lượng giác.
Điểm màu đỏ đại diện cho các giá trị bị loại khi tìm điều kiện xác định \(x \ne \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3},\,\,k \in \mathbb{Z}\).
Điểm màu xanh là các giá trị \(x = \frac{{k\pi }}{4}\) thỏa mãn điều kiện. Ta biểu diễn lại các điểm này là \(x = k\pi ;\,\,x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\).
Vị trí A; C là \(x = k\pi \).
Vị trí \({A_1}';{B_1}';{C_1}';{D_1}'\) là \(x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\).
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Tất cả các nghiệm của phương trình \(\sin x = \sin \frac{\pi }{3}\) là
Nghiệm của phương trình \(\cos x = - \frac{1}{2}\) là
Giải phương trình \(\sqrt {\rm{3}} \tan 2x - 3 = 0\).
Tìm số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {\pi ;2\pi } \right]\) của phương trình \(\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1\).
Tìm số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {2\pi ;4\pi } \right]\) của phương trình \(\frac{{\sin 3x}}{{\cos x + 1}} = 0\).
Gọi nghiệm lớn nhất trên khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) của phương trình \({\sin ^2}x + {\cos ^2}4x = 1\) có dạng \({x_0} = \frac{{\pi a}}{b}\). Tính giá trị biểu thức \(P = {a^2} + {b^2}\).
Tính tổng \(S\) các nghiệm trên đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\) của phương trình \(\frac{{\cos 2x}}{{1 - \sin 2x}} = 0\).
Tìm số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4 - {x^2}} \sin 2x = 0\).
Tính tổng \(S\) các nghiệm nhỏ nhất và lớn nhất trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) của phương trình \(\cot 2x.\cot x = 1\)
Gọi \({x_1};\,{x_2}\) lần lượt là các nghiệm nhỏ nhất và lớn nhất trên đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) của phương trình \(\tan x + \cot x = 2\left( {\sin 2x + \cos 2x} \right)\). Tính tổng \(S = 2{x_1} + {x_2}\).
Tìm \(m\) để phương trình \(\left( {m - 1} \right){\cos ^2}x = m\) có nghiệm.
Tìm \(m\) để phương trình \(m{\sin ^2}x + {\cos ^2}x = m - 1\,\,\left( 1 \right)\) có nghiệm trên khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{4}} \right)\).
Tìm \(m\) để phương trình \(\tan x + \cot x = 2m\) có nghiệm.
Tìm số nghiệm có dạng \(\frac{{m\pi }}{3},\,m \in \mathbb{Z}\) trên đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\) của phương trình \(1 + \sin x + \cos x + \sin 2x + \cos 2x = 0\).
Nghiệm của phương trình \(\sin 3x = \cos x\) là
Trên đoạn \(\left[ {\frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2}} \right]\), phương trình \(\sin x + \sin 2x + \sin 3x = 0\) có nghiệm dạng \(\frac{{a\pi }}{2},\,a \in \mathbb{Z}\). Tính tổng \(S\) các giá trị \(a\) tìm được.
Tìm tập nghiệm của bất phương trình \({\tan ^2}\left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = \frac{{1 + \sin x}}{{\sin x}}\).
Một vật được gắn vào lò xo, khi được kéo ra khỏi vị trí cân bằng ở điểm \(O\) và buông tay, lực đàn hồi của lò xo khiến vật \(A\) gắn ở đầu của lò xo dao động quanh \(O\). Toạ độ \(s(\;{\rm{cm}})\) của \(A\) trên trục \(Ox\) vào thời điểm \(t\) (giây) sau khi buông tay được xác định bởi công thức \(s = 10\sin \left( {10t + \frac{\pi }{2}} \right)\). Vào các thời điểm nào thì \(s = - 5\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\)?
Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + bx + c\)có đồ thị như hình vẽ:
Số nghiệm nằm trong \(\left( {\frac{{ - \pi }}{2};3\pi } \right)\) của phương trình \(f\left( {\cos x + 1} \right) = \cos x + 1\)là