Trắc nghiệm Bài 2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Lực nào sau đây không đóng vai trò là lực đẩy nước tử rễ lên thân, lên lá?

 

  • A.

    Lực thoát hơi nước

  • B.

    Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau

  • C.

    Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

  • D.

    Áp suất rễ

Câu 2 :

Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:

  • A.

    Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống

  • B.

    Từ mạch gỗ sang mạch rây

  • C.

    Từ mạch rây sang mạch gỗ

  • D.

    Qua mạch gỗ

Câu 3 :

Cơ quan thoát hơi nước của cây là:

  • A.

    Cành

  • B.

  • C.

    Rễ

  • D.

    Thân

Câu 4 :

Khi thiếu Photpho, cây có nhưng biểu hiện như: 

  • A.

    Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

  • B.

    Lá nhỏ, có màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng dễ bị tiêu giảm.

  • C.

    Lá mới có màu vàng, sinh trưởng dễ bị tiêu giảm.

  • D.

    Sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng

Câu 5 :

Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?

 

  • A.

    Vận tốc lớn và không được điều chỉnh

  • B.

    Vận tốc lớn và được điều hành

  • C.

    Vận tốc bé và không được điều chỉnh

  • D.

    Vận tốc bé và được điều hành.

Câu 6 :

Nguồn nito cung cấp chủ yếu cho cây là:

  • A.

    Từ xác động vật và quá trình cố định đạm

  • B.

    Từ phân bón hóa học

  • C.

    Từ vi khuẩn phản nitrat hóa

  • D.

    Từ khí quyển

Câu 7 :

Lông hút ở rễ do tế bào nào phát triển thành?

  • A.

    Tế bào mạch gỗ ở rễ

  • B.

    Tế bào mạch rây ở rễ

  • C.

    Tế bào nội bì

  • D.

    Tế bào biểu bì

Câu 8 :

Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?

  • A.

    Phá hủy hệ vi sinh vật đất có lợi.

  • B.

    Ảnh hưởng xấu đến tính chất của đất.

  • C.

    Làm giảm ô nhiễm môi trường

  • D.

    Tất cả đều sai

Câu 9 :

Vai trò của kali trong cơ thể thực vật:

  • A.

    Là thành phần của protein và axit nucleic.

  • B.

    Hoạt hóa enzyme, cân bằng nước và ion, mở khí khổng

  • C.

    Là thành phần của axit nucleic, ATP, phospholipid, coenzyme; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

  • D.

    Là thành phần của màng tế bào và thành tế bào, hoạt hóa enzyme.

Câu 10 :

Thành phần của dịch mạch gỗ gồm: 

  • A.

    Nước và ion khoáng

  • B.

    Amit và hoocmon

  • C.

    Axit amin và vitamin

  • D.

    Xitokinin và ankanoit

Câu 11 :

Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ lên lá là: 

  • A.

    Lực đẩy (áp suất rễ)

  • B.

    Lực hút do thoát hơi nước ở lá

  • C.

    Lực liên kết giữa các phân tử với nhau và với tế bào mạch gỗ

  • D.

    Do sự phối hợp của 3 lực: lực đẩy, lực hút và lực liên kết

Câu 12 :

Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục, có thể chọn những nguyên tố khoáng nào sau đây để bón cho cây?

 

  • A.

    P, K, Fe

  • B.

    N, Mg, Fe

  • C.

    P, K, Mn

  • D.

    S, P, K

Câu 13 :

Trong hợp chất nào sau đây sẽ diễn ra sự hình thành các hợp chất amit ở trong cây?

 

  • A.

    Bón quá nhiều phân đạm cho cây

  • B.

    Bón quá nhiều phân lân cho cây

  • C.

    Bón quá nhiều phân kali cho cây

  • D.

    Bón quá nhiều phân chuồng cho cây

Câu 14 :

Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò:

 

  • A.

    Tham gia cấu trúc nên tế bào

  • B.

    Hoạt hóa enzim trong quá trình trao đổi chất

  • C.

    Quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào

  • D.

    Thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt

Câu 15 :

Rễ cây hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua: 

  • A.

    Miền lông hút

  • B.

    Miền chóp rễ

  • C.

    Miền sinh trưởng

  • D.

    Miền trưởng thành

Câu 16 :

Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:

(1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín

(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng

(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá

(4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt duới của lá trong cùng thời gian,

Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là:

  • A.
    (3)→(1)→(2)→(4)
  • B.
    (1)→(2)→(3)→(4)
  • C.
    (2)→(3)→(1)→(4) 
  • D.
    (3)→(2)→(1)→(4)
Câu 17 :

Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua:

  • A.
    Cả hai con đường qua khí khổng và cutin
  • B.
    Lớp cutin
  • C.
    Khí khổng
  • D.
    Biểu bì thân và rễ.
Câu 18 :

Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?

  • A.
    Mái che ít bóng mát hơn.
  • B.
    Lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh.
  • C.
    Cây có khả năng hấp thụ nhiệt.
  • D.
    Cây tạo bóng mát.
Câu 19 :

Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?

I. Các ion khoáng      II. Ánh sáng

III. Nhiệt độ       IV. Gió           V. Nước

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 20 :

Cấu tạo của một khí khổng có các đặc điểm sau đây:

1. Mỗi khí khổng có hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau.

2. Mồi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp.

3. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều; thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài.

4. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.

Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng nào phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng?

  • A.

    1, 3

  • B.

    2, 3

  • C.

    1,2

  • D.

    3,4

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Lực nào sau đây không đóng vai trò là lực đẩy nước tử rễ lên thân, lên lá?

 

  • A.

    Lực thoát hơi nước

  • B.

    Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau

  • C.

    Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

  • D.

    Áp suất rễ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp suất rễ đóng vai trò đẩy nước từ rễ lên thân, lên lá

Lời giải chi tiết :

Áp suất rễ

Câu 2 :

Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:

  • A.

    Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống

  • B.

    Từ mạch gỗ sang mạch rây

  • C.

    Từ mạch rây sang mạch gỗ

  • D.

    Qua mạch gỗ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Mạch gỗ: vận chuyển nước

Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ

Lời giải chi tiết :

Nước được vận chuyển qua dòng mạch gỗ

Câu 3 :

Cơ quan thoát hơi nước của cây là:

  • A.

    Cành

  • B.

  • C.

    Rễ

  • D.

    Thân

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thoát hơi nước chủ yếu qua lá

Lời giải chi tiết :

Cơ quan thoát hơi nước của cây là lá

Câu 4 :

Khi thiếu Photpho, cây có nhưng biểu hiện như: 

  • A.

    Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

  • B.

    Lá nhỏ, có màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng dễ bị tiêu giảm.

  • C.

    Lá mới có màu vàng, sinh trưởng dễ bị tiêu giảm.

  • D.

    Sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Thiếu P, cây có lá nhỏ, màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng dễ bị tiêu giảm.

Câu 5 :

Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?

 

  • A.

    Vận tốc lớn và không được điều chỉnh

  • B.

    Vận tốc lớn và được điều hành

  • C.

    Vận tốc bé và không được điều chỉnh

  • D.

    Vận tốc bé và được điều hành.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thoát hơi nước qua lớp cutin

- Đặc điểm: vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh

- Cơ chế thoát hơi nước qua cutin:

  • Hơi nước khuếch tán từ khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cutin để ra ngoài.
  • Trợ lực khuếch tán qua cutin rất lớn và phụ thuộc vào độ dày và độ chặt của lớp cutin
  • Lớp cutin càng dày thì sự khuếch tán qua cutin càng nhỏ và ngược lại.

 

Lời giải chi tiết :

Thoát hơi nước qua cutin có vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh

Câu 6 :

Nguồn nito cung cấp chủ yếu cho cây là:

  • A.

    Từ xác động vật và quá trình cố định đạm

  • B.

    Từ phân bón hóa học

  • C.

    Từ vi khuẩn phản nitrat hóa

  • D.

    Từ khí quyển

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bằng thực nghiệm các nhà khoa học đã xác định được nguồn nito cung cấp cho cây chủ yếu là từ quá trình cố định đạm và từ nguồn nito hữu cơ trong đất.

Lời giải chi tiết :

Nguồn nito cung cấp chủ yếu cho cây từ xác động vật và quá trình cố định đạm.

Câu 7 :

Lông hút ở rễ do tế bào nào phát triển thành?

  • A.

    Tế bào mạch gỗ ở rễ

  • B.

    Tế bào mạch rây ở rễ

  • C.

    Tế bào nội bì

  • D.

    Tế bào biểu bì

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lông hút của rễ là phần rễ tiếp xúc với đất, nước để hút nước và muối khoáng. Chúng do tế bào biểu bì rễ phát triển thành.

Lời giải chi tiết :

Lông hút do tế bào biểu bì phát triển thành.

Câu 8 :

Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?

  • A.

    Phá hủy hệ vi sinh vật đất có lợi.

  • B.

    Ảnh hưởng xấu đến tính chất của đất.

  • C.

    Làm giảm ô nhiễm môi trường

  • D.

    Tất cả đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lí thuyết vai trò của hệ rễ

Lời giải chi tiết :

Hệ rễ giúp giảm ô nhiễm môi trường

Câu 9 :

Vai trò của kali trong cơ thể thực vật:

  • A.

    Là thành phần của protein và axit nucleic.

  • B.

    Hoạt hóa enzyme, cân bằng nước và ion, mở khí khổng

  • C.

    Là thành phần của axit nucleic, ATP, phospholipid, coenzyme; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

  • D.

    Là thành phần của màng tế bào và thành tế bào, hoạt hóa enzyme.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vai trò của K đối với cơ thể thực vật:

- Hoạt hóa enzyme

- Cân bằng nước và ion

- Mở khí khổng

Lời giải chi tiết :

Hoạt hóa enzyme, cân bằng nước và ion, mở khí khổng

Câu 10 :

Thành phần của dịch mạch gỗ gồm: 

  • A.

    Nước và ion khoáng

  • B.

    Amit và hoocmon

  • C.

    Axit amin và vitamin

  • D.

    Xitokinin và ankanoit

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Mạch gỗ vận chuyển chủ yếu là nước và muối khoáng.

Lời giải chi tiết :

Dịch mạch gỗ chủ yếu là nước và các ion khoáng.

Câu 11 :

Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ lên lá là: 

  • A.

    Lực đẩy (áp suất rễ)

  • B.

    Lực hút do thoát hơi nước ở lá

  • C.

    Lực liên kết giữa các phân tử với nhau và với tế bào mạch gỗ

  • D.

    Do sự phối hợp của 3 lực: lực đẩy, lực hút và lực liên kết

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Động lực của dịch mạch gỗ: 

- Lực đẩy

- Lực hút

- Lực liên kết

Lời giải chi tiết :

Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ lên lá do sự phối hợp của 3 lực: lực đẩy, lực hút, lực liên kết.

Câu 12 :

Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục, có thể chọn những nguyên tố khoáng nào sau đây để bón cho cây?

 

  • A.

    P, K, Fe

  • B.

    N, Mg, Fe

  • C.

    P, K, Mn

  • D.

    S, P, K

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Lá cây bị vàng thì cần bổ sung N, Mg, Fe

Câu 13 :

Trong hợp chất nào sau đây sẽ diễn ra sự hình thành các hợp chất amit ở trong cây?

 

  • A.

    Bón quá nhiều phân đạm cho cây

  • B.

    Bón quá nhiều phân lân cho cây

  • C.

    Bón quá nhiều phân kali cho cây

  • D.

    Bón quá nhiều phân chuồng cho cây

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hợp chất amit hình thành do bón quá nhiều đạm

Lời giải chi tiết :

Bón quá nhiều đạm dẫn tới hình thành các hợp chất amit trong cây

Câu 14 :

Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò:

 

  • A.

    Tham gia cấu trúc nên tế bào

  • B.

    Hoạt hóa enzim trong quá trình trao đổi chất

  • C.

    Quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào

  • D.

    Thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lí thuyết vai trò của các nguyên tố vi lượng.

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố vi lượng có vai trò hoạt hóa enzyme trong quá trình trao đổi chất

Câu 15 :

Rễ cây hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua: 

  • A.

    Miền lông hút

  • B.

    Miền chóp rễ

  • C.

    Miền sinh trưởng

  • D.

    Miền trưởng thành

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Rễ cây hấp thụ nước và khoáng chủ yếu qua lông hút

Câu 16 :

Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:

(1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín

(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng

(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá

(4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt duới của lá trong cùng thời gian,

Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là:

  • A.
    (3)→(1)→(2)→(4)
  • B.
    (1)→(2)→(3)→(4)
  • C.
    (2)→(3)→(1)→(4) 
  • D.
    (3)→(2)→(1)→(4)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thí nghiệm cần có yếu tố định tính định lượng đối với lượng hơi nước thoát ra giữa 2 mặt để so sánh được.

Lời giải chi tiết :

Trình tự đúng là: (3)→(1)→(2)→(4)

Câu 17 :

Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua:

  • A.
    Cả hai con đường qua khí khổng và cutin
  • B.
    Lớp cutin
  • C.
    Khí khổng
  • D.
    Biểu bì thân và rễ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cây trưởng thành có lá phát triển và thành cutin dày

Lời giải chi tiết :

Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng, lớp cutin của cây dày nên hiệu xuất thoát hơi nước qua cutin khá thấp

Câu 18 :

Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?

  • A.
    Mái che ít bóng mát hơn.
  • B.
    Lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh.
  • C.
    Cây có khả năng hấp thụ nhiệt.
  • D.
    Cây tạo bóng mát.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cây là vật sống còn mái che vật liệu là vật không sống.

Lời giải chi tiết :

Dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng vì có lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh.

Câu 19 :

Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?

I. Các ion khoáng      II. Ánh sáng

III. Nhiệt độ       IV. Gió           V. Nước

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tất cả các nhân tố trên đều ảnh hưởng tới quá trình thoát hơi nước ở cây.

Câu 20 :

Cấu tạo của một khí khổng có các đặc điểm sau đây:

1. Mỗi khí khổng có hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau.

2. Mồi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp.

3. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều; thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài.

4. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.

Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng nào phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng?

  • A.

    1, 3

  • B.

    2, 3

  • C.

    1,2

  • D.

    3,4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem hình ảnh về khí khổng sau

Lời giải chi tiết :

Mỗi khí khổng gồm hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau; thành trong dày hơn rất nhiều so với thành ngoài. Cấu tạo này giúp khí khổng thực hiện được chức năng đóng mở của mình một cách dễ dàng.

Trắc nghiệm Bài 4. Quang hợp ở thực vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Quang hợp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Hô hấp ở thực vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Hô hấp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9. Hô hấp ở động vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Hô hấp ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Tuần hoàn ở động vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Tuần hoàn ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Miễn dịch ở người và động vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Miễn dịch ở người và động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 13. Bài tiết và cân bằng nội môi - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Bài tiết và cân bằng nội môi Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết