Học kì 2

Unit 11: Will it really happen? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends


1. Read the sentences and number the picture. 2. Write the correct word next to numbers 1-8.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Lesson One 1

1. Read the sentences and number the picture.

(Đọc câu và điền số vào tranh.)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

1. Người này du hành trong không gian.

2. Những điều sẽ xảy ra sau này, không phải bây giờ.

3. Nó dài và chở các phi hành gia.

4. Chúng ta sinh sống trên nó.

5. Một con tàu lớn để du hành trong không gian.

6. Bạn có thể thấy nó bay trên trời vào ban đêm.

Lời giải chi tiết:

From left to right (từ trái sang phải): 2, 1, 6, 4, 5, 3

Lesson One 2

2. Write the correct word next to numbers 1-8.

(Viết những từ đúng cạnh các số từ 1 đến 8.)

Lời giải chi tiết:

1. future

2. astronaut

3. travel

4. rockets

5. Earth

6. spaceships

7. supersonic planes

8. moon

Đoạn văn hoàn chỉnh: 

In the future , you won't have to be an astronaut to travel in space. Long rockets will take off from Earth. with people inside. Some people will travel in big spaceships or supersonic planes. The people will look out of the windows and see the big round moon. 

Tạm dịch:

Trong tương lai, bạn sẽ không cần phải là một phi hành gia để du hành trong không gian. Một con tàu dài sẽ cất cánh từ Trái Đất với nhiều người bên trong. Một vài người sẽ du hành trong những con tàu du hành vũ trụ hoặc máy bay siêu thanh. Mọi người sẽ nhìn ra ngoài cửa sổ và nhìn thấy một mặt trăng tròn lớn.

Lesson Two 1

1. Look and read. Write Yes, she will or No, she won't.

(Nhìn và đọc. Viết Có, cô ấy sẽ hoặc Không, cô ấy sẽ không.)

Lời giải chi tiết:

1. Yes, she will

2. No, she won’t

3. Yes, she will

4. No, she won’t

5. Yes, she will

6. Yes, she will

Tạm dịch:

1. Ngày mai, Ly sẽ mang hộp cơm trưa của cô ấy đúng không?

Có, cô ấy sẽ.

2. Cô ấy sẽ mang máy tính bỏ túi của cô ấy đúng không?

Không, cô ấy sẽ không.

3. Cô ấy sẽ mang áo mưa đúng không?

Có, cô ấy sẽ.

4. Cô ấy sẽ đi giày để đi học đúng không?

Không, cô ấy sẽ không.

5. Cô ấy sẽ đi ủng của mình đúng không?

Có, cô ấy sẽ.

6. Cô ấy sẽ mang theo ô đúng không?

Có, cô ấy sẽ.

Lesson Two 2

2. Write will or won’t.

(Viết “sẽ” hoặc “sẽ không”)

Lời giải chi tiết:

1. won’t

2. will

3. will

4. will

5. won’t

6. will

 Tạm dịch:

Trong 100 năm nữa, chúng ta sẽ không có giáo viên. Những người máy sẽ dạy chúng ta. Những người máy cũng sẽ giúp đỡ chúng ta làm bài tập về nhà. Chúng ta sẽ học về khoa học ở trường, những chúng ta sẽ không học tiếng Anh. Những người máy sẽ nói tiếng Anh với chúng ta!

Lesson Three 1

1. Listen and draw lines from the person to the correct picture.

(Lắng nghe và vẽ đường nối từ người đến bức tranh đúng.)


Lời giải chi tiết:

What will life be like in fifty years?

Thanh: I think we will travel by supersonic plane. People will fly around the world in a few hours.

Anh: People will go to the moon on vacation.

Vinh: In fifty years, I think robots will help us with our homework.

Huy: I think we will travel to the school by spaceship in fifty years time.

Mai: In the future, I think we will live in space and we will wear astronaut clothes.

Tạm dịch:

Cuộc sống sẽ như thế nào trong năm mươi năm nữa?

Thanh: Tôi nghĩ chúng ta sẽ di chuyển bằng máy bay siêu thanh. Mọi người sẽ bay vòng quanh thế giới trong vài giờ nữa.

Anh: Mọi người sẽ đi lên mặt trăng vào kỳ nghỉ.

Vinh: Trong 50 năm nữa, tôi nghĩ robot sẽ giúp chúng ta làm bài tập về nhà.

Huy: Tôi nghĩ chúng ta sẽ đến trường bằng tàu vũ trụ trong vòng 50 năm nữa.

Mai: Trong tương lai, em nghĩ chúng ta sẽ sống trong không gian và sẽ mặc quần áo phi hành gia.

Lesson Three 2

2. Write. Where will you be in the future?

(Viết. Bạn sẽ ở đâu trong tương lai?)

Lời giải chi tiết:

1. This weekend, I will be at my grandparents' house this weekend.

(Cuối tuần này, tôi sẽ ở nhà của ông bà.)

2. In four years, I will be abroad.

(Trong bốn năm nữa, tôi sẽ ở nước ngoài.)

3. Tomorrow, I will be at the school.

(Ngày mai, tôi sẽ ở trường học.)

4. Next vacation, I will be at Phu Quoc beach.

(Kỳ nghỉ tới, tôi sẽ ở biển Phú Quốc.)

Lesson Three 3

3. Read the song in the Student Book. Write We’ll or We won’t.

(Đọc bài hát trong sách giáo khoa. Viết “chúng tôi sẽ” hoặc “chúng tôi sẽ không”.)

Lời giải chi tiết:

1. We’ll

2. We’ll

3. We’ll

4. We won’t

5. We’ll

6. We won’t

1. We’ll go on a trip to the moon.

2. We’ll fly in a spaceship.

3. We’ll look at the stars.

4. We won’t eat sandwiches.

5. We’ll come back to Earth tomorrow.

6. We won’t come back to Earth next week.

Tạm dịch: 

1. Chúng ta sẽ đi du ngoạn đến mặt trăng.

2. Chúng ta sẽ bay trên một con tàu vũ trụ.

3. Chúng ta sẽ ngắm sao.

4. Chúng ta sẽ không ăn bánh sandwich.

5. Chúng ta sẽ quay lại Trái đất vào ngày mai.

6. Chúng ta sẽ không quay lại Trái đất vào tuần tới.

Lesson Four 1

1. Listen and draw lines to show the words that join together as you say them.

(Nghe và vẽ các đường để thể hiện các từ đọc nối với nhau khi bạn nói chúng.)


 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

1. Đi vào bên trong con tàu vũ trụ.

2. Nhìn vào cuốn sách.

3. Tôi sẽ mở cái hộp bánh quy.

4. Đó là một ý tưởng tồi tệ.

Lời giải chi tiết:

Lesson Four 2

2. Listen and draw lines to show the words that join together. Then listen and check.

(Lắng nghe vào vẽ đường chỉ ra những từ đọc nối với nhau. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)


Phương pháp giải:

ạm dịch:

Tôi đi vào bên trong tên lửa.

Tôi đi vào không gian.

Tôi cảm thấy đói!

Tôi ăn một quả cam.

Ở bên trong con tàu vũ trụ của tôi!

Lời giải chi tiết:

Lesson Four 3

3. Order the words. Say the sentences.

(Sắp xếp các từ. Nói câu.)

Lời giải chi tiết:

1. Peel an old apple.

(Gọt một quả táo già.)

2. Have an orange.

(Có một quả cam.)

3. Take a walk.

(Đi bộ.)

4. Open an umbrella.

(Mở cái ô.)

Lesson Five 1

1. Find and circle the words.

(Tìm và khoanh tròn các từ.)

Lời giải chi tiết:

Lesson Five 2

2. Write. Use the words above.

(Viết. Sử dụng những từ bên trên.)

Lời giải chi tiết:

1. robot

2. crowded

3. storm

4. traffic

5. road

Tạm dịch:

1. Một loại máy tính có thể di chuyển và làm việc.

2. Khi có rất nhiều người trong một không gian nhỏ, nơi đó đông đúc.

3. Mưa to và sấm.

4. Khi có rất nhiều xe ô tô trên đường, có nhiều giao thông.

5. Xe ô tô đi dọc trên nó.

Lesson Five 3

3. Read the text in the Student Book. Write T (true) or F (false).

(Đọc đoạn văn trong sách giáo khoa. Viết T (đúng) và F (sai).)

Lời giải chi tiết:

1. T

2. T

3. F

4. T

5. F

6. F

Tạm dịch:

1. Người máy sẽ giúp chúng ta ở trong nhà.

2. Người máy sẽ giúp chúng ta làm bài tập về nhà.

3. Sẽ không có nhiều người trên Trái Đất.

4. Sẽ có những con đường trên bầu trời.

5. Nó sẽ lạnh hơn.

5. Sẽ có nhiều tuyết hơn.

Lesson Six 1

1. Read and write.

(Đọc và viết.)

Lời giải chi tiết:

1. crowded

2. build

3. playgrounds

4. robots

5. travel

6. spaceships

Đoạn văn hoàn chỉnh: 

In 200 years, there will be lots more people, so it will be too crowded on Earth. I think we will have to build new cities in space. People will live on space stations. There will be schools on the space stations. But there won't be any playgrounds. Maybe children will have robots to help them with their homework. I think we will all in big spaceships. They will be like trains for everybody to use.


Tạm dịch:

Khoảng 200 năm nữa, sẽ có nhiều con người hơn, vậy nên sẽ rất đông đúc trên Trái Đất. Tôi nghĩ chúng ta sẽ phải xây dựng thêm nhiều thành phố mới trong không gian. Mọi người sẽ sống trên các trạm không gian. Sẽ có những trường học trên các trạm không gian đó. Nhưng sẽ không có bất cứ sân chơi nào. Những đứa trẻ có thể sẽ có những người máy giúp chúng làm bài tập về nhà. Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều đi trên con tàu vũ trụ lớn. Chúng sẽ giống như tàu hỏa để mọi người sử dụng.

Lesson Six 2

2. Complete the notes.

(Hoàn thành ghi chú.)

Lời giải chi tiết:

What will life be like when we are 50?

Number of people: lots more people

Oceans: artificial sea

Weather: cold, snowy

Cities: newly built in space

Transportation: spaceship, supersonic plane

Schools: there are many schools in space, robots help us with our homework

Space: Mars

Tạm dịch:

Cuộc sống sẽ như thế nào khi chúng ta 50 tuổi?

Số người: nhiều người hơn nữa

Đại dương: biển nhân tạo

Thời tiết: lạnh, có tuyết

Thành phố: mới xây dựng trong không gian

Phương tiện giao thông: tàu vũ trụ, máy bay siêu thanh

Trường học: có nhiều trường học trong không gian, robot giúp chúng ta làm bài tập về nhà

Không gian: Sao Hỏa

Lesson SIx 3

3. Write an opinion paragraph. Use the notes to help you.

(Viết một đoạn văn nêu quan điểm. Sử dụng ghi chú để giúp bạn.)

Lời giải chi tiết:

I think it would be cool to live in space when I'm older! There will be lots of people, so we might have to live in big space cities. It would be fun to zoom around in spaceships and go to school on the moon with robot teachers. I wonder if it will be cold all the time with lots of snow. I hope we can make special oceans in space so we can swim. Living on Mars would be an adventure, but I'll miss my friends and family back on Earth 

Tạm dịch:

Tôi nghĩ sẽ thật tuyệt khi sống trong không gian khi tôi lớn lên! Sẽ có rất nhiều người, vì vậy chúng ta có thể phải sống trong các thành phố lớn trong không gian. Sẽ rất thú vị khi được bay vòng quanh trong các tàu vũ trụ và đến trường trên mặt trăng với các giáo viên rô-bốt. Tôi tự hỏi liệu trời có lạnh suốt ngày với nhiều tuyết không. Tôi hy vọng chúng ta có thể tạo ra các đại dương đặc biệt trong không gian để chúng ta có thể bơi. Sống trên sao Hỏa sẽ là một cuộc phiêu lưu, nhưng tôi sẽ nhớ bạn bè và gia đình của mình ở Trái đất.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 5 - Family and Friends - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí