SBT Địa lí 12 - giải SBT Địa lí 12 - Cánh diều Chương 3: Địa lí các ngành kinh tế

Bài 17. Thương mại và du lịch trang 47, 48, 49 SBT Địa lí 12 Cánh diều


Cho bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Bảng 17.1. Một số tiêu chí về hoạt động thương mại của nước ta giai đoạn 2010- 2021

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Cho bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 17.1. Một số tiêu chí về hoạt động thương mại của nước ta giai đoạn 2010- 2021

Cho bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Tốc độ tăng trưởng của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ

Tốc độ tăng trưởng của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 2010?

A. 62,8 %.

C. 261,8%.

B. 262,8 %.

D. 162,8 %.

Phương pháp giải:

Tốc độ tăng trưởng của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2021 so với năm 2010 tăng: [(4407,8:1677,3) x 100] – 100 = 162,8 %

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Câu 2

Cho bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 17.1. Một số tiêu chí về hoạt động thương mại của nước ta giai đoạn 2010- 2021

Cho bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010

Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 - 2021, số lượng siêu thị ở nước ta tăng

A. hơn 64 siêu thị.

B. hơn 54 siêu thị.

C. hơn 74 siêu thị.

D. hơn 84 siêu thị.

Phương pháp giải:

Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 - 2021, số lượng siêu thị ở nước ta tăng: (1167-571) : 11 = 54,2 siêu thị.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B

Câu 3

Cho bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 17.1. Một số tiêu chí về hoạt động thương mại của nước ta giai đoạn 2010- 2021

Cho bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây

Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây

A. Số lượng siêu thị tăng liên tục.

B. Số lượng chợ có xu hướng tăng nhanh và liên tục.

C. Số lượng siêu thị và trung tâm thương mại tăng với tốc độ nhanh.

D. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng đều.

Phương pháp giải:

Nhận định B, D chưa đúng vì:

Số lượng chợ có xu hướng tăng nhanh nhưng còn biến động.

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhưng còn biến động.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A, C

Câu 4

Các cơ sở bán lẻ ngày càng tăng đã thúc đẩy sự tăng trưởng của

A. các chợ ở nông thôn.

B. các siêu thị ở thành phố.

C. các trung tâm thương mại ở thành phố.

D. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.

Phương pháp giải:

Các cơ sở bán lẻ ngày càng tăng đã thúc đẩy sự tăng trưởng của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Câu 5

Năm 2021, vùng có doanh thu hoạt động nội thương lớn nhất ở nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Phương pháp giải:

Năm 2021, vùng có doanh thu hoạt động nội thương lớn nhất ở nước ta là Đông Nam Bộ (33,7%).

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

Câu 6

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 17.2. Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010- 2021

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Từ năm 2010 đến năm 2021, trị giá xuất khẩu của nước ta tăng

Từ năm 2010 đến năm 2021, trị giá xuất khẩu của nước ta tăng thêm

A. 465,5 %.

B. 65,5 %.

C. 563,5 %.

D. 365,5 %.

Phương pháp giải:

Từ năm 2010 đến năm 2021, trị giá xuất khẩu của nước ta tăng thêm: [(336,1 : 72,2) x 100] – 100 = 365,5 %.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Câu 7

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 17.2. Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010- 2021

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Từ năm 2010 đến năm 2021, trị giá nhập khẩu của nước ta tăng

Từ năm 2010 đến năm 2021, trị giá nhập khẩu của nước ta tăng khoảng

A. 39,3 lần.

B. 3,9 lần.

C. 9,3 lần.

D. 4,7 lần.

Phương pháp giải:

Từ năm 2010 đến năm 2021, trị giá nhập khẩu của nước ta tăng khoảng: 332,9 : 84,8 = 3,9 lần.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B

Câu 8

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 17.2. Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010- 2021

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây

Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

A. Trị giá xuất khẩu luôn thấp hơn trị giá nhập khẩu.

B. Trị giá xuất khẩu tăng, trị giá nhập khẩu giảm.

C. Trị giá xuất khẩu có tốc độ tăng nhanh hơn trị giá nhập khẩu.

D. Tỉ trọng xuất khẩu tăng, tỉ trọng nhập khẩu giảm.

Phương pháp giải:

Nhận định A, B chưa đúng. Vì:

- Năm 2021 trị giá xuất khẩu là 336,1 tỉ USD, cao hơn so với trị giá nhập khẩu 332,9 tỉ USD.

- Trị giá xuất khẩu, trị giá nhập khẩu đều tăng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C, D

Câu 9

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 17.3. Số lượt khách và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 2010- 2021

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Doanh thu du lịch trung bình từ 1 khách du lịch năm 2010 và năm 2021 là bao nhiêu

Doanh thu du lịch trung bình từ 1 khách du lịch năm 2010 và năm 2021 là bao nhiêu nghìn đồng?

Lời giải chi tiết:

Năm 2010 là: (44,4 : 74,7) x 1000 = 594,4 nghìn đồng.

Năm 2021 là: (32,7 : 67,2) x 1000 = 486,6 nghìn đồng.

Câu 10

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 17.3. Số lượt khách và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 2010- 2021

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện số lượt khách du lịch

Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện số lượt khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.

Lời giải chi tiết:

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện số lượt khách du lịch

Biểu đồ số lượt khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.


Câu 11

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 17.3. Số lượt khách và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 2010- 2021

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây

Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây

A. Số lượt khách du lịch năm 2020 tăng gấp hơn 2,6 lần năm 2010.

B. Số lượt khách du lịch năm 2021 chỉ bằng 33,9 % của năm 2020.

C. Doanh thu từ 1 khách du lịch có chiều hướng tăng (trừ năm 2021).

D. Doanh thu du lịch tăng nhanh qua các năm.

Phương pháp giải:

Nhận định D chưa đúng. Vì, giai đoạn 2020 – 2021 doanh thu du lịch giảm mạnh từ 111,7 nghìn tỉ đồng xuống 32,7 nghìn tỉ đồng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A, B, C

Câu 12

Du lịch sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Phương pháp giải:

Du lịch sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Câu 13

Du lịch văn hóa với các giá trị của nền văn minh lúa nước là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng

A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Phương pháp giải:

Du lịch văn hóa với các giá trị của nền văn minh lúa nước là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

Câu 14

Sản phẩm du lịch văn hóa đặc trưng của Tây Nguyên là

A. tìm hiểu văn hóa - lịch sử.

B. du lịch văn hóa khai thác các giá trị văn hóa độc đáo của các dân tộc.

C. du lịch đô thị và du lịch MICE.

D. du lịch nghỉ dưỡng và sinh thái; du lịch biển, đào; MICE.

Phương pháp giải:

Sản phẩm du lịch văn hóa đặc trưng của Tây Nguyên là du lịch văn hóa khai thác các giá trị văn hóa độc đáo của các dân tộc.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí