Bài 23. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trang 58, 59 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là. Tư liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Câu 1 1.1
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là
A. địa hình và đất đai.
B. cây trồng và vật nuôi.
C. công cụ sản xuất, vật tư nông nghiệp.
D. con người.
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản:
- Đất trồng và mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Đối tượng của ngành là các sinh vật, cơ thể sống. Sản xuất thường tiến hành trong không gian rộng.
- Sản xuất phụ thuộc điều kiện tự nhiên, có tính mùa vụ.
=> Tính mùa vụ ngày càng giảm do sự phát triển của khoa học – công nghệ.
- Sản xuất gắn với khoa học – công nghệ, liên kết sản xuất và hướng tới nền nông nghiệp xanh.
=> Chọn đáp án B
Câu 1 1.2
Tư liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là
A. đất trồng và mặt nước nuôi trồng thủy sản.
B. công cụ sản xuất, vật tư nông nghiệp.
C. cây, con giống.
D. sức lao động.
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản:
- Đất trồng và mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Đối tượng của ngành là các sinh vật, cơ thể sống. Sản xuất thường tiến hành trong không gian rộng.
- Sản xuất phụ thuộc điều kiện tự nhiên, có tính mùa vụ.
=> Tính mùa vụ ngày càng giảm do sự phát triển của khoa học – công nghệ.
- Sản xuất gắn với khoa học – công nghệ, liên kết sản xuất và hướng tới nền nông nghiệp xanh.
=> Chọn đáp án A
Câu 1 1.3
Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có tác động trực tiếp đến đời sống con người do
A. khai thác hiệu quả nguồn lực để phát triển kinh tế.
B. sản xuất ra các mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
C. cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng.
D. là thị trường tiêu thụ của các ngành kinh tế khác.
Phương pháp giải:
Xác định vai trò trực tiếp tác động đến đời sống con người
Lời giải chi tiết:
Cung cấp sản phẩm tiêu dùng cho con người là vai trò có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, các vai trò khác mang tính chất gián tiếp
=> Chọn đáp án C
Câu 1 1.4
Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản góp phần vào việc phát triển bền vững của đất nước do
A. kích thích các ngành kinh tế khác phát triển.
B. khai thác hiệu quả nguồn lực để phát triển kinh tế.
C. sản xuất ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
D. có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường.
Phương pháp giải:
Xác định vai trò liên quan tới sự phát triển bền vững
Lời giải chi tiết:
Bên cạnh vai trò đối với sự phát triển kinh tế, sự phát triển của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản còn đóng góp lớn trong giữ gìn cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường => từ đó đạt mục tiêu phát triển bền vững của đất nước
=> Chọn đáp án D
Câu 1 1.5
Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ngày càng giảm sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên do
A. sự phát triển của khoa học và công nghệ.
B. khí hậu Trái Đất ngày càng biến đổi.
C. không gian sản xuất của ngành ngày càng thu hẹp.
D. tỉ trọng của ngành trong nền kinh tế thế giới ngày càng giảm.
Phương pháp giải:
Đọc các câu trả lời để lựa chọn phương án đúng nhất
Lời giải chi tiết:
Nhờ sự tiến bộ của khoa học và công nghệ giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào tự nhiên của các ngành kinh tế trên. Ví dụ: có thể trồng các loại rau quả ôn đới ở các nước nhiệt đới => đa dạng hóa cơ cấu cây trồng
=> Chọn đáp án A
Câu 2
Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Lời giải chi tiết:
- Tính chất và độ phì của đất ảnh hưởng tới năng suất và phân bố cây trồng.
=> Ví dụ:
+ Cùng 1 loại cây trồng được trồng nơi đất màu mỡ, độ phì cao sẽ cho năng suất sinh học cao hơn so với loại đất có độ phì thấp.
+ Đất phù sa phù hợp với việc trồng lúa nước, đất badan thích hợp trồng cây công nghiệp (cà phê, cao su,…).
- Địa hình ảnh hưởng đến quy mô và cách thức canh tác.
=> Ví dụ:
+ Vùng đồi thấp, rộng thuận lợi để chuyên canh cây công nghiệp với quy mô lớn.
+ Địa hình đồi núi phải canh tác dưới hình thức ruộng bậc thang để chống xói mòn, rửa trôi.
- Khí hậu ảnh hưởng tới cơ cấu cây trồng, tính mùa vụ và hiệu quả sản xuất.
=> Ví dụ: Miền Bắc nước ta có 1 mùa đông lạnh thích hợp để đa dạng cơ cấu cây trồng, phát triển các loài cây nguồn gốc ôn đới.
- Nguồn nước cung cấp phù sa, nước tưới cho sản xuất, là điều kiện không thể thiếu trong sản xuất thủy sản.
- Sinh vật tự nhiên là cơ sở để tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi.
=> Đáp án: 1 – b , 2 – a ; 3 – c,e ; 4 – g; 5 – d
Câu 3
Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
Lời giải chi tiết:
- Dân cư vừa là nguồn lao động, lực lượng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Quan hệ sở hữu ruộng đất, các chính sách phát triển nông nghiệp định hướng phát triển và quy định các hình thức sản xuất.
=> Ví dụ: Việt Nam có các chính sách ưu đãi về thuế đối với nông nghiệp nhằm khuyết khích đầu tư phát triển nông nghiệp.
- Tiến bộ khoa học – công nghệ làm thay đổi sâu sắc cách thức sản xuất, tăng năng suất, sản lượng, giá trị nông sản.
=> Ví dụ: Ở Hốc-cai-đô (hòn đảo lạnh nhất phía bắc Nhật Bản) lại có sản lượng nông nghiệp lớn nhất nhờ áp dụng nông nghiệp trong nhà kính.
- Công nghiệp chế biến và các ngành khác thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Thị trường điều tiết sản xuất, góp phần hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa,…
=> Đáp án: 1 – a; 2 – c,d; 3 – b,e; 4 – g
- Bài 24. Địa lý ngành nông nghiệp trang 60, 61 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 25. Địa lý ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản trang 63, 64 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 26. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai trang 66, 67 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 27. Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực thế giới trang 68 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 29. Địa lý một số ngành công nghiệp trang 71, 72 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 25. Địa lý ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản trang 63, 64 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 40. Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh trang 94, 95 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 39. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên trang 92, 93 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 37. Địa lý ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng trang 87, 88 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 29. Địa lý một số ngành công nghiệp trang 71, 72 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 25. Địa lý ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản trang 63, 64 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 24. Địa lý ngành nông nghiệp trang 60, 61 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 40. Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh trang 94, 95 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 39. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên trang 92, 93 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống