Trắc nghiệm Bài 20. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Sinh 11 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Xitokinin có tác dụng kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và

  • A.
    phát triển chồi bên, làm tăng sự hóa già của tế bào
  • B.
    Phát triển chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào
  • C.
    làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hóa già của tế bào
  • D.
    làm chậm sự phát triển của chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào
Câu 2 :

Khi nói về hai biện pháp: thắp đèn ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng mía vào mùa đông, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Hai biện pháp này đều có tác dụng kìm hãm sự ra hoa
  • B.
    Hai biện pháp này đều có tác dụng kích thích sự ra hoa
  • C.
    Biện pháp thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng cúc vào mùa thu có tác dụng kìm hãm sự ra hoa và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng trồng mía vào mùa đông có tác dụng kích thích sự ra hoa
  • D.
    Biện pháp thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng cúc vào mùa thu có tác dụng kích thích sự ra hoa và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng trồng mía vào mùa đông có tác dụng kìm hãm sự ra hoa
Câu 3 :

Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là

  • A.
     làm tăng kích thước chiều dài của cây
  • B.
    diễn ra hoạt động của tầng sinh bần
  • C.
    diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm
  • D.
    diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh
Câu 4 :

Khi cây đã già thì lượng chất nào sau đây sẽ tăng?

  • A.
    AIA
  • B.
    Etilen
  • C.
    Cytokinin
  • D.
    GA
Câu 5 :

Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng độ dài thời gian che tối liên tục vào ban đêm của một cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó thuộc nhóm thực vật nào sau đây?

  • A.
    Cây ngày ngắn
  • B.
    Cây ngày dài
  • C.
    Cây trung tính
  • D.
    Cây ngày ngắn hoặc cây trung tính
Câu 6 :

Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của

  • A.
    Cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
  • B.
    Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
  • C.
    Cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
  • D.
    Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
Câu 7 :

Khi nói về sinh trưởng thứ cấp, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng về chiều dài của cơ thể thực vật
  • B.
    Sinh trưởng thứ cấp là do hoạt động của mô phân sinh bên
  • C.
    Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật hạt kín
  • D.
    Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm
Câu 8 :

Người ta tiến hành thí nghiệm cắt hai đỉnh của hai cây hướng dương, sau đó bôi một lớp bột chứa axit indol axetic (AIA) lên vết cắt của một trong hai cây. Quan sát sự sinh trưởng, phát triển của 2 cây trong một thời gian. Cho biết các chỉ tiêu sinh lí và điều kiện ngoại cảnh khác của hai cây trên là giống nhau. Chỉ ra phát biểu sai về thí nghiệm trên?

  • A.
    Cây được bôi một lớp chứa axit AIA có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại
  • B.
    Một trong hai cây có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại
  • C.
    AIA là một loại chất kích thích sinh trưởng
  • D.
    Trong thí nghiệm trên việc cắt đỉnh của cây hướng dương nhằm mục đích loại bỏ nguồn sản xuất auxin
Câu 9 :

Người ta xác định tuổi của cây cà chua theo số lá. Theo lí thuyết, khi đến lá thứ mấy thì cây sẽ bắt đầu ra hoa?

  • A.
    Lá thứ 14
  • B.
    Lá thứ 15
  • C.
    Lá thứ 12
  • D.
    Lá thứ 13
Câu 10 :

Giberelin có vai trò:

  • A.
    làm tăng số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân
  • B.
    làm giảm số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân
  • C.
    làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân
  • D.
    làm tăng số lần nguyên phân và chiều dài của tế bào, giảm chiều dài thân
Câu 11 :

Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở

  • A.
    Chồi nách       
  • B.
  • C.
    Đỉnh thân       
  • D.
    Rễ
Câu 12 :

Ở cây Hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự:

  • A.
    Mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên →  mô phân sinh đỉnh rễ
  • B.
    Mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ →  mô phân sinh bên
  • C.
    Mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên →  mô phân sinh bên
  • D.
    Mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn →  mô phân sinh đỉnh rễ
Câu 13 :

Khi nói về vai trò điều tiết quá trình sinh trưởng và phát triển của hoocmon thực vật, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.
    Sự phân hóa giới tính của hoa liên quan đến hàm lượng hoocmon trong cây
  • B.
    Ở cây non nhiều rễ phụ thì đa phần sẽ phát triển thành cây đực
  • C.
    Cây có rễ nhiều lá, có sự cân bằng hoocmon thì tỷ lệ hoa đực và hoa cái bằng nhau, giới tính đực cái cũng ở trạng thái cân bằng
  • D.
    Cây có nhiều rễ và ít lá, có sự cân bằng hoocmon thì tỷ lệ hoa đực bằng hoa cái, giới tính đực cái cũng ở trạng thái cân bằng
Câu 14 :

Trong sản xuất nông nghiệp, người ta nhổ mạ lên rồi cấy nhằm mục đích:

  • A.
    Giúp cây lúa đẻ nhánh tốt
  • B.
    Làm đứt đỉnh rễ giúp bộ rễ phát triển mạnh
  • C.
    Làm đất thoáng khí
  • D.
    Kìm hãm sự phát triển của lúa chống lốp đổ
Câu 15 :

Người ta sử dụng auxin tự nhiên và auxin nhân tạo nhằm mục đích

  • A.
    Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
  • B.
    Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
  • C.
    Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết,  tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật,  diệt cỏ
  • D.
    Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt,  nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
Câu 16 :

Phitocrom là sắc tố cảm nhận quang chu kì

  • A.
    và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
  • B.
    và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
  • C.
    và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và chứa trong các lá cần ánh sáng để quang hợp
  • D.
    nhưng không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
Câu 17 :

Sinh trưởng ở thực vật là quá trình:

  • A.
    Tăng chiều dài cơ thể
  • B.
    Tăng về chiều ngang cơ thể
  • C.
    Tăng về khối lượng cơ thể
  • D.
    Tăng về khối lượng và kích thước cơ thể
Câu 18 :

Cho các loài thực vật sau: lúa mì, sen cạn, dâu tây. Những loài này:

  • A.
    Chỉ ra hoa khi có độ sáng nhỏ hơn 12 giờ/ngày
  • B.
    Chỉ ra hoa khi có độ sáng lớn hơn 12 giờ/ngày
  • C.
    Ra hoa không phụ thuộc vào ngoại cảnh
  • D.
    Ra hoa khi thời gian chiếu sáng bằng thời gian tối
Câu 19 :

Hoocmon thực vật có tính chuyên hóa:

  • A.
    Cao hơn hoocmon ở động vật bậc cao
  • B.
    Thấp hơn hoocmon ở động vật bậc cao
  • C.
    Vừa phải
  • D.
    Không có tính chuyên hóa
Câu 20 :

Chất nào sau đây là sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật?

  • A.
    Diệp lục b
  • B.
    Carotenoit
  • C.
    Phitocrom
  • D.
    Diệp lục a

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Xitokinin có tác dụng kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và

  • A.
    phát triển chồi bên, làm tăng sự hóa già của tế bào
  • B.
    Phát triển chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào
  • C.
    làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hóa già của tế bào
  • D.
    làm chậm sự phát triển của chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xitokinin có tác dụng kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án B.

Câu 2 :

Khi nói về hai biện pháp: thắp đèn ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng mía vào mùa đông, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Hai biện pháp này đều có tác dụng kìm hãm sự ra hoa
  • B.
    Hai biện pháp này đều có tác dụng kích thích sự ra hoa
  • C.
    Biện pháp thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng cúc vào mùa thu có tác dụng kìm hãm sự ra hoa và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng trồng mía vào mùa đông có tác dụng kích thích sự ra hoa
  • D.
    Biện pháp thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng cúc vào mùa thu có tác dụng kích thích sự ra hoa và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng trồng mía vào mùa đông có tác dụng kìm hãm sự ra hoa

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi nói về hai biện pháp: thắp đèn ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng mía vào mùa đông, phát biểu  đúng là: Hai biện pháp này đều có tác dụng kìm hãm sự ra hoa.

Lời giải chi tiết :

Hai biện pháp này đều có tác dụng kìm hãm sự ra hoa

Câu 3 :

Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là

  • A.
     làm tăng kích thước chiều dài của cây
  • B.
    diễn ra hoạt động của tầng sinh bần
  • C.
    diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm
  • D.
    diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sinh trưởng sơ cấp: Sự sinh trưởng bắt nguồn từ mô phân sinh của phôi, tức là mô phân sinh đỉnh. Sự sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng theo chiều dài của các cơ quan của thực vật.

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là diễn ra hoạt động của tầng sinh bần

Câu 4 :

Khi cây đã già thì lượng chất nào sau đây sẽ tăng?

  • A.
    AIA
  • B.
    Etilen
  • C.
    Cytokinin
  • D.
    GA

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi cây đã già thì lượng chất etilen sẽ tăng

Lời giải chi tiết :

Etilen

Câu 5 :

Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng độ dài thời gian che tối liên tục vào ban đêm của một cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó thuộc nhóm thực vật nào sau đây?

  • A.
    Cây ngày ngắn
  • B.
    Cây ngày dài
  • C.
    Cây trung tính
  • D.
    Cây ngày ngắn hoặc cây trung tính

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thí nghiệm trên ứng dụng hiện tượng quang gián đoạn (sử dụng ánh sáng chiếu trong đêm để ngăn cản cây ra hoa), cây đó phải thuộc nhóm cây ra hoa khi có đêm dài, ngày ngắn

Lời giải chi tiết :

Cây đó thuộc nhóm thực vật cây ngày ngắn

Câu 6 :

Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của

  • A.
    Cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
  • B.
    Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
  • C.
    Cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
  • D.
    Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- AAB kìm hãm quá trình trao đổi chất, giảm súc các hoạt động sinh lí và chuyển cây vào trạng thái ngủ nghỉ.

- Vai trò sinh lí của AAB: Gây nên sự rụng lá, ức chế nảy mầm, điều chỉnh sự đóng mở khí khổng, giúp cây chống chọi với điều kiện môi trường bất lợi.

Lời giải chi tiết :

Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

Câu 7 :

Khi nói về sinh trưởng thứ cấp, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng về chiều dài của cơ thể thực vật
  • B.
    Sinh trưởng thứ cấp là do hoạt động của mô phân sinh bên
  • C.
    Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật hạt kín
  • D.
    Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên

Lời giải chi tiết :

Sinh trưởng thứ cấp là do hoạt động của mô phân sinh bên

Câu 8 :

Người ta tiến hành thí nghiệm cắt hai đỉnh của hai cây hướng dương, sau đó bôi một lớp bột chứa axit indol axetic (AIA) lên vết cắt của một trong hai cây. Quan sát sự sinh trưởng, phát triển của 2 cây trong một thời gian. Cho biết các chỉ tiêu sinh lí và điều kiện ngoại cảnh khác của hai cây trên là giống nhau. Chỉ ra phát biểu sai về thí nghiệm trên?

  • A.
    Cây được bôi một lớp chứa axit AIA có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại
  • B.
    Một trong hai cây có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại
  • C.
    AIA là một loại chất kích thích sinh trưởng
  • D.
    Trong thí nghiệm trên việc cắt đỉnh của cây hướng dương nhằm mục đích loại bỏ nguồn sản xuất auxin

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phát biểu sai về thí nghiệm trên là: Cây được bôi một lớp chứa axit AIA có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại

Lời giải chi tiết :

Cây được bôi một lớp chứa axit AIA có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại

Câu 9 :

Người ta xác định tuổi của cây cà chua theo số lá. Theo lí thuyết, khi đến lá thứ mấy thì cây sẽ bắt đầu ra hoa?

  • A.
    Lá thứ 14
  • B.
    Lá thứ 15
  • C.
    Lá thứ 12
  • D.
    Lá thứ 13

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cây cà chua tính tuổi theo số lá. Cây cà chua đến tuổi lá thứ 14 thì ra hoa. Tuổi của cây một năm được tính theo số lá.

Lời giải chi tiết :

Lá thứ 14

Câu 10 :

Giberelin có vai trò:

  • A.
    làm tăng số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân
  • B.
    làm giảm số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân
  • C.
    làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân
  • D.
    làm tăng số lần nguyên phân và chiều dài của tế bào, giảm chiều dài thân

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gibberellin là một hormone có tác dụng điều chỉnh sự phát triển ở thực vật và có ảnh hưởng tới một loạt các quá trình phát triển như làm cho thân dài ra, nảy mầm, ngủ, ra hoa, biểu hiện gen, kích thích enzyme và tình trạng già yếu của lá cũng như quả.

Lời giải chi tiết :

Giberelin có vai trò làm tăng số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân

Câu 11 :

Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở

  • A.
    Chồi nách       
  • B.
  • C.
    Đỉnh thân       
  • D.
    Rễ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Florigen (hoặc hormone nở hoa) là phân tử giả thuyết giống như hormone và chịu trách nhiệm kiểm soát và/hoặc kích thích sự ra hoa ở thực vật. Florigen được sản xuất trong lá, và hoạt động trong mô phân sinh ngọn của chồi và các mấu đang lớn.

Lời giải chi tiết :

Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở lá

Câu 12 :

Ở cây Hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự:

  • A.
    Mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên →  mô phân sinh đỉnh rễ
  • B.
    Mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ →  mô phân sinh bên
  • C.
    Mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên →  mô phân sinh bên
  • D.
    Mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn →  mô phân sinh đỉnh rễ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát hình ảnh:

Lời giải chi tiết :

Ở cây Hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự: mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên →  mô phân sinh đỉnh rễ

Câu 13 :

Khi nói về vai trò điều tiết quá trình sinh trưởng và phát triển của hoocmon thực vật, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.
    Sự phân hóa giới tính của hoa liên quan đến hàm lượng hoocmon trong cây
  • B.
    Ở cây non nhiều rễ phụ thì đa phần sẽ phát triển thành cây đực
  • C.
    Cây có rễ nhiều lá, có sự cân bằng hoocmon thì tỷ lệ hoa đực và hoa cái bằng nhau, giới tính đực cái cũng ở trạng thái cân bằng
  • D.
    Cây có nhiều rễ và ít lá, có sự cân bằng hoocmon thì tỷ lệ hoa đực bằng hoa cái, giới tính đực cái cũng ở trạng thái cân bằng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sự phân hóa giới tính hoa phụ thuộc vào nồng độ hormone chứ không phụ thuộc vào số lượng rễ hay lá.

Lời giải chi tiết :

Ý sai: Ở cây non nhiều rễ phụ thì đa phần sẽ phát triển thành cây đực

Câu 14 :

Trong sản xuất nông nghiệp, người ta nhổ mạ lên rồi cấy nhằm mục đích:

  • A.
    Giúp cây lúa đẻ nhánh tốt
  • B.
    Làm đứt đỉnh rễ giúp bộ rễ phát triển mạnh
  • C.
    Làm đất thoáng khí
  • D.
    Kìm hãm sự phát triển của lúa chống lốp đổ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong sản xuất nông nghiệp, người ta nhổ mạ lên rồi cấy nhằm mục đích làm đứt đỉnh rễ giúp kích thích bộ rễ phát triển mạnh.

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án B.

Câu 15 :

Người ta sử dụng auxin tự nhiên và auxin nhân tạo nhằm mục đích

  • A.
    Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
  • B.
    Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
  • C.
    Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết,  tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật,  diệt cỏ
  • D.
    Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt,  nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Auxin có tác dụng tốt đến các quá trình sinh trưởng của tế bào, hoạt động của tầng phát sinh, sự hình thành rễ, hiện tượng ưu thế ngọn, tính hướng động của thực vật, sự sinh trưởng của quả và tạo ra quả không hạt... Auxin kích thích sự sinh trưởng giãn của tế bào.

Lời giải chi tiết :

Người ta sử dụng auxin tự nhiên và auxin nhân tạo nhằm mục đích kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ

Câu 16 :

Phitocrom là sắc tố cảm nhận quang chu kì

  • A.
    và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
  • B.
    và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
  • C.
    và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và chứa trong các lá cần ánh sáng để quang hợp
  • D.
    nhưng không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phitocrom là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

Câu 17 :

Sinh trưởng ở thực vật là quá trình:

  • A.
    Tăng chiều dài cơ thể
  • B.
    Tăng về chiều ngang cơ thể
  • C.
    Tăng về khối lượng cơ thể
  • D.
    Tăng về khối lượng và kích thước cơ thể

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sinh trưởng ở thực vật là quá trình: tăng về khối lượng và kích thước cơ thể

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án D

Câu 18 :

Cho các loài thực vật sau: lúa mì, sen cạn, dâu tây. Những loài này:

  • A.
    Chỉ ra hoa khi có độ sáng nhỏ hơn 12 giờ/ngày
  • B.
    Chỉ ra hoa khi có độ sáng lớn hơn 12 giờ/ngày
  • C.
    Ra hoa không phụ thuộc vào ngoại cảnh
  • D.
    Ra hoa khi thời gian chiếu sáng bằng thời gian tối

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lúa mì, sen cạn, dâu tây là các cây ngày dài

Lời giải chi tiết :

Những loài này chỉ ra hoa khi có độ sáng lớn hơn 12 giờ/ngày

Câu 19 :

Hoocmon thực vật có tính chuyên hóa:

  • A.
    Cao hơn hoocmon ở động vật bậc cao
  • B.
    Thấp hơn hoocmon ở động vật bậc cao
  • C.
    Vừa phải
  • D.
    Không có tính chuyên hóa

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính chuyên hóa của hormone thực vật thấp hơn nhiều so với hormone ở động vật bậc cao.

Lời giải chi tiết :

Hoocmon thực vật có tính chuyên hóa thấp hơn hoocmon ở động vật bậc cao

Câu 20 :

Chất nào sau đây là sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật?

  • A.
    Diệp lục b
  • B.
    Carotenoit
  • C.
    Phitocrom
  • D.
    Diệp lục a

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cơ quan cảm thụ quang chu kì là lá được thực hiện bởi sắc tố cảm nhận ánh sáng là phitocrom.

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C