Đề bài

Cho hàm số $y = 2mx - m - 1\,\,\,\left( d \right)$. Tìm $m$  để đường thẳng $\left( d \right)$ đi qua điểm $A\left( {1;\,\,2} \right)$.

  • A.

    $m < 3$

  • B.

    $m =  - 3$

  • C.

    $m = 3$

  • D.

    Không tồn tại

Phương pháp giải

Điểm \(A\) thuộc \(d\) khi và chỉ khi tọa độ của \(A\) thỏa mãn phương trình đường thẳng \(d\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Điểm $A\left( {1;\,\,2} \right)$ thuộc đường thẳng $\left( d \right)$ khi và chỉ khi $2 = 2m.1 - m - 1 \Leftrightarrow m = 3$.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm các giá trị của $m$ để hàm số $y = \left( {{m^2} - m} \right)x + 1$ đồng biến trên $R$.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho hai đường thẳng$y = 3x - 2\,\,\left( {{d_1}} \right)$ và $y = 2mx + m - 1\,\,\,\left( {{d_2}} \right)$. Tìm giá trị $m$ để $\left( {{d_1}} \right)$ cắt $\left( {{d_2}} \right)$ tại điểm có hoành độ bằng $2$.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm tất cả các giá trị thực của \(m\) để đường thẳng \(y = {m^2}x + 2\) cắt đường thẳng \(y = 4x + 3\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm $m$ để ba đường thẳng $y = 2x - 3\,\,\left( {{d_1}} \right);\,\,\,y = x - 1\,\,\left( {{d_2}} \right);\,\,\,y = \left( {m - 1} \right)x + 2\,\,\,\,\left( {{d_3}} \right)$ đồng quy.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm $A\left( { - 1;\, - \,5} \right)$ và tạo với trục $Ox$  một góc bằng ${120^0}$.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên của $m$ thuộc đoạn $\left[ {0;\,\,3} \right]$ để hàm số $y = \left( {{m^2} - 1} \right)x$ đồng biến trên $R.$

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho đường thẳng $(d) : y = – 2x + 3.$ Tìm $m$ để đường thẳng $d’ : y=mx + 1$ cắt $d$ tại một điểm thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ hai.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm điểm cố định thuộc đồ thị hàm số $y = 2mx - m + 1\,\,\,\left( d \right)$.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hàm số $y = 2\left( {m - 1} \right)x - {m^2} - 3\,\,\,\left( d \right)$. Tìm tất cả các giá trị của $m$ để $(d)$ cắt trục hoành tại một điểm có hoành độ ${x_0}$ thỏa mãn  ${x_0} < 2$.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm $m$ để giá trị lớn nhất của hàm số $y = 2x + {m^2} - 1$ trên đoạn $\left[ {1;\,\,3} \right]$ bằng $5.$

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho điểm $A\left( {1;\,\,1} \right)$ và hai đường thẳng $\left( {{d_1}} \right):\,\,y = x - 1;\,\,\,\left( {{d_2}} \right):\,\,\,y = 4x - 2$. Viết  phương trình đường thẳng $(d)$ đi qua điểm $A$ và cắt các đường thẳng $\left( {{d_1}} \right),\,\,\left( {{d_2}} \right)$ tạo thành một tam giác vuông.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm $m \in Z$ để hai  đường thẳng $y = mx + 1\,\,\left( {{d_1}} \right)$và $y = 2x + 3\,\,\left( {{d_2}} \right)$ cắt nhau tại một điểm có tọa độ nguyên.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Biết rằng đường thẳng $d:y = ax + b$ đi qua điểm $M\left( {4;\,\, - 3} \right)$ và song song với đường thẳng $y =  - \dfrac{2}{3}x + 1$. Tính giá trị biểu thức ${a^2} + {b^3}$.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hai hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\). Đặt \(S\left( x \right) = f\left( x \right) + g\left( x \right)\) và \(P\left( x \right) = f\left( x \right)g\left( x \right)\).

Xét các mệnh đề:

i) Nếu \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) là những hàm số chẵn thì \(y = S\left( x \right)\) và \(y = P\left( x \right)\) cũng là những hàm số chẵn

ii) Nếu \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) là những hàm số lẻ thì \(y = S\left( x \right)\) là hàm số lẻ và \(y = P\left( x \right)\) là hàm số chẵn

iii) Nếu \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, \(y = g\left( x \right)\) là hàm số lẻ thì \(y = P\left( x \right)\) là hàm số lẻ

Số mệnh đề đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hai đường thẳng $\left( {{d_1}} \right):\,\,y =  - 3x + m + 2;\,\,\,\left( {{d_2}} \right):\,\,\,y = 4x - 2m - 5.$ Gọi $A\left( {1;\,{y_A}} \right)$ thuộc $\left( {{d_1}} \right)$, $B\left( {2;\,\,{y_B}} \right)$ thuộc $\left( {{d_2}} \right).$ Tìm tất cả các giá trị của $m$ để $A$ và $B$ nằm về hai phía của trục hoành.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho đường thẳng $y = 1 + 3x\,\,\,\left( d \right)$. Tìm tất cả các điểm $A\left( {x;\,\,y} \right)$ thuộc (d) có tọa độ thỏa mãn phương trình $6x + {y^2} = 5y$.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đường thẳng \(d:y = \left( {3m + 2} \right)x - 7m - 1\) vuông góc với đường \(\Delta :y = 2x - 1.\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tìm tất cả các giá trị của $m$  để phương trình $\left| {x + 1} \right| + \left| {x - 1} \right| = {m^2} - 2$ có hai nghiệm phân biệt.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tìm $m$  để khoảng cách từ gốc tọa độ $O$ đến đường thẳng $d:\,\,\,y = mx - m + 1\,\,\,\left( {m \ne 0} \right)$ lớn nhất.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Hàm số \(y = \left| {2x + 10} \right|\) là hàm số nào sau đây:

Xem lời giải >>