Bài 46. Năng lượng và sự truyền năng lượng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6>
Quan sát hình sau:
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
46.1
Quan sát hình sau:
Trong hình trên có những năng lượng nào mà em đã biết?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về Năng lượng và sự truyền năng lượng
Lời giải chi tiết:
Trong hình trên có những năng lượng em biết:
- Năng lượng Mặt Trời
- Năng lượng nước (lấy từ sức chảy của dòng nước từ trên cao xuống, thủy triều, sóng biển, …)
- Năng lượng gió
- Năng lượng điện
- Năng lượng sinh khối (năng lượng thu được từ thực vật, gỗ,…).
46.2
Nếu không có năng lượng của thức ăn, của pin, năng lượng của ánh sáng mặt trời thì những hiện tượng nêu trên có thể diễn ra được không?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về Năng lượng và sự truyền năng lượng
Lời giải chi tiết:
- Mọi hoạt động hằng ngày của chúng ta đều cần đến năng lượng. Năng lượng được lấy từ năng lượng dự trữ trong thức ăn.
- Khi lắp pin vào đèn pin và bật công tắc, thì bóng đèn pin phát ra ánh sáng. Ánh sáng được tạo ra là nhờ có năng lượng dự trữ trong pin.
- Cây cối lớn lên, ra hoa, kết trái được là nhờ hấp thụ năng lượng của ánh sáng Mặt Trời.
=> Nếu không có năng lượng của thức ăn, của pin, năng lượng của ánh sáng Mặt Trời thì những hiện tượng nêu trên không thể diễn ra được. Vì không có năng lượng thì không thể thực hiện các hoạt động hay xảy ra các hiện tượng được.
46.3
Quan sát hình 46.1 SGK KHTN 6 và hoàn thành các thông tin trong phần mô tả dưới đây bằng cách chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
- Gió …(1)… (năng lượng nhỏ) làm chong chóng quay …(2)…; gió …(3)…, lốc xoáy (năng lượng lớn) làm …(4)… tuabin gió và …(5)… nhiều công trình (tác dụng lực mạnh).
- Khi gió …(6)…, gió …(7)…, lốc xoáy còn …(8)… (năng lượng càng nhiều) thì chong chóng, tuabin gió còn …(9)…, các công trình còn bị …(10)…
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về Năng lượng và sự truyền năng lượng
Lời giải chi tiết:
(1) nhẹ
(2) nhẹ
(3) mạnh
(4) quay
(5) phá hủy
(6) nhẹ
(7) mạnh
(8) kéo dài
(9) quay
(10) phá hủy
46.4
Quan sát hình 46.2 SGK KHTN 6 để trả lời các câu hỏi sau:
a) Khi thổi hơi qua ống hút để tạo ra lực đẩy đủ mạnh làm cho xe đồ chơi chuyển động. Muốn cho xe chuyển động nhanh hơn và xa hơn thì phải làm thế nào?
b) Từ thí nghiệm trên hãy rút ra mối quan hệ giữa năng lượng truyền cho vật với độ lớn lực tác dụng và thời gian lực tác dụng lên vật.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về Năng lượng và sự truyền năng lượng
Lời giải chi tiết:
a)
- Muốn cho xe chuyển động nhanh hơn thì phải thổi hơi mạnh hơn.
- Muốn cho xe chuyển động xa hơn thì phải thổi một hơi với thời gian dài hơn.
=> Muốn cho xe chuyển động nhanh hơn và xa hơn thì phải thổi hơi mạnh trong một thời gian dài.
b)
Ta thấy mối quan hệ giữa năng lượng truyền cho vật với độ lớn lực tác dụng và thời gian lực tác dụng lên vật tỉ lệ thuận với nhau:
- Năng lượng truyền cho vật càng mạnh thì độ lớn lực tác dụng lên vật càng lớn.
- Năng lượng truyền cho vật trong một thời gian dài thì thời gian lực tác dụng lên vật cũng dài.
46.5
Nêu hai ví dụ về mối liên hệ giữa năng lượng và tác dụng lực.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về Năng lượng và sự truyền năng lượng
Lời giải chi tiết:
- Ví dụ 1: Chiếc cốc sứ rơi từ trên ghế xuống mặt đất không vỡ. Nhưng chiếc cốc sứ rơi từ trên mặt bàn cao xuống mặt đất thì bị vỡ.
=> Ở độ cao càng lớn thì thế năng hấp dẫn của vật càng lớn, tức là năng lượng của vật càng lớn thì khả năng tác dụng lực vào các vật cũng mạnh hơn.
- Ví dụ 2: Một người công nhân không đẩy được thùng hàng, nhưng hai người công nhân hợp lại thì đẩy được thùng hàng chuyển động.
=> hai người cùng đẩy thì có năng lượng lớn hơn và khả năng tác dụng lực mạnh hơn.
46.6
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền các từ thích hợp trong khung, được đánh số thứ tự từ (1) đến (7).
a) Năng lượng (1) … … của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất được các loài thực vật hấp thụ để (2) … … và (3) … … .
b) (4) … … dự trữ trong pin của điện thoại di động giúp điện thoại ghi và phát ra âm thanh, hình ảnh. (5)………… lưu trữ trong xăng, dầu cần cho hoạt động của xe máy, ô tô, máy bay, tàu thủy và các phương tiện giao thông khác.
c) Xăng, dầu và các chất đốt (than, gỗ, rác thải…) được gọi là nhiên liệu. Chúng giải phóng (6)………., tạo ra nhiệt và (7)…………… khi bị đốt cháy.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về Năng lượng và sự truyền năng lượng
Lời giải chi tiết:
(1) – ánh sáng
(2) – sống
(3) – phát triển
(4) – Năng lượng
(5) – Năng lượng
(6) – năng lượng
(7) – ánh sáng
- Bài 47. Một số dạng năng lượng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 48. Sự chuyển hóa năng lượng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 49. Năng lượng hao phí Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 50. Năng lượng tái tạo Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 51. Tiết kiệm năng lượng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 55. Ngân Hà Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 54. Hệ Mặt Trời Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 53. Mặt Trăng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 51. Tiết kiệm năng lượng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 55. Ngân Hà Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 54. Hệ Mặt Trời Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 53. Mặt Trăng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 51. Tiết kiệm năng lượng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6