Trắc nghiệm Bài 12. Miễn dịch ở người và động vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Hệ miễn dịch gồm?

  • A.

    Miễn dịch hoàn toàn và bán hoàn toàn

     

  • B.

    Miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu

  • C.

    Miễn dịch tự phát và miễn dịch nhân tạo

  • D.

    Miễn dịch cơ thể và miễn dịch môi trường

     

Câu 2 :

Kháng nguyên là gì?

  • A.

    Là phần tử cơ thể sinh ra gây ra đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu

     

  • B.

    Là phần tử ngoại lai gây ra đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu

     

  • C.

    Là phần tử cơ thể sinh ra gây ra đáp ứng miễn dịch đặc hiệu

  • D.

    Là phần tử ngoại lai gây ra đáp ứng miễn dịch đặc hiệu

     

Câu 3 :

Miễn dịch là gì?

 

  • A.

    Là cơ thể phản ứng một cách kịch liệt với môi trường xung quanh

  • B.

    Là khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cơ thể khỏe mạnh, không mắc bệnh

     

  • C.

    Là khả năng tự miễn nhiễm với mọi bệnh tật của cơ thể

     

  • D.

    Là khả năng của cơ thể cần được bổ sung các chất để chống lại tác nhân gây hại

     

Câu 4 :

Dị ứng là gì?

 

  • A.

    Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên thể định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)

     

  • B.

    Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)

     

  • C.

    Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng thể nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)

     

  • D.

    Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)

     

Câu 5 :

Hàng rào bảo vệ cơ thể ở hệ tiêu hóa là?

 

  • A.

    Lớp dịch nhày trong khí quản, pH thấp, …

     

  • B.

    Lysozyme trong nước bọt, acid và enzyme pepsin trong dạ dày, …

     

  • C.

    Dòng nước tiểu cuốn trôi mầm bệnh

     

  • D.

    Vi khuẩn vô hại cạnh tranh với vi khuẩn có hại

     

Câu 6 :

Có những tác nhân gây bệnh nào?

 

  • A.

    Các nhân tố do con người và động vật lây ngang qua nhau

     

  • B.

    Các yếu tố bên ngoài môi trường

     

  • C.

    Tác nhân bên trong cơ thể

     

  • D.

    Tác nhân sinh học, vật lý, hóa học và tác nhân bên trong cơ thể

     

Câu 7 :

Sốt bảo vệ cơ thể như thế nào?

 

  • A.

    Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh; Làm gan tăng nhận sắt từ máu; Làm giảm hoạt động thực bào của bạch cầu

     

  • B.

    Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh; Làm gan giảm nhận sắt từ máu; Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu

     

  • C.

    Làm cho vi khuẩn tăng sinh; Làm gan tăng nhận sắt từ máu; Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu

     

  • D.

    Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh; Làm gan tăng nhận sắt từ máu; Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu

     

Câu 8 :

Hàng rào bảo vệ vật lý và hóa học, thực bào, viêm, sốt,… là phương thức bảo vệ cơ thể của miễn dịch loại nào?

 

  • A.

    Miễn dịch đặc hiệu

     

  • B.

    Miễn dịch không đặc hiệu

     

  • C.

    Miễn dịch bán bảo toàn

     

  • D.

    Miễn dịch môi trường

     

Câu 9 :

Khi tế bào B hoạt hóa, phân chia tạo thành các ….. Các …. Sản sinh ra các ….. kháng nguyên và đưa vào máu. Điền vào chỗ chấm?

 

  • A.

    Tương bào; tương bào; thụ thể

     

  • B.

    Kháng nguyên; kháng nguyên; kháng thể

     

  • C.

    Kháng thể; kháng thể; thụ thể

     

  • D.

    Tương bào; kháng thể; thụ thể

     

Câu 10 :

Bệnh là gì?

 

  • A.

    Là sự sai lệch hoặc tổn thương về cấu trúc và chức năng của bất kỳ bộ phận, cơ quan, hệ thống nào của cơ thể.

     

  • B.

    Là một sự mất đi tế bào của cơ thể

     

  • C.

    Là một nhân tố khiến cơ thể trở nên yếu dần về già

     

  • D.

    Là tác nhân làm cho cơ thể mất đi sự cân bằng vốn có ngay từ đầu

     

Câu 11 :

Đâu là bước đầu tiên khởi động cho miễn dịch dịch thể?

 

  • A.

    Tế bào B tăng sinh và biệt hóa cho tế bào T

     

  • B.

    Các tế bào T hỗ trợ tiết ra Cytokine gây hoạt hóa tế bào B

     

  • C.

    Tế bào T tìm kiếm các kháng nguyên và kích độc lên nó

     

  • D.

    Tế bào B tìm kiếm các kháng thể và kích thích lên nó

     

Câu 12 :

Đâu là bước đầu tiên khởi động cho miễn dịch tế bào?

 

  • A.

    Các tế bào T hỗ trợ tiết ra Cytokine làm tế bào T độc hoạt hóa

     

  • B.

    Tế bào T tìm kiếm các kháng nguyên và kích độc lên nó

     

  • C.

    Tế bào B tăng sinh và biệt hóa cho tế bào T gây độc

     

  • D.

    Tế bào B tìm kiếm các kháng thể và kích thích lên nó

     

Câu 13 :

Miễn dịch đặc hiệu gồm?

 

  • A.

    Miễn dịch dịch thể và miễn dịch phòng tránh

     

  • B.

    Miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào

     

  • C.

    Miễn dịch tế bào và miễn dịch phòng tránh

     

  • D.

    Miễn dịch tế bào và miễn dịch cơ thể

     

Câu 14 :

Sốc phản vệ xảy ra khi nào?

 

  • A.

    Khi các đại thực bào đang tiêu diệt các kháng nguyên

     

  • B.

    Khi kháng nguyên bắt đầu đi vào cơ thể

     

  • C.

    Khi dị nguyên gây giải phóng lượng lớn histamine trên diện rộng

     

  • D.

    Khi các kháng thể đang ngăn chặn các kháng nguyên xâm nhập

     

Câu 15 :

Chọn đáp án đúng về các nhân tố gây bệnh?

 

  • A.

    Vi khuẩn, virus, nấm, giun, sán

     

  • B.

    Ngô, khoai, sắn, gạo

     

  • C.

    Các loại gia súc, gia cầm

     

  • D.

    Các loại động vật hoang dã

     

Câu 16 :

Điều nào sau đây ĐÚNG về hệ thống miễn dịch?

 

  • A.

    Viêm khớp là một bệnh tự miễn dịch.

     

  • B.

    Dị ứng có thể được chữa khỏi bằng thuốc kháng sinh.

     

  • C.

    Bệnh đa xơ cứng là do dị ứng.

     

  • D.

    Vắc-xin có thể chữa một số bệnh nhiễm vi-rút thông thường.

     

Câu 17 :

Cơ thể của con người và động vật có phòng tuyến nào để bảo vệ cơ thể hay không?

 

  • A.

    Có hệ thần kinh

     

  • B.

    Có hệ hô hấp

     

  • C.

    Có hệ tuần hoàn

     

  • D.

    Có hệ miễn dịch

     

Câu 18 :

Lupus ban đỏ có thể biểu hiện ở nhiều cơ quan, xuất hiện ở nữ giới 70% - 90% (sau sinh đẻ). Đây là bệnh lý ….?

 

  • A.

    Suy giảm miễn dịch

     

  • B.

    Tự miễn mạn tính

     

  • C.

    Truyền nhiễm

     

  • D.

    Di truyền đột biến

     

Câu 19 :

Tất cả những bệnh sau đều là bệnh tự miễn ngoại trừ?

 

  • A.

    viêm khớp

     

  • B.

    bệnh ban đỏ

     

  • C.

    bệnh đa xơ cứng

     

  • D.

    AIDS

     

Câu 20 :

Tiêm chủng Vaccine chủ động tạo ra?

 

  • A.

    Đáp ứng miễn dịch

     

  • B.

    Thụ động miễn dịch

     

  • C.

    Phản ứng sốc phản vệ

     

  • D.

    Kháng nguyên cho cơ thể

     

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hệ miễn dịch gồm?

  • A.

    Miễn dịch hoàn toàn và bán hoàn toàn

     

  • B.

    Miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu

  • C.

    Miễn dịch tự phát và miễn dịch nhân tạo

  • D.

    Miễn dịch cơ thể và miễn dịch môi trường

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lí thuyết phân loại miễn dịch 

Lời giải chi tiết :

Hệ miễn dịch gồm: Miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu

Câu 2 :

Kháng nguyên là gì?

