Đề bài

Cho hai hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\). Đặt \(S\left( x \right) = f\left( x \right) + g\left( x \right)\) và \(P\left( x \right) = f\left( x \right)g\left( x \right)\).

Xét các mệnh đề:

i) Nếu \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) là những hàm số chẵn thì \(y = S\left( x \right)\) và \(y = P\left( x \right)\) cũng là những hàm số chẵn

ii) Nếu \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) là những hàm số lẻ thì \(y = S\left( x \right)\) là hàm số lẻ và \(y = P\left( x \right)\) là hàm số chẵn

iii) Nếu \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, \(y = g\left( x \right)\) là hàm số lẻ thì \(y = P\left( x \right)\) là hàm số lẻ

Số mệnh đề đúng là:

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $3$

  • D.

    Tất cả đều sai

Phương pháp giải

Xét tính đúng sai của từng mệnh đề với chú ý :

- Hàm số \(y = f\left( x \right)\) chẵn nếu \(f\left( x \right),f\left( { - x} \right)\) có cùng TXĐ và \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\).

- Hàm số \(y = f\left( x \right)\) lẻ nếu \(f\left( x \right),f\left( { - x} \right)\) có cùng TXĐ và \(f\left( { - x} \right) =  - f\left( x \right)\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Xét mệnh đề i):

\(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) là những hàm số chẵn thì $f\left( x \right) = f\left( { - x} \right),\,\,g\left( x \right) = g\left( { - x} \right),\,\,\forall x \in R$

Suy ra  $f\left( x \right) + g\left( x \right) = f\left( { - x} \right) + g\left( { - x} \right)\,,\,\,\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow S\left( x \right) = S\left( { - x} \right),\,\,\,\forall x \in R$

$f\left( x \right)g\left( x \right) = f\left( { - x} \right)g\left( { - x} \right),\,\,\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow P\left( x \right) = P\left( { - x} \right),\,\,\,\forall x \in R$

Do đó \(y = S\left( x \right)\) và \(y = P\left( x \right)\) cũng là những hàm số chẵn.

Vậy mệnh đề i) đúng.

Xét mệnh đề ii):

\(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) là những hàm số lẻ thì $ - f\left( x \right) = f\left( { - x} \right),\,\, - g\left( x \right) = g\left( { - x} \right),\,\,\forall x \in R$

Suy ra $ - \left( {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right) = f\left( { - x} \right) + g\left( { - x} \right)\,,\,\,\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow  - S\left( x \right) = S\left( { - x} \right),\,\,\,\forall x \in R$ do đó \(y = S\left( x \right)\) là hàm số lẻ.

Lại có $f\left( x \right)g\left( x \right) = f\left( { - x} \right)g\left( { - x} \right),\,\,\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow P\left( x \right) = P\left( { - x} \right),\,\,\,\forall x \in R$ nên \(y = P\left( x \right)\) là hàm số chẵn.

Vậy mệnh đề ii) đúng.

Xét mệnh đề iii):

\(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, \(y = g\left( x \right)\) là hàm số lẻ thì $f\left( x \right) = f\left( { - x} \right),\,\, - g\left( x \right) = g\left( { - x} \right),\,\,\forall x \in R$

Suy ra $ - f\left( x \right)g\left( x \right) = f\left( { - x} \right)g\left( { - x} \right),\,\,\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow  - P\left( x \right) = P\left( { - x} \right),\,\,\,\forall x \in R$ nên \(y = P\left( x \right)\) là hàm số lẻ.

Vậy mệnh đề iii) đúng.

