Trắc nghiệm Bài 1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Sinh 11 Kết nối tri thức
Đề bài
Nhóm sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ gọi là:
-
A.
Sinh vật tự dưỡng
-
B.
Sinh vật dị dưỡng
-
C.
Vi sinh vật
-
D.
Sinh vật phân giải
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh vật:
-
A.
Phát triển kích thước theo thời gian
-
B.
Tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động
-
C.
Tích lũy năng lượng
-
D.
Vận động tự do trong không gian
Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?
-
A.
Tảo, cá, chim, rau, cây xà cừ.
-
B.
Tảo, nấm, rau, lúa, cây xà cừ.
-
C.
Con người, vật nuôi, cây trồng.
-
D.
Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.
Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là:
-
A.
Nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng
-
B.
Nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng
-
C.
Nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng
-
D.
Nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.
Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình trao đổi chất được động vật thải ra ngoài môi trường?
-
A.
Oxygen
-
B.
Carbon dioxide
-
C.
Chất dinh dưỡng
-
D.
Vitamin
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng tạo ra ... cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
-
A.
Hóa năng
-
B.
Nhiệt năng
-
C.
Động năng
-
D.
Năng lượng.
Trong quá trình trao đổi chất, luôn có sự:
-
A.
Giải phóng năng lượng
-
B.
Tích lũy (lưu trữ) năng lượng.
-
C.
Giải phóng hoặc tích lũy năng lượng
-
D.
Phản ứng dị hóa.
Quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở những loài sinh vật nào?
-
A.
Động vật
-
B.
Thực vật
-
C.
Vi sinh vật
-
D.
Cả A, B và C
Chất nào sau đây không được dùng làm nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào?
-
A.
Carbon dioxide
-
B.
Oxygen
-
C.
Nhiệt
-
D.
Tinh bột
Chuyển hóa cơ bản là gì?
-
A.
Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
-
B.
Năng lượng tích lũy khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
-
C.
Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
-
D.
Năng lượng tích lũy khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
Quang hợp là quá trình biến đổi:
-
A.
Nhiệt năng được biến đổi thành hóa năng
-
B.
Quang năng được biến đổi thành nhiệt năng
-
C.
Quang năng được biến đổi thành hóa năng
-
D.
Hóa năng được biến đổi thành nhiệt năng
Quá trình hấp thu khí oxygenvà thải ra khí carbon dioxide được diễn ra tại hệ cơ quan nào trong cơ thể?
-
A.
Hệ tuần hoàn
-
B.
Hệ hô hấp
-
C.
Hệ tiêu hóa
-
D.
Hệ thần kinh
Đồng hóa là gì?
-
A.
Phân hủy các chất
-
B.
Tổng hợp chất mới, tích lũy năng lượng
-
C.
Giải phóng năng lượng
-
D.
Biến đổi các chất
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với:
-
A.
Sự chuyển hóa của sinh vật
-
B.
Sự biến đổi các chất
-
C.
Sự trao đổi năng lượng
-
D.
Sự sống của sinh vật
Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng luọng là?
-
A.
Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể
-
B.
Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng
-
C.
Thải các chất ra ngoài môi trường và điều hòa cơ thể
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Dị hóa là gì?
-
A.
Phân giải các chất hấp thụ.
-
B.
Giải phóng năng lượng
-
C.
Thải các chất ra ngoài môi trường.
-
D.
A và B đúng.
Cho các chất sau:
1. Oxygen
2. Carbon dioxide
3. Chất dinh dưỡng
4. Nước uống
5. Năng lượng nhiệt
6. Chất thải
Trong quá trình trao đổi chất ở người, cơ thể thu nhận những chất nào?
-
A.
1,2,3,4,5
-
B.
1,2,3,4
-
C.
1,3,4,5
-
D.
1,3,4
Quá trình trao đổi chất là:
-
A.
Quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể, cung cấp năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra ngoài môi trường.
-
B.
Quá trình cơ thể lấy trực tiếp các chất tư môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể.
-
C.
Quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể.
-
D.
Quá trình biến đổi các chất trong cơ thể thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất ra môi trường.
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình trao đổi chất ở sinh vật?
(1) Chuyển hóa các chất ở tế bào được thực hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất.
(2) Chuyển hóa các chất luôn đi kèm với giải phóng năng lượng.
(3) Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào.
(4) Tập hợp tất cả các phản ứng diễn ra trong và ngoài cơ thể được gọi là quá trình trao đổi chất teong tế bào.
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Quá trình hấp thu khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide được diễn ra tại hệ cơ quan nào trong cơ thể?
-
A.
Hệ tuần hoàn.
-
B.
Hệ hô hấp.
-
C.
Hệ tiêu hóa.
-
D.
Hệ thần kinh.
Lời giải và đáp án
Nhóm sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ gọi là:
-
A.
Sinh vật tự dưỡng
-
B.
Sinh vật dị dưỡng
-
C.
Vi sinh vật
-
D.
Sinh vật phân giải
Đáp án : A
Sinh vật tự dưỡng là sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ, cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật khác.
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh vật:
-
A.
Phát triển kích thước theo thời gian
-
B.
Tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động
-
C.
Tích lũy năng lượng
-
D.
Vận động tự do trong không gian
Đáp án : B
Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là giúp sinh vật tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động.
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh vật tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động.
Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?
-
A.
Tảo, cá, chim, rau, cây xà cừ.
-
B.
Tảo, nấm, rau, lúa, cây xà cừ.
-
C.
Con người, vật nuôi, cây trồng.
-
D.
Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.
Đáp án : D
Tự dưỡng là quá trình cơ thể sinh vật tự tổng hợp chất hữu cơ (hay vô cơ) cần thiết cho cơ thể
Nhóm sinh vật có khả năng tự dưỡng là: Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.
Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là:
-
A.
Nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng
-
B.
Nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng
-
C.
Nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng
-
D.
Nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.
Đáp án : B
Dựa vào trao đổi chất người ta chia sinh vật thành nhóm tự dưỡng và nhóm dị dưỡng
Dựa vào kiểu trao đổi chất người ta chia sinh vật thành 2 nhóm:
- Nhóm sinh vật tự dưỡng
- Nhóm sinh vật dị dưỡng
Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình trao đổi chất được động vật thải ra ngoài môi trường?
-
A.
Oxygen
-
B.
Carbon dioxide
-
C.
Chất dinh dưỡng
-
D.
Vitamin
Đáp án : B
Động vật lấy vào khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide thông qua hô hấp.
Sản phẩm trao đổi chất được động vật thải ra ngoài môi trường là khí carbon dioxide
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng tạo ra ... cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
-
A.
Hóa năng
-
B.
Nhiệt năng
-
C.
Động năng
-
D.
Năng lượng.
Đáp án : D
Tất cả các hoạt động sống của sinh vật đều cần năng lượng.
Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
Trong quá trình trao đổi chất, luôn có sự:
-
A.
Giải phóng năng lượng
-
B.
Tích lũy (lưu trữ) năng lượng.
-
C.
Giải phóng hoặc tích lũy năng lượng
-
D.
Phản ứng dị hóa.
Đáp án : C
Khái niệm trao đổi chất
Trong quá trình trao đổi chất luôn có sự giải phóng hoặc tích lũy năng lượng
Quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở những loài sinh vật nào?
-
A.
Động vật
-
B.
Thực vật
-
C.
Vi sinh vật
-
D.
Cả A, B và C
Đáp án : D
Trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở mọi sinh vật sống.
Quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở cả thực vật, động vật và vi sinh vật.
Chất nào sau đây không được dùng làm nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào?
-
A.
Carbon dioxide
-
B.
Oxygen
-
C.
Nhiệt
-
D.
Tinh bột
Đáp án : C
Nhiệt là sản phầm của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
Nhiệt không được dùng làm nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào
Chuyển hóa cơ bản là gì?
-
A.
Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
-
B.
Năng lượng tích lũy khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
-
C.
Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
-
D.
Năng lượng tích lũy khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
Đáp án : D
Khái niệm chuyển hóa cơ bản.
Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tích lũy khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
Quang hợp là quá trình biến đổi:
-
A.
Nhiệt năng được biến đổi thành hóa năng
-
B.
Quang năng được biến đổi thành nhiệt năng
-
C.
Quang năng được biến đổi thành hóa năng
-
D.
Hóa năng được biến đổi thành nhiệt năng
Đáp án : C
Khái niệm về quang hợp.
Quang hợp là quá trình biến đổi quang năng thành hóa năng.
Quá trình hấp thu khí oxygenvà thải ra khí carbon dioxide được diễn ra tại hệ cơ quan nào trong cơ thể?
