Bài 40. Lực là gì? Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6>
- Ví dụ về sự đẩy, kéo.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
40.1
- Ví dụ về sự đẩy, kéo.
- Dùng cụm từ “tác dụng lực” để mô tả ví dụ trên.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về lực
Lời giải chi tiết:
- Ví dụ về sự đẩy, kéo:
+ Tay ta kéo dây cao su căng ra.
+ Người công nhân đang đẩy hàng
- Dùng cụm từ “tác dụng lực” để mô tả ví dụ trên:
+ Tay ta tác dụng lực kéo vào sợi dây cao su làm nó căng ra.
+ Người công nhân tác dụng lực đẩy vào xe hàng làm nó chuyển động.
40.2
a) Cầu thủ đá vào quả bóng làm quả bóng ………………………………………….
b) Bóng đang lăn trên sân, lực cản của cỏ làm bóng ….…………………………….
c) Bóng đang bay về phía khung thành thì bị hậu vệ phá sang trái. Lực của hậu vệ làm bóng ………………………………………….….…………………………….
d) Bóng đang bay vào trước khung thành thì bị thủ môn bắt dính. Lực của thủ môn làm bóng ………………………………………….….…………………………….
e) Bóng đang lăn trên sân thì bị một cầu thủ chạy theo đá nối. Lực của cầu thủ này làm quả bóng ………………………………………….….…………………………
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về lực
Lời giải chi tiết:
a) Cầu thủ đá vào quả bóng làm quả bóng đang đứng yên bắt đầu chuyển động.
b) Bóng đang lăn trên sân, lực cản của cỏ làm bóng chuyển động chậm dần.
c) Bóng đang bay về phía khung thành thì bị hậu vệ phá sang trái. Lực của hậu vệ làm bóng đổi hướng chuyển động.
d) Bóng đang bay vào trước khung thành thì bị thủ môn bắt dính. Lực của thủ môn làm bóng dừng lại.
e) Bóng đang lăn trên sân thì bị một cầu thủ chạy theo đá nối. Lực của cầu thủ này làm quả bóng chuyển động nhanh dần.
40.3
Ví dụ về lực làm thay đổi tốc độ, hướng chuyển động.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về lực
Lời giải chi tiết:
- Lực làm thay đổi tốc độ: Ôtô đang chuyển động, khi hãm phanh, lực hãm đã làm cho ô tô chuyển động chậm dần.
- Lực làm đổi hướng chuyển động: Khi đập mạnh quả bóng vào bức tường, quả bóng bật ngược trở lại do lực của bức tường cản trở đường bay quả bóng.
40.4
- Mô tả sự thay đổi hình dạng của lò xo hình a.
- Mô tả sự thay đổi hình dạng của dây cao su hình b.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về lực
Lời giải chi tiết:
- Mô tả sự thay đổi hình dạng của lò xo hình a: Lực nén do tay ta tác dụng vào lò xo, đã làm lò xo bị co lại. Lò xo đã bị thay đổi hình dạng.
- Mô tả sự thay đổi hình dạng của dây cao su hình b: Lực kéo do tay ta tác dụng vào dây cao su, đã làm dây cao su bị giãn ra. Dây cao su đã bị thay đổi hình dạng.
40.5 Câu 1
1. Ví dụ về lực làm thay đổi hình dạng của vật.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về lực
Lời giải chi tiết:
1. Ví dụ về lực làm thay đổi hình dạng của vật: Lấy tay bóp móp quả bóng làm nó bị biến dạng.
40.5 Câu 2
2. Ví dụ về lực vừa làm thay đổi chuyển động của vật vừa làm biến dạng vật.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về lực
Lời giải chi tiết:
2. Ví dụ về lực vừa làm thay đổi chuyển động của vật vừa làm biến dạng vật: Cầu thủ đá quả bóng đang đứng yên bắt đầu chuyển động, ngoài ra quả bóng còn bị móp ngay tại chỗ tiếp xúc giữa chân và bóng.
40.6 Câu 1
1. Trong các lực ở hình trên
- Lực tiếp xúc là:
- Lực không tiếp xúc là:
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về lực
Lời giải chi tiết:
1. Trong các lực ở hình trên
- Lực tiếp xúc là:
+ Hình b: Lực hút của Trái Đất tác dụng lên quả bóng.