Vậy số mệnh đề đúng là $3$.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm các giá trị của $m$ để hàm số $y = \left( {{m^2} - m} \right)x + 1$ đồng biến trên $R$.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho hàm số $y = 2mx - m - 1\,\,\,\left( d \right)$. Tìm $m$  để đường thẳng $\left( d \right)$ đi qua điểm $A\left( {1;\,\,2} \right)$.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hai đường thẳng$y = 3x - 2\,\,\left( {{d_1}} \right)$ và $y = 2mx + m - 1\,\,\,\left( {{d_2}} \right)$. Tìm giá trị $m$ để $\left( {{d_1}} \right)$ cắt $\left( {{d_2}} \right)$ tại điểm có hoành độ bằng $2$.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm tất cả các giá trị thực của \(m\) để đường thẳng \(y = {m^2}x + 2\) cắt đường thẳng \(y = 4x + 3\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm $m$ để ba đường thẳng $y = 2x - 3\,\,\left( {{d_1}} \right);\,\,\,y = x - 1\,\,\left( {{d_2}} \right);\,\,\,y = \left( {m - 1} \right)x + 2\,\,\,\,\left( {{d_3}} \right)$ đồng quy.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm $A\left( { - 1;\, - \,5} \right)$ và tạo với trục $Ox$  một góc bằng ${120^0}$.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên của $m$ thuộc đoạn $\left[ {0;\,\,3} \right]$ để hàm số $y = \left( {{m^2} - 1} \right)x$ đồng biến trên $R.$

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho đường thẳng $(d) : y = – 2x + 3.$ Tìm $m$ để đường thẳng $d’ : y=mx + 1$ cắt $d$ tại một điểm thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ hai.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm điểm cố định thuộc đồ thị hàm số $y = 2mx - m + 1\,\,\,\left( d \right)$.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hàm số $y = 2\left( {m - 1} \right)x - {m^2} - 3\,\,\,\left( d \right)$. Tìm tất cả các giá trị của $m$ để $(d)$ cắt trục hoành tại một điểm có hoành độ ${x_0}$ thỏa mãn  ${x_0} < 2$.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm $m$ để giá trị lớn nhất của hàm số $y = 2x + {m^2} - 1$ trên đoạn $\left[ {1;\,\,3} \right]$ bằng $5.$

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho điểm $A\left( {1;\,\,1} \right)$ và hai đường thẳng $\left( {{d_1}} \right):\,\,y = x - 1;\,\,\,\left( {{d_2}} \right):\,\,\,y = 4x - 2$. Viết  phương trình đường thẳng $(d)$ đi qua điểm $A$ và cắt các đường thẳng $\left( {{d_1}} \right),\,\,\left( {{d_2}} \right)$ tạo thành một tam giác vuông.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm $m \in Z$ để hai  đường thẳng $y = mx + 1\,\,\left( {{d_1}} \right)$và $y = 2x + 3\,\,\left( {{d_2}} \right)$ cắt nhau tại một điểm có tọa độ nguyên.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Biết rằng đường thẳng $d:y = ax + b$ đi qua điểm $M\left( {4;\,\, - 3} \right)$ và song song với đường thẳng $y =  - \dfrac{2}{3}x + 1$. Tính giá trị biểu thức ${a^2} + {b^3}$.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hai đường thẳng $\left( {{d_1}} \right):\,\,y =  - 3x + m + 2;\,\,\,\left( {{d_2}} \right):\,\,\,y = 4x - 2m - 5.$ Gọi $A\left( {1;\,{y_A}} \right)$ thuộc $\left( {{d_1}} \right)$, $B\left( {2;\,\,{y_B}} \right)$ thuộc $\left( {{d_2}} \right).$ Tìm tất cả các giá trị của $m$ để $A$ và $B$ nằm về hai phía của trục hoành.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho đường thẳng $y = 1 + 3x\,\,\,\left( d \right)$. Tìm tất cả các điểm $A\left( {x;\,\,y} \right)$ thuộc (d) có tọa độ thỏa mãn phương trình $6x + {y^2} = 5y$.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đường thẳng \(d:y = \left( {3m + 2} \right)x - 7m - 1\) vuông góc với đường \(\Delta :y = 2x - 1.\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tìm tất cả các giá trị của $m$  để phương trình $\left| {x + 1} \right| + \left| {x - 1} \right| = {m^2} - 2$ có hai nghiệm phân biệt.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tìm $m$  để khoảng cách từ gốc tọa độ $O$ đến đường thẳng $d:\,\,\,y = mx - m + 1\,\,\,\left( {m \ne 0} \right)$ lớn nhất.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Hàm số \(y = \left| {2x + 10} \right|\) là hàm số nào sau đây:

Xem lời giải >>