-
A.
Hệ tuần hoàn
-
B.
Hệ hô hấp
-
C.
Hệ tiêu hóa
-
D.
Hệ thần kinh
Đáp án : B
Hệ hô hấp thựuc hiện chức năng trao đổi khí
Quá trình hấp thu khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide được di ễnra tại hệ hô hấp
Đồng hóa là gì?
-
A.
Phân hủy các chất
-
B.
Tổng hợp chất mới, tích lũy năng lượng
-
C.
Giải phóng năng lượng
-
D.
Biến đổi các chất
Đáp án : B
Khái niệm đồng hóa
Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất, tích lũy năng lượng.
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với:
-
A.
Sự chuyển hóa của sinh vật
-
B.
Sự biến đổi các chất
-
C.
Sự trao đổi năng lượng
-
D.
Sự sống của sinh vật
Đáp án : D
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với mọi hoạt động sống của sinh vật.
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với sự sống của sinh vật.
Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng luọng là?
-
A.
Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể
-
B.
Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng
-
C.
Thải các chất ra ngoài môi trường và điều hòa cơ thể
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án : D
Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng:
- Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể
- Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng
- Thải các chất ra ngoài môi trường và điều hòa cơ thể.
Cả A, B và C.
Dị hóa là gì?
-
A.
Phân giải các chất hấp thụ.
-
B.
Giải phóng năng lượng
-
C.
Thải các chất ra ngoài môi trường.
-
D.
A và B đúng.
Đáp án : D
Khái niệm dị hóa
Dị hóa là quá trình phân giải các chất và giải phóng năng lượng.
Cho các chất sau:
1. Oxygen
2. Carbon dioxide
3. Chất dinh dưỡng
4. Nước uống
5. Năng lượng nhiệt
6. Chất thải
Trong quá trình trao đổi chất ở người, cơ thể thu nhận những chất nào?
-
A.
1,2,3,4,5
-
B.
1,2,3,4
-
C.
1,3,4,5
-
D.
1,3,4
Đáp án : D
Trao đổi chất là quá trình sinh vật lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và trả lại môi trường các chất thải
Các chất cơ thể thu nhận là:
- Oxygen
- Chất dinh dưỡng
- Nước uống
Quá trình trao đổi chất là:
-
A.
Quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể, cung cấp năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra ngoài môi trường.
-
B.
Quá trình cơ thể lấy trực tiếp các chất tư môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể.
-
C.
Quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể.
-
D.
Quá trình biến đổi các chất trong cơ thể thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất ra môi trường.
Đáp án : A
Khái niệm trao đổi chất
Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể, cung cấp năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra ngoài môi trường.
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình trao đổi chất ở sinh vật?
(1) Chuyển hóa các chất ở tế bào được thực hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất.
(2) Chuyển hóa các chất luôn đi kèm với giải phóng năng lượng.
(3) Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào.
(4) Tập hợp tất cả các phản ứng diễn ra trong và ngoài cơ thể được gọi là quá trình trao đổi chất teong tế bào.
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : B
(1) Đúng. Chuyển hóa các chất ở tế bào là tập hợp tất cả các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào, được thực hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất.
(2) Sai. Chuyển hóa các chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng (có thể là tích lũy hoặc giải phóng năng lượng).
(3) Đúng. Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào.
(4) Sai. Tập hợp tất cả các phản ứng diễn ra trong tế bào được gọi là quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào.
Có 2 phát biểu đúng
Quá trình hấp thu khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide được diễn ra tại hệ cơ quan nào trong cơ thể?
-
A.
Hệ tuần hoàn.
-
B.
Hệ hô hấp.
-
C.
Hệ tiêu hóa.
-
D.
Hệ thần kinh.
Đáp án : B
Phổi là trung tâm giúp quá trình trao đổi khí O2 và CO2 được diễn ra.
Quá trình hấp thu khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide được diễn ra tại hệ hô hấp.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Quang hợp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Hô hấp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Hô hấp ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Tuần hoàn ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Miễn dịch ở người và động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Bài tiết và cân bằng nội môi Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 29. Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể - Sinh 11 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 28. Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lý trong cơ thể sinh vật - Sinh 11 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 27. Sinh sản ở động vật - Sinh 11 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 25. Sinh sản ở thực vật - Sinh 11 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 24. Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Sinh 11 Kết nối tri thức