+ Hình c: Lực đẩy của gió tác dụng lên cánh buồm.
+ Hình d: Lực đẩy của mặt vợt tác dụng lên quả bóng.
- Lực không tiếp xúc là: Hình a: Lực hút của nam châm tác dụng lên ghim sắt.
40.6 Câu 2
2. Ví dụ về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc:
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về lực
Lời giải chi tiết:
2. Ví dụ về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc:
- Lực tiếp xúc:
Gió tác dụng lực làm cho cành cây gãy.
- Lực không tiếp xúc: Lực hút giữa Mặt Trăng và Trái Đất, giúp Mặt Trăng luôn quay quanh Trái Đất.
40.7 Câu 1
Thí nghiệm 1 (Hình a, b).
1. Khi lò xo bung ra, không làm xe chuyển động được vì:
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về lực
Lời giải chi tiết:
Thí nghiệm 1 (Hình a, b).
1. Khi lò xo bung ra, không làm xe chuyển động được vì: Lò xo không làm xe chuyển động được vì xe đặt quá xa lò xo nên khi thả chốt, lò xo bung ra nhưng không chạm đến xe, không có lực tác dụng vào xe nên xe không chuyển động được.
40.7 Câu 2
2. Muốn khi lò xo bung ra làm xe chuyển động, phải đặt xe ở khoảng …
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về lực
Lời giải chi tiết:
2. Muốn khi lò xo bung ra làm xe chuyển động, phải đặt xe ở khoảng OB lò xo bung ra phải chạm vào xe và khi lò xo bung ra sẽ làm cho xe chuyển động.
40.7 Câu 3
Thí nghiệm 2 (Hình c)
Sự khác nhau giữa lực tác dụng lên xe A trong thí nghiệm 1 và lực xe B tác dụng lên xe A ở thí nghiệm 2:
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về lực
Lời giải chi tiết:
Thí nghiệm 2 (Hình c)
Sự khác nhau giữa lực tác dụng lên xe A trong thí nghiệm 1 và lực xe B tác dụng lên xe A ở thí nghiệm 2 là:
+ lực tác dụng lên xe A trong thí nghiệm 1 là lực tiếp xúc.
+ lực xe B tác dụng lên xe A ở thí nghiệm 2 là lực không tiếp xúc.
40.8
Dựa vào việc quan sát các hình vẽ dưới đây để điền dấu “X” vào các ô trống của Bảng xác định loại lực và tác dụng của lực bên dưới.
Bảng xác định loại lực và tác dụng của lực
Hiện tượng |
Loại lực |
Tác dụng |
||||
Đẩy |
Kéo |
Tiếp xúc |
Không tiếp xúc |
Biến đổi chuyển động |
Biến dạng |
|
Hình a) |
||||||
Hình b) |
||||||
Hình c) |
||||||
Hình d) |
||||||
Hình e) |
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về lực
Lời giải chi tiết:
Bảng xác định loại lực và tác dụng của lực
Hiện tượng |
Loại lực |
Tác dụng |
||||
Đẩy |
Kéo |
Tiếp xúc |
Không tiếp xúc |
Biến đổi chuyển động |
Biến dạng |
|
Hình a) |
X |
X |
X |
X |
||
Hình b) |
X |
X |
X |
|||
Hình c) |
X |
X |
X |
|||
Hình d) |
X |
X |
||||
Hình e) |
X |
X |
X |
X |
40.9
Chọn câu em cho là đúng nhất:
Khi đang chuyển động, nếu không còn lực tác dụng nữa thì vật
A. Dừng lại.
B. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
C. Không dừng lại.
D. Tiếp tục chuyển động thẳng với tốc độ không đổi.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về lực
Lời giải chi tiết:
Khi đang chuyển động, nếu không còn lực tác dụng nữa thì vật tiếp tục chuyển động thẳng với tốc độ không đổi.
Đáp án C
- Bài 41. Biểu diễn lực Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 42. Biến dạng của lò xo Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 43. Trọng lượng, lực hấp dẫn Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 44. Lực ma sát Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 45. Lực cản của nước Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 55. Ngân Hà Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 54. Hệ Mặt Trời Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 53. Mặt Trăng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 51. Tiết kiệm năng lượng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 55. Ngân Hà Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 54. Hệ Mặt Trời Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 53. Mặt Trăng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6
- Bài 51. Tiết kiệm năng lượng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6