  • A.

    Là phần tử cơ thể sinh ra gây ra đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu

     

  • B.

    Là phần tử ngoại lai gây ra đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu

     

  • C.

    Là phần tử cơ thể sinh ra gây ra đáp ứng miễn dịch đặc hiệu

  • D.

    Là phần tử ngoại lai gây ra đáp ứng miễn dịch đặc hiệu

     

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lí thuyết khái niệm kháng nguyên

 

Lời giải chi tiết :

Kháng nguyên là phần tử ngoại lai gây ra đáp ứng miễn dịch đặc hiệu

Câu 3 :

Miễn dịch là gì?

 

  • A.

    Là cơ thể phản ứng một cách kịch liệt với môi trường xung quanh

  • B.

    Là khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cơ thể khỏe mạnh, không mắc bệnh

     

  • C.

    Là khả năng tự miễn nhiễm với mọi bệnh tật của cơ thể

     

  • D.

    Là khả năng của cơ thể cần được bổ sung các chất để chống lại tác nhân gây hại

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lí thuyết khái niệm miễn dịch 

 

Lời giải chi tiết :

Miễn dịch là khả năng đề kháng của cơ thể nhằm chống lại các mầm bệnh và độc tố, bảo vệ cơ thể không bị mắc bệnh

Câu 4 :

Dị ứng là gì?

 

  • A.

    Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên thể định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)

     

  • B.

    Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)

     

  • C.

    Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng thể nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)

     

  • D.

    Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)

     

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lí thuyết khái niệm ứng

Lời giải chi tiết :

Dị ứng là một phản ứng của hệ thống miễn dịch đối với một chất lạ mà không thường gây hại cho cơ thể bạn

Câu 5 :

Hàng rào bảo vệ cơ thể ở hệ tiêu hóa là?

 

  • A.

    Lớp dịch nhày trong khí quản, pH thấp, …

     

  • B.

    Lysozyme trong nước bọt, acid và enzyme pepsin trong dạ dày, …

     

  • C.

    Dòng nước tiểu cuốn trôi mầm bệnh

     

  • D.

    Vi khuẩn vô hại cạnh tranh với vi khuẩn có hại

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hàng rào bảo vệ ở hệ tiêu hóa sẽ có trong các cơ quan tiêu hóa

 

Lời giải chi tiết :

Hàng rào bảo vệ cơ thể ở hệ tiêu hóa là lysozyme trong nước bọt, acid và enzyme pepsin trong dạ dày, …

Câu 6 :

Có những tác nhân gây bệnh nào?

 

  • A.

    Các nhân tố do con người và động vật lây ngang qua nhau

     

  • B.

    Các yếu tố bên ngoài môi trường

     

  • C.

    Tác nhân bên trong cơ thể

     

  • D.

    Tác nhân sinh học, vật lý, hóa học và tác nhân bên trong cơ thể

     

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có rất nhiều tác nhân gây bệnh: sinh học, vật lý, hóa học và tác nhân bên trong cơ thể

 

Lời giải chi tiết :

Tác nhân sinh học, vật lý, hóa học và tác nhân bên trong cơ thể

Câu 7 :

Sốt bảo vệ cơ thể như thế nào?

 

  • A.

    Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh; Làm gan tăng nhận sắt từ máu; Làm giảm hoạt động thực bào của bạch cầu

     

  • B.

    Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh; Làm gan giảm nhận sắt từ máu; Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu

     

  • C.

    Làm cho vi khuẩn tăng sinh; Làm gan tăng nhận sắt từ máu; Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu

     

  • D.

    Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh; Làm gan tăng nhận sắt từ máu; Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu

     

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khái niệm sốt 

 

Lời giải chi tiết :

Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh; Làm gan tăng nhận sắt từ máu; Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu

Câu 8 :

Hàng rào bảo vệ vật lý và hóa học, thực bào, viêm, sốt,… là phương thức bảo vệ cơ thể của miễn dịch loại nào?

 

  • A.

    Miễn dịch đặc hiệu

     

  • B.

    Miễn dịch không đặc hiệu

     

  • C.

    Miễn dịch bán bảo toàn

     

  • D.

    Miễn dịch môi trường

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hệ miễn dịch không đặc hiệu xuất hiện ngay khi sinh ra để bảo vệ cơ thể chúng ta ngăn chặn sự xâm nhập, hạn chế tác động và tiêu diệt tác nhân gây hại.

 

Lời giải chi tiết :

Hàng rào bảo vệ vật lý và hóa học, thực bào, viêm, sốt,… là phương thức bảo vệ cơ thể của miễn dịch không đặc hiệu

Câu 9 :

Khi tế bào B hoạt hóa, phân chia tạo thành các ….. Các …. Sản sinh ra các ….. kháng nguyên và đưa vào máu. Điền vào chỗ chấm?

 

  • A.

    Tương bào; tương bào; thụ thể

     

  • B.

    Kháng nguyên; kháng nguyên; kháng thể

     

  • C.

    Kháng thể; kháng thể; thụ thể

     

  • D.

    Tương bào; kháng thể; thụ thể

     

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lí thuyết tế bào lympho B

 

Lời giải chi tiết :

Khi tế bào B hoạt hóa, phân chia tạo thành các tương bào. Các tương bào sản sinh ra các thụ thể kháng nguyên và đưa vào máu.

Câu 10 :

Bệnh là gì?

 

  • A.

    Là sự sai lệch hoặc tổn thương về cấu trúc và chức năng của bất kỳ bộ phận, cơ quan, hệ thống nào của cơ thể.

     

  • B.

    Là một sự mất đi tế bào của cơ thể

     

  • C.

    Là một nhân tố khiến cơ thể trở nên yếu dần về già

     

  • D.

    Là tác nhân làm cho cơ thể mất đi sự cân bằng vốn có ngay từ đầu

     

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khái niệm bệnh

 

Lời giải chi tiết :

Bệnh là sự sai lệch hoặc tổn thương về cấu trúc và chức năng của bất kỳ bộ phận, cơ quan, hệ thống nào của cơ thể.

Câu 11 :

Đâu là bước đầu tiên khởi động cho miễn dịch dịch thể?

 

  • A.

    Tế bào B tăng sinh và biệt hóa cho tế bào T

     

  • B.

    Các tế bào T hỗ trợ tiết ra Cytokine gây hoạt hóa tế bào B

     

  • C.

    Tế bào T tìm kiếm các kháng nguyên và kích độc lên nó

     

  • D.

    Tế bào B tìm kiếm các kháng thể và kích thích lên nó

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Các giai đoạn của miễn dịch dịch thể

 

Lời giải chi tiết :

Bước đầu tiên: Các tế bào T hỗ trợ tiết ra Cytokine gây hoạt hóa tế bào B

Câu 12 :

Đâu là bước đầu tiên khởi động cho miễn dịch tế bào?

 

  • A.

    Các tế bào T hỗ trợ tiết ra Cytokine làm tế bào T độc hoạt hóa

     

  • B.

    Tế bào T tìm kiếm các kháng nguyên và kích độc lên nó

     

  • C.

    Tế bào B tăng sinh và biệt hóa cho tế bào T gây độc

     

  • D.

    Tế bào B tìm kiếm các kháng thể và kích thích lên nó

     

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các giai đoạn của miễn dịch tế bào

 

Lời giải chi tiết :

Bước đầu tiên: Các tế bào T hỗ trợ tiết ra Cytokine làm tế bào T độc hoạt hóa

Câu 13 :

Miễn dịch đặc hiệu gồm?

 

  • A.

    Miễn dịch dịch thể và miễn dịch phòng tránh

     

  • B.

    Miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào

     

  • C.

    Miễn dịch tế bào và miễn dịch phòng tránh

     

  • D.

    Miễn dịch tế bào và miễn dịch cơ thể

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lí thuyết miễn dịch đặc hiệu

 

Lời giải chi tiết :

Miễn dịch đặc hiệu gồm: Miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào

Câu 14 :

Sốc phản vệ xảy ra khi nào?

 

  • A.

    Khi các đại thực bào đang tiêu diệt các kháng nguyên

     

  • B.

    Khi kháng nguyên bắt đầu đi vào cơ thể

     

  • C.

    Khi dị nguyên gây giải phóng lượng lớn histamine trên diện rộng

     

  • D.

    Khi các kháng thể đang ngăn chặn các kháng nguyên xâm nhập

     

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sốc phản vệ là tình trạng bắt nguồn từ một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, đặc biệt là ở những người có cơ địa dễ dị ứng. Khi tiếp xúc với dị nguyên (chất gây dị ứng), hệ thống miễn dịch sẽ giải phóng các chất hoá học ra khắp cơ thể và gây sốc phản vệ.

 

Lời giải chi tiết :

Sốc phản vệ xảy ra khi dị nguyên gây giải phóng lượng lớn histamine trên diện rộng

Câu 15 :

Chọn đáp án đúng về các nhân tố gây bệnh?

 

  • A.

    Vi khuẩn, virus, nấm, giun, sán

     

  • B.

    Ngô, khoai, sắn, gạo

     

  • C.

    Các loại gia súc, gia cầm

     

  • D.

    Các loại động vật hoang dã

     

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lí thuyết các tác nhân gây bệnh

 

Lời giải chi tiết :

Vi khuẩn, virus, nấm, giun, sán

Câu 16 :

Điều nào sau đây ĐÚNG về hệ thống miễn dịch?

 

  • A.

    Viêm khớp là một bệnh tự miễn dịch.

     

  • B.

    Dị ứng có thể được chữa khỏi bằng thuốc kháng sinh.

     

  • C.

    Bệnh đa xơ cứng là do dị ứng.

     

  • D.

    Vắc-xin có thể chữa một số bệnh nhiễm vi-rút thông thường.

     

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lí thuyết hệ miễn dịch 

 

Lời giải chi tiết :

Viêm khớp là một bệnh tự miễn dịch.

Câu 17 :

Cơ thể của con người và động vật có phòng tuyến nào để bảo vệ cơ thể hay không?

 

  • A.

    Có hệ thần kinh

     

  • B.

    Có hệ hô hấp

     

  • C.

    Có hệ tuần hoàn

     

  • D.

    Có hệ miễn dịch

     

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cơ thể của con người và động vật có hệ miễn dịch 

 

Lời giải chi tiết :

Có hệ miễn dịch

Câu 18 :

Lupus ban đỏ có thể biểu hiện ở nhiều cơ quan, xuất hiện ở nữ giới 70% - 90% (sau sinh đẻ). Đây là bệnh lý ….?

 

  • A.

    Suy giảm miễn dịch

     

  • B.

    Tự miễn mạn tính

     

  • C.

    Truyền nhiễm

     

  • D.

    Di truyền đột biến

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lupus ban đỏ hệ thống là một bệnh lý viêm tự miễn mạn tính có biểu hiện bệnh ở nhiều hệ cơ quan, xảy ra chủ yếu ở phụ nữ trẻ tuổi

 

Lời giải chi tiết :

Lupus ban đỏ là bệnh tự miễn mạn tính

Câu 19 :

Tất cả những bệnh sau đều là bệnh tự miễn ngoại trừ?

 

  • A.

    viêm khớp

     

  • B.

    bệnh ban đỏ

     

  • C.

    bệnh đa xơ cứng

     

  • D.

    AIDS

     

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bệnh tự miễn (tên tiếng anh – Autoimmune Disease) là những bệnh lý xảy ra do hệ miễn dịch cơ thể mất đi khả năng nhận biết và phân biệt các kháng nguyên của cơ thể với các tác nhân gây hại bên ngoài.

 

Lời giải chi tiết :

AIDS không phải là bệnh tự miễn

Câu 20 :

Tiêm chủng Vaccine chủ động tạo ra?

 

  • A.

    Đáp ứng miễn dịch

     

  • B.

    Thụ động miễn dịch

     

  • C.

    Phản ứng sốc phản vệ

     

  • D.

    Kháng nguyên cho cơ thể

     

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Về bản chất việc tiêm chủng chính là sử dụng vắc xin nhằm kích thích cơ thể sinh ra miễn dịch chủ động đặc hiệu để chống lại một bệnh

 

Lời giải chi tiết :

Tiêm chủng vaccine chủ động tạo ra đáp ứng miễn dịch

Trắc nghiệm Bài 13. Bài tiết và cân bằng nội môi - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Bài tiết và cân bằng nội môi Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Tuần hoàn ở động vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Tuần hoàn ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9. Hô hấp ở động vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Hô hấp ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Hô hấp ở thực vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Hô hấp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4. Quang hợp ở thực vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Quang hợp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Sinh 11 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết